Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Huỳnh Công Linh

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Huỳnh Công Linh

Thể dục

Bài:

Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.

Đi vượt chướng ngại vật thấp.

Đi chuyển hướng phải, trái.

Trò chơi: " Đua ngựa"

I.Yêu cầu cần đạt:

-Biết tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang, quay trái, phải đúng cách.

-Biết cách vượt chướng ngại vật thấp.

-Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách.

-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II.Địa điểm-Phương tiện

-Sân trường vệ sinh sạch sẽ

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Huỳnh Công Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai 20/12/2010
Thể dục
Bài:
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái.
Đi vượt chướng ngại vật thấp.
Đi chuyển hướng phải, trái.
Trò chơi: " Đua ngựa"
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngang, quay trái, phải đúng cách.
-Biết cách vượt chướng ngại vật thấp.
-Biết cách di chuyển hướng phải, trái đúng cách.
-Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết học
-Cho lớp khởi động
-Nhận xét
2.Phần cơ bản.
- Ơn Tập hợp hàng ngang,dĩng hàng, quay trái,quay phải,đi chuyển hướng phải,trái,đi vượt chướng ngại vật thấp. 
+GV nhận xét uốn nắn những HS tập chưa chính xác động tác.
+Nhận xét,tuyên dương
-Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. GV nêu tên trị chơi,hướng dẫn cách chơi và luật chơi sau đĩ cho HS chơi 
*Lưu ý :Khi chơi các em chơi nhiệt tình,vui vẻ,đồn kết.
-Nhận xét,tuyên dương 3.Phần kết thúc
-Đứng tại chỗ thả lỏng,sau đĩ vỗ tay hát
-GV hệ thống lại bài.
-Nhận xét.
-Về nhà ơn lại các động tác TD đã học
1-2
2-3
20-22
4-6
1-2
1-2
1
-Lắng nghe
-HS khởi động 
-Luyện tập theo tổ do cán sự điều khiển 
-HS tập theo nhĩm do cán sự điều khiển,sau đĩ thay nhau hơ cho các bạn tập
Chơi trò chơi: “Đua ngựa”. 
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 1 
I.Yêu cầu cần đạt:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn , bài văn đã học ( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút ) ; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn bài ; thuộc được 2 câu thơ ở HK1 .
- Nghe - viết đúng , trình bày sạch sẽ , đúng qui định bài CT ( tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút ) khơng mắc quá 5 lỗi trong bài .
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu lốt đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ trên 60 tiếng / phút ) viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút )
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Oân luyận tập đọc và học thuộc lòng.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc đoạn viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Không kể đầu bài đoạn văn có mấy câu?
 + Đoạn văn tả cảnh gì?
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: uy ngi, tráng lệ, vươn thẳng, xanh thẳm.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hs trả lời. 
.
Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại đoạn viết.
Đoạn viết có 4 câu.
Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng: có nắng vàng óng ; rừng cây uy nghi, tráng lệ ; mùi hương lá tràm thơm ngát ; tiếng chim vang xa, vọng lên bầu trời cao xanh thẳm.
HS viết bảng con
Hs viết bài vào vở.
Hs chữa bài bằng bút chì.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học.
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 2 
I.Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2)
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
 Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Câu văn BT3.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Ơn tiết 1.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs tìm các hình ảnh so sánh.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv giải thích từ: “ nến, dù”.
- Hs mở bảng phụ đã viết 2 câu văn
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Những thân cây tràm như những cây nến khổng lồ.
Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
- Mục tiêu: Giúp HS hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
- GV mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu Hs tự làm bài cá nhân.
- Gv mời Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
- Gv nhận xét, chốt lại:Từ “ biển” trong câu không có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta liên tưởng như đang đứng trước một biển lá.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3.
Nhận xét bài học.
CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
Tiết:86
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng).
-Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
-Bài tập cần làm: 1, 2, 3.
II.Đồ dùng dạy học:
 Vẽ sẵn 1 HCN kích thước 3dm, 4 dm
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2/95 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2.Bài mới:
ĐỘNG CỦA GIÁO HOẠT VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động 1 : Ôn tập về chu vi các hình 
Mục tiêu:
HS ôn tập về cách tính chu vi các hình.
Cách tiến hành:
- Gv vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là: 6cm, 7cm, 8cm, 9cm và y/c hs tính chu vi của hình này
- Vậy muốn tính chu vi của hình ta làm như thế nào?
Kết luận:
Muốn tính chu vi của hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
* Hoạt động 2 : Tính chu vi hình chữ nhật 
Mục tiêu:
Nắm được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật
Cách tiến hành:
- Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm
- Y/c hs tính chu vi của hcn ABCD
Kết luận:
 Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2
*Hoạt động 3 : Luyện tập - Thực hành 
Mục tiêu:
Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình chữ nhật và làm quen với giải toán có nội dung hình học
Cách tiến hành:
* Bài 1
- Nêu y/c của bài toán và y/c hs làm bài
-Y/c hs nêu lại cách tính chu vi HCN
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2
- Gọi 1hs đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn: chu vi mảnh đất chính là chu vi HCN có chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
-Y/c hs làmbài
-Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 3
- 1hs nêu y/c của bài
- Hướng dẫn hs tính chu vi của 2 hình chữ nhật, sau đó so sánh 2 chu vi với nhau và chọn câu hỏi trả lời đúng
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Thầyâ vừa dạy bài gì ?
- Muốn tính chu vi HCN ta phải làm gì ?
- Về nhà làm bài 1,2/97 VBT
- Nhận xét tiết học
- Hs tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm
- Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó
- Quan sát hình vẽ
- 4cm + 3cm+ 4cm + 3cm = 14cm
Hoặc (4+3) x 2=14 (cm)
- HS nhắc lại qui tắc
- Hs làm bài vào vở, 2hs lên bảng làmbài
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10+5) x 2 = 30 (cm)
b)Chu vi hình chữ nhật là:
(27+13) x 2 = 80 (cm)
- Mảnh đất HCN
- Chiều dài 35cm, chiều rộng 20 cm
- Chu vi của mảnh đất
 Giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35+20) x 2=110 (m)
 Đáp số:110 m
- Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) x 2 =188 (m)
- Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) x 2 =188 (m)
Vậy chu vi hcn ABCD bằng chu vi hcn MNPQ
Thứ ba: 21/12/2010
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
BÀI 35: ÔN TẬP HKI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
-Kể được một số hoạt động nộng nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh ảnh do HS sưu tầm.
Hình các cơ quan : hô hấp , tuần hoàn , bài tiết nước tiểu , thần kinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi hs nêu khi đi xe đạp cần phải đi như thế nào?
Nhận xét , tuyên dương .
BÀI MỚI
Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn tập và kiểm tra HKI.
Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm
*Mục tiêu: HS kể được một số hoạt động nông nghiệp , công nghiệp , thương mại , thông tin liên lạc .
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Chia nhóm và thảo luận.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1 ,2 ,3 4 SGK tr.67 và cho biết các hoạt động của mỗi hình.
+ Bước 2: Từng nhóm dán tranh ảnh mà nhóm mình đã sưu tầm được.
Cho các nho ... øi theo chỉ định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trao đổi theo cặp.
3 Hs lên bảng thi làm bài.
Hs cả lớp nhận xét.
3 – 4 Hs đọc lại đoạn văn.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
MÔN : TỰ NHIÊN - XÃ HỘI
BÀI 36 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I.Yêu cầu cần đạt:
Nêu được tác hại của rác thải và thực hiện đỗ rác đúng nơi quy định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình minh hoạ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Giới thiệu bài : Bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu và thực hiện về vệ sinh môi trường trong cuộc sống , hiểu tác hại của rác thải ra môi trường đối với đời sống con người.
Bài mới :
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 4 em.
*Mục tiêu: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời theo gợi ý:
Hãy nới cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại hư thế nào?
Những sinh vật nào thường sống ở đống rác? Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
+ Bước 2: 
Gọi một số nhóm trình bày.
*Kết luận: Trong các loại rác , có nhiều loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột , gián , ruồi,... thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp.
*Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng , những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: 2 HS ngồi cùng bàn chỉ và nói được việc nào làm đúng , việc nào làm sai ở các tranh trong SGK trang 69.
+ Bước 2: Một số cặp trình bày các nhóm khác bổ sung.
GV hỏi thêm:
Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Em hãy làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em.
Nhận xét , chốt lại ý đúng.
Củng cố , dặn dò
Gọi hs đọc mục bạn cần biết trang 68 và 69.
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà thực hiện giữ vệ sinh môi trường và học thuộc mục bạn cần biết để chuẩn bị cho tiết sau.
Lắng nghe , nhắc lại tựa bài.
Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn.
Một số nhóm trình bày trước lớp , nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Lắng nghe, ghi nhớ.
2 hs ngồi cùng bàn thực hiện.
HS phát biểu theo hiểu biết của mình , hs khác bổ sung , nhận xét.
Lắng nghe , ghi nhớ.
2 hs đọc trước lớp , cả lớp đọc thầm SGK.
Lắng nghe về nhà thực hiện.
Thứ năm: 25/12/2010
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 5
 I.Yêu cầu cần đạt:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đcọ như tiết 1 
- Bước đầu viết được đơn xin cấp lại thẻ đọc sách ( BT2)
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu viết tên từng 17 bài.
 Mẫu đơn photo.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Ơn tiết 4.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs luyện tập cách viết một lá đơn.
Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs mở SGK (trang 11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Gv nhắc nhở: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện nội dung xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- Gv mời 1 Hs làm miệng.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv mời 7 Hs đọc lá đơn của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
 Tân Ân Tây, Ngày 24-12/2009.
ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH
Kính gửi: Thư viện trường Tiểu học 3 Tân Ân Tây.
Em tên là: Võ Hoài Thương.
Sinh ngày : 2 – 1 – 1995.
Nơi ở: Ấp Tân Lập xã Tân Ân Tây
Học sinh lớp : 3 Trường : Tiểu học 3 Tân Ân Tây.
Em làm đơn này xin đề nghị Thư viện trường cấp cho em thẻ đọc sách năm 2009 vì em đã trót làm mất.
Được cấp thẻ đọc sách , em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của Thư viện.
Em xin trân trọng cảm ơn
 Người làm đơn.
 Võ Hoài Thương.
Hs lên bốc thăm bài .
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc.
Hs trao đổi theo cặp.
Một Hs làm miệng.
Hs làm bài vào vở.
7 Hs đọc lá đơn của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc lại lá đơn đã hoàn chỉnh.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 6.
Nhận xét bài học.
Ôn tập cuối học kì một.
Tiết 6
 I.Yêu cầu cần đạt:
 - Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đcọ như tiết 1 
- Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2).
II/ Chuẩn bị:
* GV: 17 phiếu viết tên từng bài .
 Giấy rời để viết thư . 
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
 1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Ơn tiết 5.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc lòng đã học ở các tuần trước.
Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng.
Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Biết viết được một lá thư đúng theo thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv giúp Hs xác định đúng: 
+ Đối tượng viết thư: một người thân như: ông bà, cô bác, cô giáo cũ.
+ Nội dung bức thư: hỏi thăm về sức khỏe, về tình hình ăn học, học tập , làm việc.
- Gv hỏi:
+ Các em chọn viết thư cho ai?
+ Các em muốn hỏi về người đó về điều gì?
- Gv yêu cầu Hs mở SGK trang 81, đọc lại bài “ Thư gửi bà” để nhớ hình thức một lá thư.
- Gv yêu cầu Hs làm viết thư.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Sau đó Gv mời 5 Hs đọc bức thư của mình.
- Gv nhận xét, tuyên dương Hs viết thư tốt
.
Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng..
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu.
Hs trả lời. 
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs quan sát.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs đọc bài.
Hs viết thư.
5 Hs đọc bức thư của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra cuối HKI.
Nhận xét bài học.
Tiết 89 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với số có một chữ số.
-Biết tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của một số.
-Bài tập cần làm: 1, 2 (Cột 1, 2, 3), 3, 4 .
*HS khá giỏi làm thêm các phần còn lại của Btập 2.
II.Đồ dùng dạy học : 
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 4/ 101 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Hoạt động : Luyện tập - Thực hành 
 Mục tiêu:
- Ôn tập hệ thống các kiến thức đã học ở nhiều bài về phép tính nhân , chia trong bảng, nhân, chia số có 2, 3 chữ với số có một chữ số, tính giá trị của biểu thức
- Củng cố cách tính chu vi hcn, hình vuông, giải toán về tìm 1 phần mấy của 1 số
Cách tiến hành: 
* Bài 1
 -1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
* Bài 2
 - 1 hs nêu y/c của bài
 - Y/c hs tự làm bài
 - Chữa bài ,y/c một số hs nêu cách tính của một số phép tính cụ thể trong bài 
 - Nhận xét và cho điểm hs
* Bài 3
 - Gọi 1 hs đọc đề bài
 - Y/c hs nêu cách tính chu vi hình chữ nhật
-Y/c hs làm bài
 - Chữa bài và cho điểm hs
 * Bài 4
 -1 hs đọc đề bài
 - Bài toán cho biết những gì ?
 - Bài toán hỏi gì ?
 - Muốn biết sau khi đã bán 1/3 số vải thì còn lại bao nhiêu mét vải ta phải biết được gì?
- Y/c hs làm tiếp bài
- Chữa bài và cho điểm hs 
*Bài 5
-1hs nêu y/c của bài
-Y/c hs nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức rồi làm bài
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò 
- Về ôn tập thêm về phép nhân, phép chia
- Ôn tập về giải toán có lời văn để chuẩn bị kiểm tra học kì
- Về nhà làm bài 1, 2/102VBT
- Hs làm vào vở
- Hs cả lớp làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (100 + 60) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 20m
- Có 81 mét vải, đã bán 1/3 số vải
- Bài toán hỏi số mét vải còn lại sau khi đã bán
- Ta phải biết đã bán được bao nhiêu mét vải, sau đó lấy số vải ban đầu trừ đi số mét vải đã bán
- Hs làm vào vở,1hs lên bảng làm bài
 Giải:
Số mét vải đã bán là:
 81:3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là:
 81- 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54m
- Hs làm vào vở, 4hs lên bảng làm bài
a) 25 x 2+30 = 50+30
 = 80
b)75 +15 x 2 =75 +30
 =105
c) 70+30 : 2 =70 +15 
 = 85
Thứ sáu: 24/12/2010
Tiếng việt:
 Tiết:7+ 8: Kiểm tra.
Kiểm tra cuối học kì 1
Toán: Tiết 90 
Kiểm tra cuối học kì 1
Chuyên môn ký duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc