Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Học sinh làm miệng

-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.

-HS đọc kết quả.

-Giải bảng lớp.

310, 311, 312, 313.

400, 399, 318, 317.

Giải nháp kiểm tra chéo

303 <>

615 > 516

 30 + 100 <>

 410 - 10 < 400="" +="">

 243 = 200 + 40 + 3

-Số lớn nhất trong các số đó là 735.

-Số bé nhất trong các số đó là 142.

Học sinh đổi chéo vở- KT chữa bài.

a) Bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537; 830.

b) Lớn đến bé : 830; 537; 519; 425; 241;162

 

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1168Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1
LỚP 3D
NĂM HỌC 2009 – 2010.
Thứ 
ngày	
Môn
Tiết
CT
BÀI DẠY
ĐDDH
2
17/ 8
2009
CC
1
1
Sinh hoạt đầu tuần
TOÁN 
2
1
Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
Phiếu 
Â. NHẠC 
3
1
Học hát : bài “ Quốc ca Việt Nam”
Đàn
TĐ-KC
4
1
Cậu bé thông minh
Tranh SGK
TĐ-KC
5
2
Cậu bé thông minh
Tranh SGK
3
18/ 8
2009
TOÁN 
1
2
Cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
Phiếu
M. T
2
1
Thường thức mĩ thuật “ Xem tranh thiếu nhi”
Mẫu 
T.ĐỌC 
3
3
Hai bàn tay em.
Tranh 
Đ. ĐỨC
4
1
Kính yêu bác hồ (tiết 1)
Phiếu 
T.DỤC
5
1
Giới thiệu chương trình. Trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
Sân, còi
4
19/ 8
2009
TOÁN
1
3
Luyện tập
Bảng phụ
C. TẢ
2
1
Tập chép: Cậu bé thông minh.
Bảng phụ
TNXH 
3
1
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Tranh SGK
LTVC
4
1
Ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh.
Phiếu 
5
20/8
2009
TOÁN 
1
4
Cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần).
Bảng phụ
C. TẢ
2
2
Nghe-viết: Chơi chuyền.
Bảng phụ
T. VIẾT
3
1
Ôn chữ hoa A.
Mẫu chữ 
T.DỤC
4
2
Ôn 1 số kĩ năng đội hình đội ngũ trò chơi : “Kết bạn”.
Sân, còi 
6
21/8
2009
TOÁN 
1
5
Luyện tập.
Phiếu
TNXH
2
2
Nên thở như thế nào ?
Tranh SGK
TLV
3
1
Nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh. Điền vào giấy tờ in sẵn.
Mẫu đơn
T. CÔNG
4
1
Gấp tàu thuỷ hai ống khói (Tiết 1).
Hình mẫu
SH
5
1
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009
TIẾT : 1 CHÀO CỜ.
PPCT : 1 	 SINH HOẠT DƯỚI CỜ.
Tiết : 2 TOÁN
PPCT : 1 ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ 
I/ Mục tiêu : - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
- HS ham thích học toán.
II/Chuẩn bị : Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/. Ổn định: 
2/. KTBC :
3/. Bài mới :
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
 > 303  330 30 + 100 . 131
 < ? 615  516 410 – 10 .400 + 1
 = 199 .200 243  200 + 40 + 3
 Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
Bài 5 : Hs làm bài vào vở (HD HS làm thêm-nếu còn thời gian)
4/ Củng cố - dặn dò :
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
-Học sinh làm miệng
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.
-HS đọc kết quả.
-Giải bảng lớp.
310, 311, 312, 313...... 
400, 399, 318, 317.....
Giải nháp kiểm tra chéo 
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
Học sinh đổi chéo vở- KT chữa bài.
a) Bé đến lớn : 162; 241; 425; 519; 537; 830.
b) Lớn đến bé : 830; 537; 519; 425; 241;162
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
Tiết : 3 	 ÂM NHẠC 
PPCT : 1 	HỌC HÁT : BÀI “ QUỐC CA VIỆT NAM”
GV chuyên trách dạy.
TIẾT : 4 ; 5	 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
PPCT : 1 ;2 CẬU BÉ THÔNG MINH
I/Mục tiêu: A. Tập đọc :
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	B. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuần bị : - Tranh minh hoạ và truyện kể.
III/Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/Ổn định
2/.KTBC :
3/. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu các chủ điểm, giới thiệu bài, ghi tựa
b.Luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ :
-GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
* kinh đô
* om sòm
* trọng thưởng
Đọc đoạn:
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
*Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
*Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
*Đoạn 3
Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện này nói lên điều gì?
- Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.
Kể Chuyện:
a. Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
b. Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHSQS kĩ tranh 1 và hỏi:
+Quân lính đang làm gì? 
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Củng cố 
Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục
5.Dặn dò: Dặn HS về nhà luyện đọc bài và tập kể cho người thân nghe.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tự
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc mỗi em 1 câu.
-Theo dõi nhận xét, sửa sai.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đọc từng đoạn nối tiếp theo cặp.
-Nơi vua và triều đình đóng. 
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
- HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
-Nhìn tranh: Kể
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS kể toàn câu chuyện.
- HS nhắc lại ND bài.
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009.
Tiết : 1 	TOÁN
PPCT : 2	CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
	 (không nhớ)
I/Yêu cầu : - Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ)và giải toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn.
- Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ.
III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/. Ổn định:
 2/. KTBC : Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài 
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập 
 Bài 1:Tính nhẩm 
 Bài 2 : Đặt tính 
732 – 416 ; 418 – 211 ; 395 – 201 ; 352 - 44
 Bài 3 : 
Tóm tắt : 
 245hs 32hs
 Khối lớp 1: I---------------------I-------I
 Khối lớp 2: I---------------------I
 ?hs
 Bài 4 :Tóm tắt :
 Giá một phong bì : 200 đồng
 Tem thư : Nhiều hơn phong bì 600 đồng
 Một tem thư  tiền?
Nhận xét 
4/ Củng cố- dặn dò : 
-Nhận xét tiết học.
Sửa bài làm sai ở tiết trước.
HS nhắc lại
Giải vào vở kiểm chéo 
 a/ 
400+300 = 700 
700-300 = 400 
700-300 = 400 
c/Tương tự HS tự làm.
-Giải nháp + kiểm tra miệng.
 732 418 395 352
 - 416 - 211 - 201 - 44
 326 207 194 308
Học sinh đọc đề.+tìm hiểu đề + giải phiếu học tập
 Giải:
Số học sinh khối 2 là
 245 – 32 = 213 (học sinh )
 Đáp số : 213 học sinh
-Học sinh sửa bài vào vở
 Giải 
 Giá tiền một tem thư là :
 200 + 600 = 800 ( đồng )
 Đáp số : 800 đồng
Về nhà ôn các phép tính +, - số có 3 chữ số (không nhớ ).
Tiết :2 	 Mĩ Thuật
PPCT : 1 	 	THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT 
	 “ XEM TRANH THIẾU NHI”
GV chuyên trách dạy.
Tiết : 3 	 TẬP ĐỌC 
PPCT :3 	 HAI BÀN TAY EM
I/ Mục tiêu : - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK; 
học thuộc 2;3 khổ thơ trong bài).
- HS KG thuộc cả bài thơ.
II/ Chuẩn bị :
Tranh minh hoạ, bài HTL, bảng phụ viết những khổ thơ cần HD HS luyện đọc và HTL
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
1/. Ổn định:
2/. KTBC : “Cậu bé thông minh” 
- Gọi học sinh lên đọc bài và TLCH.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Nhận xét chung.
3/. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giáo viên đọc mẫu: Đôi bàn tay rất quí vì nó giúp cho các em rất nhiều việc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng dòng thơ kết hợp sửa sai theo phương ngữ:
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm, kết hợp giải nghĩa từ mới:
F siêng năng
F giăng giăng
F thủ thỉ
Tìm hiểu bài: 
Hai bàn tay của bé được so sánh với gì
Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
Em thích khổ thơ nào ? Vì sao ?
Giáo viên đính bảng phụ viết sẵn khổ thơ 
Luyện đọc thuộc lòng: Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ giữ lại các từ đầu dòng thơ .
 4/ Củng cố : 
-Tổ chức thi đua các nhóm đọc thuộc cả bài. 
- Chuẩn bị ba ... nh chơi nháp.
 + Học sinh thực hiện.
-Học sinh đứng vòng tròn và hát.
Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009.
Tiết : 1	 TOÁN
PPCT : 5 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : - Biết thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm)
- Làm được các BT : 1 ;2 ;3 ;4.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị : Bảng ,PBT. 
 III/ Các hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định : 
2/ KTBC :Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới :
 a.Gíới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : HD HS làm bảng con.
-Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
 Bài 2 : HS thực hiện tương tự.
 Bài 3: Tóm tắt 
 Thùng thứ nhất : 125 lít dầu 
 Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
 Cả 2 thùng có  lít dầu ?
 -Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
 -1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.
 -Nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: Nêu miệng.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét chung giờ học .
 -Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài sau “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần ).
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
 235 256 333 60
+417 +70 +47 + 360
 652 326 380 420 
-Học sinh lằng nghe.
-Làm bảng con.
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.
 Giải
 Số lít dầu cả 2 thùng có là
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314 
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
 Nhận xét, bổ sung.
Tiết : 2	 TỰ NHIÊN – XÃ HỘI. 
 PPCT : 2 NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
I/ Mục tiêu: - Hiểu cần thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng, hít thở không khí trong lành sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh.
- Nếu hít thở không khí có nhiều khói bụi sẽ hại cho sức khoẻ.
- Biết được khi hít vào, khí ô xi có trong không khí sẽ thấm vào máu ở phổi để đi nuôi cơ thể ; khi thở ra, khí các-bô-nic có trong máu được thải ra ngoài qua phổi.	
II/ Chuẩn bị -Tranh minh hoạ.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định
2/ KTBC:
-HS trả lời phần bài học của tiết trước.
-Nhận xét ; đánh giá.
3/ Bài mới:
 a/ GTB:
 b/ Giảng bài:
Hoạt động 1: Liên hệ thực tiễn và trả lời câu hỏi.
- GV treo bảng phụ cĩ ghi các câu hỏi sau:
+ QS phía trong mũi em thấy cĩ những gì?
+Khi bị sổ mũi em thấy cĩ gì chảy ra từ trong mũi?
+ Hằng ngày, khi dùng khăn sạch lau mặt, em thấy trên khăn cĩ gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhĩm đội.
- Đại diện nhĩm trả lời trước lớp, mỗi nhĩm 1 câu..
GV kềt luận: Trong mũi cĩ lông mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,.Khơng nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong lành và tác hại của việc phải thở kk cĩ nhiều khĩi bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở kk trong lành ở trong các cơng viên vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế nào khi đi ngồi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
GV giảng: Bầu kk trong các cơng viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ơxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngồi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại,.cĩ nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khĩ chịu, cĩ hại cho sức khoẻ.
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố - Dặn dị:
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bàng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
-Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hh”
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
- 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- HS thảo luận theo nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm báo cáo trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
-Thống mát, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
- Làm bt ở vbt.
Tiết : 3	 TẬP LÀM VĂN
PPCT : 1 	 NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG.
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I/ Yêu cầu : - Trình bày được một số thông tin về tổ chức về Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1).
Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách. (BT2).
HS có thái độ học tập đúng đắn.
II/ Chuẩn bị :Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III/ Các hoạt động trên lớp.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
3/ Bài mới :
 a. Giới thiệu bài : 
b.Bài tập: 
BT1: 
a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? Ơû đâu 
b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ?
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
4/ Củng cố – dặn dò : 
Giáo dục tư tưởng : Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần.
-Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.
Cả lớp đọc thầm .
Thảo luận nhóm+ Tập làm vào nháp.
... 15 / 05 /1941 tại Pắc Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.
... Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn), Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).
 Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970.
Học sinh đọc yêu cầu :
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm miệng.
Làm vào vở.
2 – 3 HS đọc lại bài làm. 
Cả lớp nhận xét.
Lắng nghe và ghi nhận.
- NX tiết học.
Tiết : 4	 THỦ CÔNG
 PPCT : 1 GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI.(T1)
I/ Mục tiêu : - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
- Hứng thú, yêu thích với giờ học gấp .
TTCC : 
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .Giấy màu . Bút màu đen .
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Kiểm tra đồ dùng. 
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.
? Tàu thuỷ dùng để làm gì?
- Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông).
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
-Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói .
-GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn, Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 -Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi.
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
-Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+ Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
-Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Cả lớp quan sát nhận xét .
- Nhận xét tiết học.
Tiết 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 1
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Nề nếp lớp tương đối ổn định.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Bao bọc sách vở đúng quy định.
- Bắt đầu thực hiện phong trào nuôi heo đất.
- Một số em chưa đăng kí nhập học. 
III. Kế hoạch tuần 2:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Vận động HS ra lớp.
- Nhắc nhở gia đình đến đăng kí nhập học và đóng các khoản đầu năm.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 T1 CHUAN KTKN(1).doc