Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Tập đọc – Kể chuyện

 Tiết 1 + 2 Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH.

 I – MỤC TIÊU

 A- TẬP ĐỌC.

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua ).

- Hiểu nội dung ( ND) bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK

 B- KỂ CHUYỆN .

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

- Học sinh yêu thích nhân vật trong chuyện.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1141Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 15 / 8 / 2009
 Ngày dạy: Thứ hai: 17 / 8 / 2009
TUẦN 1
	Dạy lớp 3a3 – Buổi sáng.
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Hoạt động tập thể
2
Tập đọc + Kể chuyện
Cậu bé thông minh
3
Tập đọc + Kể chuyện
Cậu bé thông minh
4
Toán
 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. 
5
Đạo đức
Kính yêu Bác Hồ (2 tiết) (Tiết 1)
Môn: Tập đọc – Kể chuyện
 Tiết 1 + 2 Bài: CẬU BÉ THÔNG MINH.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU 
 A- TẬP ĐỌC.
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ,
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện vớiø lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua ).
Hiểu nội dung ( ND) bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu hỏi (CH) trong SGK
 B- KỂ CHUYỆN .
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
Học sinh yêu thích nhân vật trong chuyện.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A- TẬP ĐỌC.
Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách vơ,û đồ dùng học tập môn học. Nhận xét – nhắc nhở.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
* Luyện đọc.
GV đọc mẫu toàn bài.
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu: 
Trong khi theo dõi HS đọc GV hướng dẫn các em đọc đúng các từ ngữ khó.
 + Đọc từng đoạn trước lớp:
GV theo dõi nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp , nếu các em đọc chưa đúng.
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua?
Thái độ của cậu bé như thế nào? Và cậu bé đã nói gì với cha?
Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?
Sau cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì?
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
Câu chuyện này nói lên điều gì?
* Luyện đọc lại :
GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài.
Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em.
Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai. GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng đọc phù hợp với lời đối thoại. 
HS lắng nghe-theo dõi.
HS tiếp nối nhau đọc từng câu (hoặc 2 câu) trong mỗi đoạn (1 hoặc 2 lượt).
HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (1 hoặc 2 lượt).
HS đọc từ chú giải cuối bài.
HS đọc từng cặp trong nhóm.
HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
Vì gà trống không đẻ trứng được.
Bình tĩnh tự tin .Cậu nói với cha: Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.
Cậu nói một chuyện khiến nhà vua cho là vô lí (bố đẻ em bé ) để từ đó vua phải thừa nhận : lệnh của ngài cũng vô lí khiến mọi người không thể thực hiện được.
Cậu yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của Vua.
Câu chuyện ca ngợi sự thông minh tài trí của cậu bé.
HS lắng nghe.
HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, Vua.
Cả lớp nhận xét , bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất (đọc đúng thể hiện đựơc tình cảm của các nhân vật) 
B - KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ:
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
GV mời 3 HS tiếp nối nhau, quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu chuyện. Nếu HS kể lúng túng , GV đặt câu hỏi gợi ý:
Tranh 1:
+ Quân lính đang làm gì ?
+ Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này?
Tranh 2:
+ Trước mặt Vua, cậu bé đang làm gì?
+ Thái độ của nhà vua như thế nào?
Tranh 3:
+ Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
Sau mỗi lần 1 HS kể ,GV nhận xét * Về nội dung: Kể có đủ ý , đúng trình tự không?
 * Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa ? Dùng từ có phù hợp không? Đã biết kể bằng lời của mình chưa?
* Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? Khen những HS có lời kể sáng tạo.
HS lắng nghe.
HS quan sát lần lượt 3 tranh minh hoạ 3 đoạn của câu chuyện , nhẩm kể chuyện .
Lính đang đọc lệnh vua : mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
Lo sợ.
Cậu khóc ầm ĩ và bảo : bố cậu mới đẻ em bé, bắt cậu đi xin sữa cho em. Cậu xin không được nên bị bố đuổi đi.
Nhà vua giận dữ quát vì cho là cậu bé láo, dám đùa với vua.
Về tâu với Đức Vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường học để rèn luyện.
Lớp nhận xét.
.
3. Củng cố: - Trong câu chuyện em thích nhân vật nào?Vì sao? -HS phát biểu ý kiến.
 Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.-HS phát biểu ý kiến.
4. Dặn dò: - Về kể lại câu chuyện cho người thân.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Toán
Tiết 1 Bài: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU 
Biết đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
Rèn kĩ năng thực hành đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Giáo dục: Học toán để vận dụng tính toán chính xác, cẩn thận trong cuộc sống. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng môn học. 
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
Cho HS làm bài cá nhân.
Cho HS đọc kết quả
Bài 2: 
Gọi HS nêu yêu cầu của đề.
Cho 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài 4: 
Yêu cầu HS chỉ ra được số lớn nhất là 735 hoặc có thể khoanh vào số lớn nhất.
Bài 5: 
Dành cho học sinh khá giỏi
Cho HS lên bảng làm. 
Nhận xét, chữa bài.
Học sinh làm bài cá nhân.
Bài 1: 
HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. 
2 HS lên bảng làm bài.
Lớp làm vào vở.
Cả lớp theo dõi tự chữa bài.
Viết (theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
160
Một trăm sáu mươi mốt
161
Ba trăm năm mươi tư
354
Ba trăm linh bảy
307
Năm trăm năm mươi lăm
555
Sáu trăm linh một
601
Đọc số
Viết số
Chín trăm
900
Chín trăm hai mươi hai
922
Chín trăm linh chín
909
Bảy trăm bảy mươi bảy
777
Ba trăm sáu mươi lăm
365
Một trăm mười một
111
Bài 2: 
2 HS lên bảng làm. 
Lớp làm vào vở
Nhận xét, chữa bài.
Viết số thích hợp vào ô trống:
a. 310, 311, 312, 313, 314, 315, 316, 317, 318, 319.
b. 400, 399, 398, 397, 396, 395, 394, 393, 392, 391.
(Các số giảm liên tiếp từ 400 đến 391)
Bài 3: 
HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
2 HS lên bảng làm. 
Lớp làm vào vở. 
Nhận xét, chữa bài.
HS tự điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm.
 303 516; 199 < 200
Với trường hợp có các phép tính, thi điền dấu giải thích miệng.
 30 + 100 < 131; 410 -10 < 400 + 1; 243 = 200 + 40 +3
 130 400 401 243
Bài 4: 
HS làm miệng.
Lớp làm vào vở
Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau:
 375, 421, 573, 241, 735, 142.
Vì chữ số hàng trăm ở số lớn nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
 375, 421, 573, 241, 735, 142.
Vì chữ số hàng trăm ở số đó bé nhất trong các chữ số hàng trăm của các số đã cho.
Bài 5: 
2 HS lên bảng làm.
 Nhận xét.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn:
162, 241, 425, 519, 537, 830.
b. Theo thứ tự từ lớn đến bé:
830, 537, 519, 425, 241, 162.
.
3. Củng cố: - Số liền trước bằng số đứng sau trừ đi mấy? : - Số liền trước bằng số đứng sau trừ đi 1.
Số đứng sau bằng số liền trước cộng mấy? -Số đứng sau bằng số liền trước cộng 1
4. Dặn dò: Về xem lại bài. làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương, nhắc nhở.
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Đạo đức
Tiết 1 Bài : KÍNH YÊU BÁC HỒ (2 TIẾT) (Tiết 1)
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU
Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
 Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
Thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Vở BT Đạo đức .
 Bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng."
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập môn học . 
Giáo viên nhận xét – Đánh giá.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Giáo viên cho cả lớp hát bài “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng.”
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Hoạt động 1
Thảo luận nhóm.
.
* Chia nhóm thảo luận (cặp bàn).
Nhiệm vụ của các nhóm là quan sát các bức ảnh, tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh .
GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh.
GV theo dõi uốn nắn những nhóm thảo luận yếu
Thảo luận lớp:
Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào ?
Quê Bác ở đâu?
Bác Hồ còn có như ... hững chữ đầu của mỗi khổ thơ.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe , theo dõi.
Học sinh đọc tiếp nối-mỗi em 2 dòng thơ (một vài lượt).
Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ ( 1,2 lượt ).
Học sinh đọc từ chú giải trong SGK.
Tối tối , để dỗ em bé của em ngủ,mẹ thường thủ thỉ kể cho em nghe một đoạn truyện cổ tích.
Từng cặp học sinh đọc .
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Với những nụ hoa hồng, những ngón tay xinh như những cánh hoa.
Buổi tối, hai hoa ngủ cùng bé: hoa kề bên má, hoa ấp cạnh lòng.
Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc.
Khi bé học, bàn tay siêng năng làm cho những hàng chữ nở hoa trên giấy.
Những khi một mình, bé thủ thỉ tâm sự với đôi bàn tay như với bạn.
Thích khổ thơ hai vì hai bàn tay lúc nào cũng ở bên em, cả khi em ngủ.
Thích khổ thơ 3 vì hình ảnh rất đẹp.
Thích khổ thơ 4 vì hình ảnh bàn tay làm nở hoa trên giấy là hình ảnh rất đẹp
Học sinh đọc đồng thanh.
Học sinh làm tiếp như thế với ba khổ thơ còn lại.
Học sinh thi đọc thuộc bài với các hình thức năng cao dần như sau:
Hai tổ thi đọc tiếp sức. Tổ 1 đọc trước (Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc hai dòng thơ cho đến hết bài ). Tiếp đến tổ 2. Tổ nào đọc tiếp nối nhanh, đọc đúng là thắng.
Thi đọc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa.
2-3 học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (đọc đúng, đọc hay).
.
3. Củng cố: 
Bài thơ được viết theo thể thơ nào? Học sinh trả lời.
Học sinh xung phong đọc lại bài thơ. Nhận xét.
4. Dặn dò: - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc thuộc lòng cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Đọc trước bài Đơn xin vào đội để tiết Tập làm văn dựa vào đó làm bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Chính tả: ( Nhìn viết)(tập chép)
Tiết 1 Bài CẬU BÉ THÔNG MINH
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU 
1. Rèn kĩ năng viết chính tả:
Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định của bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài. 
Từ đoạn chép mẫu trên bảng của giáo viên, củng cố cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: l/n.
2. Ôn bảng chữ:
Làm đúng bài tập ( BT) (2) a/b hoặc BTCT phương ngữ do giáo viên soạn điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (Học thêm tên những chữ do hai chữ cái ghép lại: ch).( BT3)
Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng.
3.Giáo dục ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép, nội dung bài tập (BT2a).
Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
Vở bài tập, bảng con ,phấn.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ học chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ học (Vở, bút, bảng,), nhằm củng cố nền nếp học tập cho các em.
- Giáo viên nhận xét - đánh giá..
Bài mới: 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
1. Giới thiệu bài - ghi đề
2. Hướng dẫn học sinh tập chép.
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét:
Đoạn này chép từ bài nào?
Tên bài viết ở vị trí nào?
Đoạn chép có mấy câu?
Cuối mỗi câu có dấu gì?
Chữ đầu câu viết như thế nào?
Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng con.
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó.
Giáo viên theo dõi, nhận xét.
b) Cho học sinh chép bài vào vở.
Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài.
c) Chấm, chữa bài.
Giáo viên chấm khoảng 5-7 bài, nhận xét từng bài về các nội dung: bài chép, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: 
Giáo viên cho học sinh làm bài.
Giáo viên nhận xét. Ai điền đúng, điền nhanh, phát âm đúng?
Bài tập 3:
Giáo viên mở bảng phụ nêu yêu cầu của bài tập.
Sau mỗi chữ, giáo viên sửa lại cho đúng.
Cho học sinh học thuộc 10 chữ và tên chữ bằng cách xoá dần.
Học sinh lắng nghe.
2-3 học sinh nhìn bảng đọc lại bảng chép
Cậu bé thông minh.
Viết giữa trang vở.
3 câu.
Câu 1: Hôm sau ba mâm cỗ.
Câu 2: Cậu bé đưa cho  nói:
Câu 3: Còn lại.
Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm.
Cuối câu 2 có dấu hai chấm.
Viết hoa.
Học sinh viết từ khóvào bảng con: chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt.
Học sinh chép bài trong SGK.
Học sinh chép bài vào vở.
Học sinh nghe soát lại bài.
Chữa bài: học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc cuối bài chép.
Bài tập 2: 
Điền vào chỗ trống l/n .
1Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Lớp làm bảng con.
2 học sinh làm bài trên bảng phụ.
Chữa bài: học sinh đọc thành tiếng bài làm.
Lớp nhận xét.
Lớp viết lời giải đúng vào vở.
Hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.
Bài tập 3: 
(Điền chữ và tên chữ còn thiếu).
1 học sinh làm mẫu: ă-á.
1 học sinh làm bài trên bảng lớp trong khi đó các học sinh khác viết vào bảng con.
Nhiều học sinh nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ.
STT
Chữ
Tên chữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
a
ă
â
b
c
ch
d
đ
e
ê
a
á
ớ
bê
xê
xê hát
dê
đê
e
ê
Học sinh học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp.
Lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự.
.
3. Củng cố: - 1 vài học sinh đọc thuộc lòng 10 chữ và tên chữ cái vừa học.
4. Dặn dò: - Về xem lại bài, làm bài tập vào vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------
Môn: Mĩ thuật
Tiết 1 Bài: Thường thức Mĩ thuật -
XEM TRANH THIẾU NHI
TUẦN 1
I – MỤC TIÊU 
Học sinh tiếp xúc, làm quen với tranh vẽ của thiếu nhi, của hoạ sĩ .
Hiểu nội dung, cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trong tranh đề tài Môi trường.
Giáo dục học sinh có ý bảo vệ môi trường.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Giáo viên: 
Sưu tầm môït số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác.
Tranh của hoạ sĩ vẽ cùng đề tài.
Học sinh:
Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường.
Vở tập vẽ-bút chì-màu vẽ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra vở, đồ dùng học tập môn học.
- Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. 
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu tranh về đề tài môi trường để học sinh quan sát. Giáo viên nhấn mạnh: do có ý thức bảo vệ môi trường nên các bạn đã vẽ được những bức tranh đẹp để chúng ta cùng xem.
Hoạt động 1: Xem tranh
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi về nội dung tranh.
Tranh vẽ hoạt động gì?
Những hình ảnh chính, hình ảnh phụ trong tranh?
Hình dáng, động tác của các hình ảnh chính như thế nào? Ở đâu?
Những màu sắc nào có nhiều ở trong tranh?
Giáo viên động viên, khích lệ những học sinh trả lời đủ và đúng, sửa chữa và bổ sung thêm những học sinh trả lời chưa đúng.
Giáo viên nhấn mạnh:
Xem tranh, tìm hiểu tranh là tiếp xúc với cái đẹp để yêu thích cái đẹp.
Xem tranh còn có những nhận xét của riêng mình.
Cho học sinh cảm nhận ban đầu (Thích hay không thích? Màu nào em thích nhất?).
Sau đó giáo viên bổ sung nói lên ý nghĩa của tác phẩm.
Tranh vẽ về đề tài môi trường.
Nội dung của tác phẩm.
Tranh 1: Chăm sóc cây xanh . Tranh bút dạ của Nguyễn Ngọc Bình, HS lớp 3, Trường Tiểu học Đặng Trần Côn B, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội. 
Tranh 2: Chúng em và cây xanh. Tranh bút dạ của Yến Oanh, HS lớp 3, Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh.
Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
Hướng dẫn học sinh nhận xét một tác phẩm.
Bức tranh vẽ về chủ đề gì? 
Bố cục tranh: Cách sắp xếp các hình vẽ (Người, cảnh vật, có hợp lí không?).
Các hình ảnh: hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
Màu sắc: Có những màu sắc nào? Em có thích không?
Em có thích tranh không? Vì sao?
Giáo viên chốt lại.
Học sinh quan sát, nhận xét.
Tranh vẽ về đề tài môi trường.
Đề tài về bảo vệ môi trường rất phong phú và đa dạng như trồng cây, chăm sóc cây, bảo vệ rừng, chim thú.
Học sinh lắng nghe
Quan sát và trả lời.
Tranh 1: Chăm sóc cây xanh.
Tranh 2: Chúng em và cây xanh.
Hình ảnh chính là chăm sóc cây, hình ảnh phụ là cảnh vật xung quanh.
Người tưới cây, người gánh, người xách, người bước tới, người đào đất ở sân trường.
Màu xanh có nhiều (Xanh lam, xanh lá cây).
Học sinh lắng nghe.
Phát biểu cảm nhận về cái đẹp, sự yêu thích của mỗi học sinh.
Lắng nghe.
Làm việc theo nhóm - trả lời.
Nhận xét tác phẩm mà nhóm sưu tầm.
Đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
.
3. Củng cố: 
Hình ảnh chính của bức tranh được đặt ở vị trí nào? -Ở giữa tranh
Em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường? -Em sẽ nhặt rác, bỏ rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi, bảo vệ cây, chăm sóc cây...
4. Dặn dò: - Chuẩn bị vẽ trang trí đường diềm (Tìm và xem những đồ vật có trang trí đường diềm).
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
------------------------------------0-----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1 THU 2,3.doc