TUẦN 1
Thể dục
: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH.
TRÒ CHƠI:”NHANH LÊN BẠN ƠI”
I- Mục tiêu
- Phổ biến một số qui định khi luyện tập. Yêu cầu HS hiẻu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được đặc điểm cơ bản của môn học, có thái độ và tinh thần tích cực.
- Chơi trò chơivà tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II- Địa điểm và phương tiện
- Nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
- Phương tiện: chuẩn bị còi. kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”
III- Nội dung và phương pháp lên lớp.
TUẦN 1 Thể dục : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI:”NHANH LÊN BẠN ƠI” I- Mục tiêu - Phổ biến một số qui định khi luyện tập. Yêu cầu HS hiẻu và thực hiện đúng. - Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết được đặc điểm cơ bản của môn học, có thái độ và tinh thần tích cực. - Chơi trò chơivà tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. II- Địa điểm và phương tiện - Nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập. - Phương tiện: chuẩn bị còi. kẻ sân cho trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” III- Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần Nội dung ĐLVĐ Yêu cầu chỉ dẫn kĩ thuật Biện pháp tổ chức TL SL I- Phàn mở đầu - Phổ biến nội dung cơ bản, những qui định khi luyện tập đã học ở lớp dưới. - Phổ biến nội dung giờ học - Tổ chức cho lớp khởi động. 2-3 2-3 1-2 - Lắng nghe theo dõi. - Giậm chân tại chỗ và vỗ tay theo nhịp. - Tập bài thể dục phát triển chung. - 3 hàng ngang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + * - 3 hàng dọc + + + + + + + + + + + + * II- Phần cơ bản - Phân công tổ nhóm tập luyện, chon cán sự môn học. - Nhắc lại nội qui tập luyện và phổ biến nội dung yêu cầu môn học. - Chơi trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi” - Ôn một số động tác ở lớp 1, 2. Động tác đội hình đội ngũ. 2-3 6-7 2-3 5-7 1-2 1-2 - Qui định khu vực tập và tổ nhóm ôn tập. Chọn một số tổ trưởng cho từng tổ , nhóm trưởng cho từng nhóm. - Nhăc một số vấn đề cơ bản của môn hcọ và qui định khi ra vào lớp, trang phục. - Nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi thử 1-2l. Sau một số lần chơi em nào thắng thì được biểu dương, em nào không thắng thì bị thừa thì phải nhận là phải lò cò - Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, vòng tròn, nghiêm, nghỉ, dồn hàng, dóng hàng,.. - 3 hàng ngang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + * - Đội hình tự do. - Đội hình vòng tròn. - Tuỳ theo hiệu lệnh tập hợp. III- Phần kết thúc - Đi thường - Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 2-3 1-2 - Đi theo nhịp 1-2 - Hệ thống l;ại nội dung bài học, nhận xét tiết học, kết thúc tiết học hô - 3 hàng ngang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + * giải tán. HS đồng thanh hô khoẻ. Toán ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I/ MỤC TIÊU. Giúp HS: ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II/ CHUẨN BỊ. -GV: nghiên cứu kỹ nội dung bài dạy. -HS: xem trước bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ A. Ổn định tổ chức 3’ B. Kiểm tra bài cũ: Ktra ĐDHT của HS C. Dạy bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng. 2. Ôn tập 7’ -Bài 1: +Cho HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp vào chỗ chấm. +Cho HS đọc kết qủa. -HS làm vào vở. -Cả lớp theo dõi, tự chữa bài.. 7’ -Bài 2: Cho HS điền số thích hợp vào ô trống -HS làm bài vào vơ.û a/ 310, 311, 312, 313..., 319. 6’ -Bài 3: +Cho HS tự điền dấu thích hợp vào chỗ chấm -HS làm bài vào vở. 303 < 330 30 + 100 < 131 5’ -Bài 4: +Y/c HS chỉ ra được số lớn nhất chỉ ra được số bé nhất +Số lớn nhất là: 735 +Số bé nhất là: 142 7’ -Bài 5: Cho HS tự làm vào vở, GV cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và chữa bài. -HS làm bài vào vở. 3’ D. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. *Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. A.Tập đọc: 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. -Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng các TN có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương -Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. -Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật (cậu bé, nhà vua). 2. Rèn kỹ năng đọc – hiểu. -Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện (ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé). B. Kể chuyện: 1.Rèn kỹ năng nói: -Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -GV: Tranh minh họa bài đọc Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần HDHS luyện tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Tập đọc TL Hoạt động của giáo viên Họat động của học sinh 1 A. Mở đầu B. Dạy bài mới 1’ 25’ 1. Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu + GV hướng dẫn HS tiếp nối nhau đọc từng câu +Trong khi theo dõi HS, GV hướng dẫn các em đọc đúng các TN-HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai. - HS theo dõi -HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -Đọc từng đoạn trước lớp. +HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài +Trong khi theo dõi HS đọc. GV kết hợp nhắcnhở các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu các em đọc chưa đúng. Chú ý những câu sau: . Ngày xưa,...thì cả làng phải chịu tội (giọng chậm rãi). . Cậu bé kia,... ầm ĩ (giọng oai nghiêm). . Thằng bé này láo,...thì đẻ sao được! (giọng bực tức) -HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. -GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các TN mới xuất hiện trong từng đoạn kinh đôm om sòm, trọng thưởng và những TN khác mà HS chưa hiểu -HS theo dõi. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Đọc nhóm đôi. -Thi đọc 15’ 3. HD tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn 1, trả lời : +Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? +Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà Vua? -HS đọc thầm đoạn 1, TL: +Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng. +Vì gà trống không đẻ trứng được. -HS đọc thầm đoạn 2, thảo luận nhóm và TL: Cậu bé đã làm cách nào để Vua thấy lệnh của ngài là vô lý? -HS đọc thầm đoạn 2 rồi TL: Cậu nói một chuyện khiến vua cho là vô lý (Bố đẻ em bé) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: lệnh của ngài cũng vô lý. -HS đọc thầm đoạn 3, TL: +Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì? +Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy? + Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành một con dao thật sắc để xẻ thịt chim. +Y/c 1 việc vua không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua. -HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm và TLCH: Câu chuyện này nói nên điều gì? -HS đọc thầm , TL: +Ca ngợi tài trí của cậu bé 5 4. Luyện đọc lại: -GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài -HS theo dõi -Chia HS thành các nhóm , mỗi nhóm 3 em. HS mỗi nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, cậu bé, vua) -HS thực hiện -Tổ chức cho 2 nhóm thi đua đọc truyện theo vai -HS thực hiện -Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn CN và nhóm đọc hay nhất. 20’ * Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ:, Quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập kể lại từng đoạn của câu truyện -HS theo dõi 2. HD kể từng đoạn của câu truyện theo tranh. a.Cho HS quan sát lần lượt 3 tranh minh họa 3 đoạn của câu truyện nhẩm kể chuyện. -HS thực hiện. b. GV mời 3 HS tiếp nối nhau quan sát tranh và kể 3 đoạn của câu truyện; nếu HS kể lúng túng , GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. -3 HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu Truyện. c. Sau mỗi lần 1 HS kể, cả lớp và GV nhận xét nhanh. -Về nội dung: kể có đủ ý, đúng trình tự không? -Về diễn đạt: nói đã thành câu chưa? dùng từ có phù hợp không? -Về cách thể hiện: giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? đã biết phối hợp với lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? 3’ C. Củng cố – dặn dò -GV hỏi: trong câu truyện , em thích ai (nhân vật nào)? vì sao? -HS phát biểu ý kiến. +Em thích cậu bé, vì cậu thông minh, làm cho nhà vua phải thán phục. *Rút kinh nghiệm Đạo đức KÍNH YÊU BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU. 1.HS biết: -Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. -Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ. -Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. 2. HS hiểu, ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng. 3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. -Vở BT đạo đức 3. -Các bài thơ, bài hát, truyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, về tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi. -Phô tô các bức ảnh dùng cho HĐ 1, tiết 1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ A. Ổn định lớp: 3’ B. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra ĐDHT cả HS. C. Dạy bài mới: 1’ *Khởi động: cho HS hát tập thể bài ai yêu Bác Hồ chí Minh... -HS hát. 1’ -GV giới thiệu bài – ghi đề lên bảng. 12’ *HD 1: thảo luận nhóm -Mục tiêu: HS biết được. +Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại , có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. +Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ 1. GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bức ảnh , tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh. -HS thực hiện. 2. Các nhóm thảo luận. -HS thảo luận nhóm. 3. GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu về một ảnh . Cả lớp trao đổi. -Đại diện c ... ng. +Trình bày lý do, nguyện vọng của người viết đơn. +Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng. +Chữ ký , họ tên người viết đơn. -Phần trình bày lý do, nguyện vọng của người viết đơn không cần viết theo mẫu, vì khi viết mỗi người có một lý do, nguyện vọng khác nhau, suy nghĩ khác nhau. Các nội dung còn lại cần viết theo mẫu cho rõ ràng, cụ thể. -1 Số HS thực hành nói trướclớp. -Viết đơn. -1 số HS đọc đơn của mình cả lớp theo dõi, nhận xét. -Đơn để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó. Rút kinh nghiệm : Tự nhiên - xã hội PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU. Giúp học sinh: -Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hập. -Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. -GV: +Các hình minh họa trang 10,11-SGK. +Tranh minh họa các bộ phận của cơ quan hô hấp (tranh 2, trang 5-SGK) +Phiếu giao việc. +Một số mũ bác sĩ làm bằng giấy bìa. -HS: Xem trước bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 9’ 9’ 9’ 2’ 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng KTBC: + Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ sạch mũi họng? + Tập thể dụcbuổi sáng có lợi gì cho sức khoẻ? 3. Bài mới *HĐ1: Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp. + Nêu tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. + Hãy kể tên một số bệnh đường hô hấp mà em biết. => Nhận xét và nói thêm: các bộ phận của cơ quan hô hấp đều có thể mắc bệnh. - Kết luận: các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi *HĐ2: Nêu nuyên nhân và cách đề phòng Tranh 1: +Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của 2 bạn trong tranh? +Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết? +Chuyện gì đã xảy ra với bạn Nam mặc áo trắng? +Theo em vì sao bạn lại bị ho và đau họng? => Bạn Nam này bị ho và thấy đau họng khi nuốt nước bọt, chứng tỏ bạn đã bị mắc bệnh đường hô hấp do mặc không đủ ấm khi thời tiết lạnh Bị nhiễm lạnh là một trong những nguyên nhân dẫn đến các bệnh viêm đường hô hấp. +Bạn Nam này cần làm gì? Tranh 5: +Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? +Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước lạnh thì chuyện gì có thể xảy ra? +Theo em , hai bạn nhỏ này cần làm gì? * HĐ 3: Trò chơi: “ Bác sĩ’ -Giới thiệu tên trò chơi, sau đó phổ biến cách chơi. - 4. Củng cố - Dặn dò + Bệnh viêm phế quả, viêm phổi có những biểu hiện gì? nêu tác hại của chúng. -Nhận xét tiết học - Cần lau sạch mũi và súc miệng bằng nước muối. - ...rất có lợi cho sức khoẻ vì buổi sáng không khí trong lành hơn. - gồm: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. - viêm mũi, viêm khí quản, viêm phế quản, viêm phổi. -HS tự do phát biểu ý kiến. - 2 bạn ăn mặc rất khác nhau, một bạn mặc áo sơ mi còn một bạn mặc áo ấm. - Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết lạnh, có gió mạnh được minh họa trong tranh. - Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước bọt. - Vì bạn bị lạnh. - Bạn cần đi khám bác sĩ , làm theo lời khuyên bác sĩ và nhớ ăn mặc đủ ấm khi thời tiết lạnh. - Đang ăn kem. - Có thể bị nhiễm lạnh và mắc các bệnh đường hô hấp. - 2 bạn đang cần dừng ngay việc ăn kem và thực hiện lời khuyên của anh thanh niên không nên ăn nhiều đồ lạnh. -Tiến hành trò chơi theo hướng dẫn của GV. - Thường bị ho sốt. Nếu để lâu, bệnh nặng -> chết ( dặc biệt là trẻ em) SINH HOẠT CUỐI TUẦN 2 I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động trong tuần qua. -Triển khai kế hoạch hoạt động tuần đến. II/ LÊN LỚP. 1. Ổn định.(2’) 2. Nội dung sinh hoạt.(20’) *Nhận xét tuần qua. -GV yêu cầu các tổ tự nhận xét từng thành viên trong tổ của mình. - GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi của lớp trong tuần. -GV nhận xét chung: Nhìn chung tuần qua về phần nề nếp lớp đã đi vào ổn định. Một số bạn tóc dài cần về cắt cho gon gàng.. - Học tập sôi nổi, cần phát huy. *Kế hoạch đến: - Chấp hành đúng nội quy nhà trường đề ra. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. -Chuẩn bị đủ ĐDHT 3 . Sinh hoạt văn nghệ (5’) - Hát tập thể. 4. Nhận xét - Dặn dò. - Nhận xét tiết sinh hoạt - Cố gắng học tốt. ______________________________ TN - XH: VỆ SINH HÔ HẤP I/ MỤC TIÊU. - Sau bài học HS biết: - Ích lợi của việc tập thở buổi sáng. - Kể ra những viẹc nên làm và không nên làn để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giữ sạch mũi, họng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các hình trong sách GK 8,9 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ A. Ổn định lớp. Giới thiệu chương trình . 5’ B. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài học hôm trước HS C. Bài mới 13’ 1. Hoạt động 1. Mục tiêu: nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng. + Bước 1: Làm việc theo nhóm - Quan sát các hình 1, 2, 3, thảo luận và trả lời câu hỏi. - 1 HS thực hiện . - Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì ? - Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ mũi họng ? - Lắng nghe theo dõi. - Lập nhóm thảo luận câu hỏi. + Bước 2: Làm việc cả lớp - Tổ chức HS trả lời. - Sau mỗi câu hỏi GV đính chính câu hỏi nếu hS trả lời chưa chính xác. * Kết luận: - HS trả lời. 12’ 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK + Làm việc theo cặp - Y/c HS quan sát H2 T9 hai bạn chỉ và nói tên những việc làm nên và không nên làm để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Thực hiện theo cặp. + Gọi một số cặp lên trên bảng trình bày. - Thực hiện Y/c GV * Kết luận: - Không nên ở trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi. - Khi quét dọn và lau sạch đồ đạt cũng như sàn nhà để bảo đảm không khí luôn trong lành không có bụi,.. - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm ; không vứt rác , khạc nhổ bừa bãi,.. 3’ D. Cũng cố - Tổ chức cho HS liên hệ thực tế hằng ngày. - Liên hệ thực tế. - Trách nhiệm bản thân 1’ Đ. Nhận xét Nhận xét tiết học . Thứ tư ngày 01 tháng 9 năm 2010 Tập đọc CÔ GIÁO TÍ HON I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU. 1.Kiến thức: Giúp HS đọc đúng các từ: khoan thai,bắt chước, núng nính... -Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Nắm được nghĩa cáctừ mới : khoan thai, khúc khích,tỉnh khô, trâm bầu, núng nính. 2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy và diễn cảm toàn bài. 3. Cảm thụ: Bài văn tả trò chơi lớp học rất nghộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này , có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC. -GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần HDHS luyện đọc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. TL HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 5’ 2’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ. -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” và TLCH: + Em thấy bạn nhỏ trong bài thơ có ngoan không ? vì sao? 3. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng b. Luyện đọc. * GV đọc toàn bài - Cho HS quan sát tranh GV hướng dẫn HS luyện đọc+ giải nghĩa từ. -Đọc từng câu - GV hướng dẫn HS đọc và phát âm từ khó: khoan thai,bắt chước, núng nính... -HDHS đọc đoạn và giải nghĩa từ ngữ: chia 3 đoạn. +Đoạn 1: Bé kẹp tócchào cô +Đoạn 2: Bé treo nónđánh vần theo +Đoạn 3: Phần còn lại. +GV kết hợp giải nghĩa từ trong từng đoạn: -HD luyện đọc theo nhóm. c. HD tìm hiểu bài. +Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì? +Ai là cô giáo? cô giáo có mấy học trò? +Tìm từ chỉ cử chỉ của cô giáo bé làm em thích thú? => Bé đã vào vai cô giáo một cách thật đáng yêu. Vậy còn học trò thì sao? +Học trò đón cô vào lớp như thế nào? +Học trò đọc bài như thế nào? +Từng học trò có nét gì đáng yêu? Theo em , vì sao bé lại đóng vai cô giáo đạt đến thế? d. Luyện đọc lại -.-Gọi 3 HS đọc thi. => Tuyên dương những em đọc tốt. 4. Củng cố, dặn dò: +Câu nào trong bài sử dụng biện pháp só sánh? -Nhận xét tiết học -2 HS đọc thuộc lòng bài thơ rồi TLCH. -HS nghe và đọc thầm theo. -HS quan sát tranh. -HS tiếp nối nhau, đọc mỗi em 1 câu đến hết bài. - Luyện phát âm. -3 HS tiếp nhau đọc 3 đoạn mỗi em đọc 1 đoạn. Chú ý ngắt hơi đúng các câu. +Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo/khi cô bước vào lớp.// +Bé đưa mắt nhìn đám học trò/tay cầm nhánh trâm bầu/nhịp nhịp trên tấm bảng.// -Đọc nhóm đôi -Chơi trò chơi lớp học -Bé đóng vai cô giáo, học trò là 3 em của bé: Hiển, Anh, Thanh. +Thả ống quần, kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên. +Bé bắt chước cô khoan thai bước vào lớp, treo nón mặt tỉnh khô, nhìn đám học trò. -Khúc khích đứng lên chào cô. -Ríu rít đánh vần theo cô. -Thằng Hiển ngọng nói không kịp hai đứa lớn, cái Anh hai má núng nính ngồi gọn tròn như củ khoai, -Vì bé rất yêu cô giáo và muốn trở thành cô giáo. - 1HS đọc. -Cái Anh hai má núng nính ngồi gọn tròn như củ khoai Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: