HAI BÀN TAY EM
I. Yêu cầu cần đạt :
- Đọc đúng, rành mạch biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu .Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 2- 3 khổ thơ trong bài.
- Hs khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ.
* KNS: Tư duy sáng tạo, ra quyết định, trình bày ý kiến cá nhân.
II.Đồ dùng dạy học: GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Cậu bé thông minh
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại 3 đoạn chuyện kết hợp hỏi: Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài: Giáo viên treo tranh:
đối với chúng ta 2 bàn tay là rất đáng yêu, đáng quý và cần thiết. Để hiểu rõ hơn, hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài thơ: “Hai bàn tay em”Ghi bảng.
b)Luyện đọc:
- GV đọc mẫu bài thơ
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ,
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. NX từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Gv hdẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
Giải nghĩa: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gviên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với gì ?
nói thêm cho HS hiểu: hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp
cho HS đọc thầm, thảo luận nhóm đôi khổ 2, 3, 4, 5:
+ Hai bàn tay thân thiết với bé ntnào ?
Gọi học sinh 3 tổ trả lời.
Gv chốt ý: Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi tay như với bạn.
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
cho HS đọc thầm cả bài thơ, thảo luận nhóm đôi và trả lời:+ Bài thơ này nói lên điều gì ?
* Học thuộc lòng bài thơ: treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho HS đọc. Xóa dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của mỗi khổ thơ như: Hai – Như – Hoa – Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa, gọi từng dãy.
- HS nhìn bảng hthuộc từng dòng thơ.
- Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ.
- Gviên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ còn lại.
Gviên cho HS thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét.
- Thi học thuộc qua trò chơi: “Hái hoa”: HS lên hái những bông hoa mà Gv đã viết tiếng đầu tiên của khổ thơ ( Hai–Đêm– Tay – Giờ – Có khi) cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Nhận xét – Dặn dò: Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Ai có lỗi
Học sinh nối tiếp nhau kể
Học sinh trả lời
HS nghe
HS nghe
HS đọc nối tiếp từng dòng thơ
Học sinh đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc theo nhóm đôi
HS đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với những nụ hồng; những ngón tay xinh như những cách hoa.
Học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi.
Học sinh trả lời.
Bạn nhận xét
Học sinh phát biểu theo suy nghĩ.
Bài thơ này nói lên hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu
Đồng thanh
Cá nhân
Cá nhân
HS Học thuộc lòng theo sự hướng dẫn của GV
Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ đến hết bài.
Lớp nhận xét.
HS hái hoa và đọc thuộc cả khổ thơ.
3 học sinh thi đọc
Lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay
HS nghe
*Tuần 1* Ngày soạn: Ngày 23 / 8 / 2019 Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 / 8/2019 Buổi sáng: GDTT: CHÀO CỜ (GV TPT THỰC HIỆN) *************************************** TOÁN: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4(tr3) * GD HS yêu thích học Toán. II. Hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: GV kiểm tra vở và đồ dùng học toán của HS.Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn bài: GV đưa số 160. Yc HS xđịnh trong số này chữ số nào thuộc hàng đvị, chục, hàng trăm. Gv: các em đã xđịnh được hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm của số có ba chữ số Giáo viên gọi học sinh đọc số . GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. GV tiến hành tương tự với số: 909. Ycầu HS xác định trong số này chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Giáo viên gọi học sinh đọc số. GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn. Giáo viên lưu ý cách đọc 909: Chín trăm lẻ chín hay chín trăm linh chín. GV tiến hành tương tự với số: 123 Bài 1: Viết ( theo mẫu ) GV gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS tự ghi chữ và viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài 2: Điền số GV gọi HS đọc yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào chỗ trống Cho HS sửa bài qua trò chơi “tiếp sức”: cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 4 bạn lên điền số. GV:Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ? GV: đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó cộng thêm 1. + Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ? GV: đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 Bài 3: Điền dấu >, <, = HS đọc yc, tự điền dấu vào chỗ chấm. Cho HS sửa bài qua trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: cho 2 dãy thi đua, mỗi dãy cử ra 3 bạn lên điền dấu. 303 ... 330 30 + 100 ... 131 615 ... 516 410 - 10 .... 400 + 1 199 ... 200 243 ... 200 + 40 + 3 Bài 4: Cho HS đọc y/cầu bài và đọc dãy số của bài Yêu cầu HS làm bài. Cho HS sửa bài miệng. + Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào ? Vì sao số 762 là số lớn nhất ? + Số bé nhất trong dãy số trên là số nào ? Vì sao số 267 là số bé nhất ? 3. Nhận xét – Dặn dò: GV nxét tiết học. Cbị bài: cộng, trừ csố có 3 chữ số ( k. nhớ ) HS đưa đồ dùng lên bàn - Số 0 thuộc hàng đơn vị, số 6 thuộc hàng chục, số 1 thuộc hàng trăm Cá nhân HS lên viết trên bảng và lớp viết vào bảng con HS: số 9 thuộc hàng đơn vị, số 0 thuộc hàng chục, số 9 thuộc hàng trăm Cá nhân HS lên viết trên bảng và lớp viết vào bảng con HS nối tiếp nhau đọc Bạn nhận xét HS đọc. HS làm bài Lớp nhận xét Cho HS sửa bài miệng. HS đọc. HS làm bài 2 dãy thi đua tiếp sức Lớp nhận xét Vì số 421 là số liền sau của số 420, số 422 là số liền sau của số 421. Vì số 499 là số liền trước của số 500, số 498 là số liền trước của số 499. HS đọc HS làm bài - 2 dãy thi đua tiếp sức, nhận xét 300 < 300 615 > 516 199 < 200 ... HS đọc HS làm bài HS sửa bài Số lớn nhất 735 Số bé nhất 142 HS nghe ********************************************* TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng, rành mạch biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật (Cậu bé, Nhà vua). - Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK. - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. * Các KNS cơ bản được GD: Tư duy sáng tạo; Ra quyết định; Giải quyết vấn đề. II.Đồ dùng dạy học: * Các PP/ KT dạy học tích cực: Trình bày ý kiến cá nhân; Đặt câu hỏi; Thảo luận nhóm * Phương tiện: Tranh minh hoạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu 8 chủ điểm của Sgk TV3, tập1 + Măng non: nói về Thiếu nhi.... + Mái ấm: về gia đình.... 2. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm. Gv giới thiệu: chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về Thiếu nhi. thời xưa ai muốn đến kinh đô gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài: “Cậu bé thông minh” 3. Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài GVhướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài. Gv nhận xét về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. Luyện đọc từng đoạn: 3 đoạn. Đ1: Hướng dẫn đọc “Vua hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ/ nộp 1 con gà trống đẻ trứng, nếu không có thì cả làng phải chịu tội//” + Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi đâu ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: + Kinh đô nghĩa là gì ? Đoạn 2: GV gọi học sinh đọc đoạn 2. + Cậu bé đã làm gì trước cung vua ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: + Om sòm nghĩa là gì ? Đoạn 3: Gviên gọi học sinh đọc đoạn 3. + Biết được cậu bé tài giỏi, thông minh nhà vua đã làm gì ? Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ: + Trọng thưởng nghĩa là gì ? Gviên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn. Gv cho HS đọc nhóm đôi - Cho cả lớp đọc lại đoạn 3. 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài Gv cho HSinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ? + Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? Yêu cầu đọc đ 2, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: + Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? Gọi học sinh 3 nhóm trả lời Gviên cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi: + Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yc điều gì ?Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm đôi và trả lời: + Câu chuyện này nói lên điều gì ? 5. Luyện đọc lại: GV chọn đọc mẫu đ2 và lưu ý HS đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà vua. Gọi HS đọc nhóm 3 ,HS mỗi nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, vua. Gviên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai Gv nx, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất. 6. Kể chuyện Kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy qsát và dựa vào 3 tranh, tập kể từng đoạn của câu chuyện: “Cậu bé thông minh” Gv cho HS quan sát 3 tranh SGK nhẩm kể chuyện. Gv treo 3 tranh lên, gọi 3 học sinh tiếp nối nhau Có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS kể lúng túng. Lớp nxét sau khi bạn kể xong từng đoạn Củng cố:+ Qua chuyện em thích nhất nvật nào? Vì sao ? 7. Củng cố -Dặn dò: Chuyện: “Cậu bé thông minh” cho ta thấy với tài trí của mình, cậu đã giúp cho dân làng thoát tội và làm Vua thán phục. Các em phải học tập tốt, biết lắng nghe ý kiến của những người xung quanh, chịu khó tìm tòi học tập, ham đọc sách để khám phá những điều mới lạ. Tôn trọng những người tài giỏi xung quanh. - Gv động viên, khen ngợi HS kể hay. - Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Hát -Học sinh mở Mục lục SGK Học sinh quan sát ,lắng nghe - HS nghe - HS đọc nối tiếp câu - Học sinh đọc đoạn 1. - HS đọc - Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi lên kinh đô.HS nêu ở chú giải Học sinh lắng nghe. Cậu bé kêu khóc om sòm trước cung vua. - HS nêu chú giải HS đọc tiếp nối1 – 2 lượt bài. 2học sinh đọc lại đoạn 1,2. HS đọc nhóm HS đọc đồng thanh Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống biết đẻ trứng. Vì gà trống không đẻ trứng được. HS: bố đẻ em bé từ đó làm cho vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. - Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. => Ca ngợi tài trí của cậu bé - 3 học sinh đọc - Học sinh đọc theo nhóm đôi. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân - Học sinh đọc thầm. HS nghe nhiệm vụ HS kể HS khác nhận xét Cậu bé - thông minh HS nghe - HS lắng nghe ****************************************** Buổi chiều: CHÍNH TẢ : (Tập chép): CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt : - Chép chính xác và trình bày đúng qđịnh bài CT, không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng BT (2)a/b; Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3). * KNS: Giáo dục HS cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Phương tiện: Bài viết mẫu ở bảng. Bảng phụ ghi BT3. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: - GV nhắc lại một số điểm cần lưu ý học sinh khi học chính tả cần chuẩn bị đồ dùng cho giờ học như vở, bút, bảng, B.Bài mới: a)Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em: Chép lại đúng một đoạn trong bài: “Cậu bé thông minh”. Ôn lại bảng chữ và học tên các chữ do nhiều chữ cái ghép lại. b) Hướng dẫn học sinh tập chép Gv chép đoạn trong bài tập đọc lên bảng và đọc đoạn đó. - Gọi HS nhận xét đoạn sẽ chép. GV hỏi + Đoạn này chép từ bài nào ? + Tên bài viết ở vị trí nào ? + Đoạn chép có mấy câu ? + Cuối mỗi câu có dấu gì ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Đọc cho HS viết: chim sẻ nhỏ, kim khâu, mâm cỗ, xẻ thịt bảng con - Cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cho HS chép bài chính tả vào vở; theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chấm 1 tổ, chữa bài c. Bài tập chính tả. Bài 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu Cho HS làm bài vào vở bài tập. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu - Chỉ dòng 2 và nói: tên chữ là á thì cách viết chữ á như thế nào ? -Cho HS viết 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự -Gọi HS nhìn bảng đọc 10 chữ và tên chữ xóa hết bảng, gọi HS đọc TL 10 tên chữ. 3.Củng cố.Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.Dặn HS luyện viết lại cho đẹp hơn - HS lắng nghe - HS nghe 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép - Đoạn này chép từ bài Cậu bé thông minh - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4ô. - Đoạn chép có 3 câu Câu 1, 3 có dấu chấm; câu 2 có dấu hai chấm Chữ đầu câu viết hoa. Học sinh viết vào bảng con Cá nhân HS chép bài chính tả vào vở Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống:l hoặc n; an hoặc ang Viết những chữ và tên chữ còn thiếu trong bảng sau: HS viết: ă Học sinh viết vở Học sinh thi đua sửa bài Cá nhân - HS nghe ********************************************* Ngày soạn: Ngày 23/ 8 / 2019 Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 / 8 / 2019 TOÁN: CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) và giải toán có lời văn: "nhiều hơn ít hơn". - Làm bài tập 1( cột a, c), bt ... tả. - HS lên bảng viết,lớp viết bảng con. - Học sinh nghe - 3 h sinh đọc. Cả lớp đọc thầm. - Học sinh đọc thầm khổ thơ1, 2 - Khổ thơ tả các bạn đang chơi chuyền: miệng nói “Chuyền chuyền một ”, mắt sáng ngời nhìn theo hòn cuội, tay mềm mai vơ que chuyền. - Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong day chuyền nhà máy. - 3 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa. - Các câu: “Chuyền chuyền một Hai, hai đôi” được đặt trong ngoặc kép vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này. - Viết bài thơ ở giữa trang vở - Học sinh viết vào bảng con - HS nghe Gv đọc bài chính tả và viết vào vở - Học sinh sửa bài Điền vào chỗ trống: vần ao hoặc oao Tìm các từ: chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có vần an hoặc ang . - HS lắng nghe. ********************************************* TẬP LÀM VĂN: NÓI VỀ ĐỘI TNTP HCM. ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu cần đạt: - Trình bày được một số thông tin về tổ chức Đội TNTP HCM.(btập 1) - Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách (btập2) II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của học sinh 2. Bài mới: GT bài, ghi đề. 3. Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về tổ chức của đội TNTPHCM như sách giáo viên. - Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi . - Gọi đại diện từng nhóm nói về tổ chức của đội TNTPHCM . - Theo dõi và bình chọn học sinh am hiểu nhất về tổ chức đội . - Đội thành lập ngày tháng năm nào? Ở đâu? - Những đội viên đầu tiên của đội là ai? - Đội được mang tên Bác khi nào ? *Bài 2 : - Gọi 1 học sinh đọc bài tập . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập - Hướng dẫn học sinh về đơn xin cấp thẻ đọc sách gồm các phần như sách giáo viên - Yêu cầu học sinh làm vào vở hoặc vào mẫu đơn đã chuẩn bị trước . - Gọi 2 học sinh nhắc lại bài viết . - Giáo viên lắng nghe và nhận xét 4) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị tiết sau. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên . - Lắng nghe giáo viên để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này . - Hai học sinh nhắc lại tựa bài . - Hai HS đọc lại đề bài tập làm văn . - Học sinh lắng nghe giáo viên để tìm hiểu thêm về tổ chức đội . - Học sinh trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi . - Sau đó đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội . - Lớp nghe và bình chọn người có am hiểu nhất về đội . - Đội thành lập vào ngày 15 / 5 / 1941 tại Pác Pó tỉnh Cao Bằng với tên gọi ban đầu là Đội quốc. Lúc đầu có 5 đội viên đội trưởng là Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn, (Cao Sơn) Lí Văn Tịnh (Thanh Minh) Lí Thị Mì (Thủy Tiên) Lí Thị Xậu (Thanh Thủy).Đội mang tên Bác vào ngày 30/01/1970. - Một học sinh đọc bài . - Cả lớp theo dõi và đọc thầm . Thực hành điền vào mẫu đơn in sẵn . - Ba học sinh đọc lại đơn . - Lớp theo dõi đánh giá bài bạn theo sự gợi ý của giáo viên - Hai đến ba học sinh nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn viết đơn . - Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. ************************************* Buổi chiều: THỦ CÔNG: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (T1) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói. - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gếp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. - GD HS biết giữ vệ sinh chung. II. Đồ dùng dạy học: Hồ dán, giấy màu,... III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách gấp tàu thủy hai ống khói . b) Khai thác: * Hoạt động 1: - Hướng dẫn quan sát và nhận xét : - Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi : - Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? - Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu thủy gấp bằng giấy . - Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ giấy vuông ban đầu . * Hoạt động 2: Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy h.vuông - Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt gấp theo mẫu đã học ở lớp 2 . - Bước 2: Hướng dẫn HS gấp . - Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp tờ giấy hình vuông thành 4 phần bằng nhau theo các bước Hình 2 (SGK) . * Hoạt động 3: Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7 và 8 trong sách giáo khoa - Gviên gọi một hoặc hai hsinh lên bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống khói. - Giáo viên quan sát các thao tác . - Cho học sinh tập gấp bằng giấy . c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - 2HS nhắc lại tựa bài . - Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận xét theo hướng dẫn của G.viên - Lớp sẽ lần lượt nhận xét về: Có đặc điểm giống nhau ở phần giữa tàu Mỗi bên thành tàu có hai hình tam giác giống nhau, mũi tàu thẳng đứng - Lắng nghe giáo viên để nắm được sự khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp bằng giấy . - Lớp quan sát một học sinh lên chọn và gấp cắt để được một tờ giấy hình vuông như đã học lớp 2 - Qsát GV hướng dẫn cách gấp tờ giấy hvuông thành 4 phần bằng nhau qua từng bước cụ thể như hình minh họa trong SGK. - Tiếp tục qsát GV hdẫn để nắm được cách gấp qua các bước ở hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một tàu thủy hai ống khói . - Theo dõi GV làm mẫu để tiết sau gấp chiếc tàu thủy hai ống khói . - 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu thủy có hai ống khói . - HS nêu nội dung bài học - Cbị dụng cụ đầy đủ để tiết sau thực hành gấp tàu thủy có hai ống khói ********************************************* HD TIẾNG VIỆT: LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ THÔNG MINH I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp HS đọc đúng, đọc rõ ràng, rành mạch bài: Cậu bé thông minh. - Ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đúng tốc độ, đúng lời nhân vật II. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * HĐ1: Luyện đọc: - HS luyện đọc câu, đoạn. - GV theo dõi, sữa sai, chú ý đến đói tượng HS yếu. - Luyện đọc cả bài, đọc diễn cảm. - Luyện đọc phân vai. - HS thi đọc cả bài, đọc diễn cảm, khuyến khích đối tượng HS khá. - Nhận xét đánh giá * HĐ2: Luyện kể chuyện - GV cho HS kể từng đoạn, chú ý cách dùng lời kể của mình. - Yêu cầu học sinh kể cho nhau nghe . - Yc học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - Khuyến khích những em kể hay, kể đúng. - Nhận xét lời kể của bạn. * HĐ3: Nhận xét, dặn dò: - Qua câu chuyện em học được điều gì? - Nhận xét chung tiết học. - HS đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài thể hiện đúng lời của từng nhân vật. - HS đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài - Các nhóm tự phân vai ( nhà vua, sứ giả, cậu bé và người cha ) - Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm. Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Lắng nghe. - Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn truyện, nhẩm kể chuyện - Ba học sinh nối tiếp nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện - Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của bạn. Cậu bé thông minh là câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm phục của một bạn nhỏ ********************************************* HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Yêu cầu cần đạt: - Đánh giá các hoạt động trong tuần 1 - HS biết được những ưu điểm và tồn tại của lớp, của trong tuần vừa qua. - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những yếu kém trong tuần tới. II. Hoạt động dạy học 1. Ôn định tổ chức lớp: Hát tập thể. 2. Đánh giá các hoạt động : - Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua. - Các tổ trưởng nhận xét bổ sung. - Cá nhân phát biểu ý kiến. - GV đánh giá các mặt hoạt động của HS tuần, triển khai kế hoạch tuần tới. - GV nhận xét: .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................................... 3. Cho HS nắm được một số nội quy lớp học, nội quy của trường * HĐ1: Phổ biến nội quy của lớp của trường. GV đọc nội quy, quy chế của lớp, của trường. HS thảo luận một số biện pháp để thực hiện tốt nội quy đó GV gợi ý định hướng cho các em. * HĐ2: GV giao nhiệm vụ cho ban cán sự lớp. HS nhận nvụ và hứa trước lớp. 4. Phương hướng: - Đi học chuyên cần, duy trì sĩ số. Chăm ngoan, học giỏi, biết vâng lời bố mẹ, thầy cô. Lao động vệ sinh sạch sẽ, áo quần, tóc tai gọn gàng. - Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp và nhà trường qui định. 5. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát cá nhân và tập thể những bài hát về Đội. {{{ Kí duyệt,ngày ..../..../ 2019 Tổ trưởng Phạm Thị Mai Lan
Tài liệu đính kèm: