Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung

Tiết 2+3

TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN

CẬU BÉ THÔNG MINH

I/ Mục tiêu:

 Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chám dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.

 Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.: ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé(Trả lời được các câu hỏi ở SGK)

 Yêu quý những người có trí thông minh ngoan ngoãn .

 * Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ Chuần bị :

 Tranh minh hoạ nội dung bài và truyện kể.

 Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III/Các hoạt động trên lớp :

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1098Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 1 - Trường Tiểu học Nghĩa Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 1
Thứ/ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Ghi chú 
HAI
16/8
Chào cờ
TĐ-KC
Toán
Đạo đức 
1
2
1
1
Sinh hoạt dưới cờ Tuần 1
Cậu bé thông minh 
Đọc viết so sánh các số có 3 chữ số 
Kính yêu bác hồ (tiết 1)
BA
17/8
Toán
TN-XH Tập viết
2
1
1
Cộng, trừ các số có 3 chữ số 
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
Ôn chữ hoa A
TƯ
18/8
Tập đọc
Toán Chính tả
3
3
1
Hai bàn tay em
Luyện tập
 Nhìn viết : Cậu bé thông minh 
NĂM
19\8
Toán
LTVC 
TNXH
4
1
2
Cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần )
Oân về từ chỉ sự vật. So sánh 
Nên thở như thế nào 
SÁU
20/8
Chính tả
Toán
TLV 
Thủ công
Sinh hoạt
2
5
1
1
1
N- V: Chơi chuyền 
Luyện tập 
Nói về ĐTNTP điền váo giấy tờ in sẵn Gấp tàu thủy 2 ống khói
SHTT
Thứ hai ngày 16 tháng 8năm 2010
Tiết 2+3
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng rành mạch biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chám dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt người kể và lời các nhân vật.
Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.: ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé(Trả lời được các câu hỏi ở SGK)
Yêu quý những người có trí thông minh ngoan ngoãn .
 * Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
II/ Chuần bị :
Tranh minh hoạ nội dung bài và truyện kể.
Bảng viết sẳn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III/Các hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
2’
15’
20’
1’
22’
4’
1’
1/Ổn định : 
2/.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/. Bài mới :
a.Gtb :Gv giới thiệu 8 chủ điểm SGV tiếng việt 3 (tập 1) GV đính tranh chủ điểm “Măng non”
-GV giới thiệu tranh cho HS quan sát
GT : “Cậu bé thông minh” là câu chuyện nói về sự thông minh, tài trí đáng khâm phục của 1 bạn nhỏ.
Giáo viên ghi tựa:
b/Luyện đọc:
*-Giáo viên đọc mẫu lần 1
*HD luyện đọc câu :
-GV chia câu trong bài và nêu lên cho HS đọc theo câu. Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp cho đến hết bài. 
-GV theo dõi để sửa sai cho học sinh khi các em đọc (sửa sai theo phương ngữ).
* HD luyện đọc đoạn :
-Lần 1:HD luyện đọc đoạn +HD luyện đọc câu khó
-Lầân 2:GV HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
 Þ kinh đô
 Þ om sòm
 Þ trọng thưởng
* Đọc đoạn trong nhóm:
-GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc tốt
c/ Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Đoạn 1
-Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
-Vì sao dân làng lo sợ khi nghe lệnh vua?
Đoạn 2:
-Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí?
Đoạn 3
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì?
-Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy?
-Câu chuyện này nói lên điều gì?
-Tổ chức cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
Nhận xét, tuyên dương.
Tổng kết: Câu chuyện ca ngợi tài trí thông minh, ứng xử khéo léo của 1 cậu bé.
KỂ CHUYỆN
1.1 Giới thiệu:
Nêu nhiệm vụ của nội dung kể chuyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại câu chuyện Cậu bé thông minh.
-Treo tranh.
1.2 Hướng dẫn kể:
* Đoạn 1: YCHS quan sát tranh 1 và hỏi: 
+Quân lính đang làm gì? 
+ Lệnh của Đức Vua là gì?
+Dân làng có thái độ ra sao?
-YCHS kể lại đoạn 1.
-Nhận xét tuyên dương những em kể hay.
* Hướng dẫn tương tự đoạn 2 và đoạn 3, sau đó cho HS kể từng đoạn.
* 2 HS kể lại toàn bài.
4/ Củng cố: 
 Hỏi: Em có suy nghĩ gì về Đức Vua trong câu chuyện vừa học?
-GV chỉnh sửa.
GDTT: Cậu bé trong bài học rất thông minh, tuy nhỏ nhưng tài trí hơn cả người lớn làm cho vua phải phục.
5/ Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau “ Hai bàn tay em”. Nhận xét tiết học.
-Cả lớp mở SGK phần mục lục
1 hoặc 2 hs đọc tên chủ điểm.
+ Măng non (nói về thiếu nhi)
-HS quan sát tranh
-HS nhắc lại tựa
-HS chú ý lắng nghe.
HS nối tiếp nhau đọc câu (2 lượt)
2 HS đọc lại từ khó:
Hạ lệnh,bình tĩnh, bật cười, mâm cỗ.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.(2 lượt)
-Đọc từng đoạn nối tiếp nhau
-Nơi vua và triều đình đóng. 
-Ầm ĩ, gây náo động.
-Tặng thưởng cho phần lớn.
HS đọc đoạn theo nhóm 3
-2 nhóm trình bày trước lớp.
-1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Lệnh cho mỗi gia đình trong làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
-Vì gà trống không thể đẻ trứng được.
-HS đọc thầm đoạn 2 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
- Cậu nói 1 chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ em bé )
Nhận xét,bổ sung, sửa sai.
-HS đọc thầm đoạn 3.-Thảo luận nhóm
-Cậu yêu cầu sứ giả về tâu với đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
-Yêu cầu 1 việc vua không thể làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.
-Ca ngợi tài trí của cậu bé.
-HS đọc1 đoạn trong bài.
+GT nhân vật
+HS diễn đạt
Học sinh nêu lại yêu cầu của bài .
-Nhìn tranh: Kể
* Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Quân lính đang thông báo lệnh của Đức Vua.
+Đức Vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng
+Dân làng vô cùng lo sợ.
+ 2 HS-Khá-Giỏi kể trước lớp.
* HS kể đoạn 2 và đoạn 3.
* 2 HS Giỏi kể toàn câu chuyện.
Tiết 4
TOÁN:
ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
HS biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
Làm được các bài tập 1,2,3,4
HS yêu thích môn học 
II/Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ có ghi nội dung BT.
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
28’
4’
1’
1/. Ổn định:
2/. KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/. Bài mới :
a.Gtb: Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về đọc, viết và so sánh các số có 3 chữ số.
-Giáo viên ghi tựa.
b/ HD làm bài tập:
Bài 1 :
-Gọi 1 hs đọc yc BT.
Bài 2 : HS tự điền số thích hợp vào ô trống để được dãy số.
-Các số tăng liên tiếp 310, ,.., 319.
-Các số giảm liên tiếp 400,, 391.
Bài 3 : 
 Nhận xét 
Bài 4 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau : 375, 421, 573, 241, 753, 142.
4/ Củng cố : 
-Yêu cầu HS về nhà ôn tập thêm về đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
5/ Dặn dò: 
Chuẩn bị bài sau
-HS nghe
-HS nhắc lại tựa bài
-Học sinh làm miệng
-Học sinh viết bảng con viết số thích hợp vào chổ chấm.1 em đọc kết quả:
-Giải bảng lớp.
310, 311, 312, 313...... 
400, 399, 318, 317.....
Giải nháp kiểm tra chéo 
< 330
> 516
 30 + 100 < 131
 410 - 10 < 400 + 1
 243 = 200 + 40 + 3 
-Số lớn nhất trong các số đó là 735.
-Số bé nhất trong các số đó là 142.
-Chuẩn bị bài sau, “Cộng trừ các số có 3 chữ số”.
Tiết 5
ĐẠO ĐỨC:
 KÍNH YÊU BÁC HỒ
I/.Mụctiêu: 
Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, với dân tộc.
Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ.vàtình cảm của bác đối với thiếu nhi
Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. Học sinh hiểu và làm theo năm điều Bác hồ dạy thiếu niên và nhi đồng.
* Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều bác dạy
Học sinh có tình cảm yêu quí và biết ơn Bác Hồ. 
II/.Chuẩn bị :
Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về Bác Hồ.
III/ Các hoạt động trên lớp. 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
3’
2’
7’
7’
5’
4’
1’
1/.Ổn định:
2/. KTBC :
3/. Bài mới:
*Khởi động :
Giáo viên bắt bài hát “ Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng” nhạc và lời của Phong Nhã.
a/.Gtb :Các em vừa hát xong 1 bài hát về Bác Hồ.
-Vậy Bác Hồ là ai ? Vì sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quí Bác Hồ như vậy?
-Bài học đạo đức hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu về điều đó. Giáo viên ghi tựa lên bảng .
Hoạt động 1 : thảo luận nhóm
MT: Biết một vài nét tiểu sử về Bác và công lao to lớn của Bác Hồ.
 GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát các bớc ảnh, tìm hiểu về nội dung và đặt tên cho từng ảnh.
-Vậy các em vừa trao đổi xong có em nào còn biết gì thêm về Bác Hồ ?
Gợi ý:
-Ví dụ như Bác Hồ sinh ngày, tháng năm nào? 
-Quê Bác Hồ ở đâu?
-Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác không?
 ?Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếunhi như thế nào ?
? Bác Hồ đã có công lao gì to lớn đối với đất nước của chúng ta ?
Kết luận :
-Bác Hồ tuổi còn nhỏ có tên là Nguyễn Sinh Cung. Bác sinh ngày 19/05/1980.
Quê Bác ở làng Sen, xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của Dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với DT Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam ta. Người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội ngày 02/09/1945.. Nhân dân Viêt Nam ai cũng kính yêu Bác Hồ đặc biệt là các cháu thiếu nhi và Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu.
Hoạt động 2 : Giáo viên kể câu chuyện “Các cháu vào đây với Bác”
MT : HS thấy tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi và thiếu nhi với Bác Hồ.
- Qua câu chuyện các em thấy tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu thiếu nhi ntn?
- Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ.
Kết luận :
-Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác Hồ và bác Hồ cũng rất yêu quí, quan tâm đến các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ thiếu nhi cần phải ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều bác Hồ dạy.
Hoạt động 3 : HS hiểu và thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
-Giáo viên phân nhóm + thảo luận
-Ghi lại những biểu hiện cụ thể của mỗi điều Bác Hồ dạy.
4/ Củng cố : 
-Giáo viên ... n sạch lau mặt, em thấy trên khăn cĩ gì?
+Tại sao ta nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng?
- YC HS thảo luận theo nhĩm đội.
- Đại diện nhĩm trả lời trước lớp, mỗi nhĩm 1 câu..
GV kềt luận: Trong mũi cĩ long mũi cản bụi, làm kk vào phổi sạch hơn. Các mạch máu nhỏ giúp sưởi ấm kk vào phổi. Các chất nhầy giúp cản bớt bụi, diệt vi khuẩn.
 Ta nên thở bằng mũi vì như là hợp vệ sinh,.Khơng nên thở bằng miệng vì các chất bụi, bẫn sẽ vào bên trong cơ quan hh.
Hoạt động 2 : Lợi ích của việc hít thở kk trong 
lành và tác hại của việc phải thở kk cĩ nhiều khĩi bụi.
-YC HS suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi sau:
-Em cảm thấy thế nào khi hít thở khơng khí trong lành ở trong các cơng viên vườn hoa.?
- Em cĩ cảm thấy thế nào khi đi ngồi đường cĩ nhiều bụi, khĩi hoặc ở trong bếp đun bằng củi,. 
em cảm thấy như thế nào khi hít phải khói thuốc lá ?
GV giảng: Bầu kk trong các cơng viên, vườn hoa, .., thường rất trong lành, nhiều ơxi, khi được hít thở kk trong lành ấy cơ thể chúng ta sẽ tiếp nhận nhiều ơxi nên cảm thấy rất dễ chịu .. Cịn kk ở ngồi đường khi cĩ nhiều xe cộ qua lại,.cĩ nhiều khí cac-bo-nic và các khí độc khác làm ơ nhiễm. Nếu phải hít thở kk này cơ thể ta sẽ ngột ngạt, khĩ chịu, cĩ hại cho sức khoẻ.
hút thuốc lá và sử dụng các chất ma túy có cho cơ quan hô hấp nhất là phổi
*YC HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố : 
 Chơi trị chơi: Đ/S
-GV hướng dẫn cách chơi bắng cách giơ bàng Đ/S 
- Nhận xét tuyên dương các bạn tham gia tích cực.
5/ Dặn dò: 
-Về nhà học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau “ Vệ sinh hô hấp”
-Gọi 3 HS thực hiện YC.
 2 HS đọc to câu hỏi trước lớp.
- YC HS thảo luận theo nhĩm, sau đĩ đại diện nhĩm báo cáo trước lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại
- Hs nêu lại kết luận.
-
Thống mát, dễ chịu
-Ngột ngạt, khĩ chịu
khó chịu
-Nghe GV giảng
-2 HS đọc
-HS tham gia chơi dưới sự HD của GV.
-Lắng nghe về nhà thực hiện
- Làm bt ở vbt.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
Tiết 1
CHÍNH TẢ(Nghe viết)
 CHƠI CHUYỀN
I/ Mục tiêu:
Nghe – viết chính xác trình bày đúng hình thức bài thơ “Chơi chuyền”.
Điền đúng các vần ao/oao vào chỗ trống .Làm đúng bài tập 3a
Rèn tính cẩn thận cho hs
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ ghi sẵn bài chính tả, vở BT.
III/ Các hoạt động dạy học.
TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
28’
4’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Trong giờ chính tả hôm nay, các em viết bài thơ tả trò chơi rất quen thuộc đó là bài “Chơi chuyền”.
b.Hướng dẫn viết bài:
-Giáo viên đọc lần 1:
Nội dung bài :
+ Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+ Khổ thơ 2 nói lên điều gì ?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ
+ Chữ đầu dòng viết như thế nào ?
-Giáo viên đọc bài theo từng câu.
+Chấm điểm nhận xét.
c.Luyện tập:
BT2 : Điền vào chổ trống.
BT3 :
-Thu vở chấm điểm.
4/ Củng cố :
-Chơi chuyền giúp ta tinh mắt, dẻo chân và khoẻ người.
5/ Dặn dò : 
-Về xem bài “Ai có lỗi ?”  
-3hs lên bảng viết. HS viết bảng con.
D1 D2
dân làng làn gió
tiếng đàn đàng hoàng
-1 Học sinh đọc thuộc 10 tên chữ đã học
-Học sinh lắng nghe.
- Hs đọc tựa bài
-Học sinh chú ý theo dõi.
-Học sinh đọc khổ thơ 1.
-Tả bạn gái chơi chuyền.
-Học sinh đọc khổ thơ2 
-Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.
-3 chữ.
-Viết hoa.
-Học sinh viết vào vở, học sinh chữa lỗi ra lề ( đổi chéo).
-Học sinh đọc y/c
-Học sinh giải nháp.
+ ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
a/ -Cùng nghĩa với từ hiền :lành
-Không chìm dưới nước :nổi
-Vật dùng để cắc lúa,cắt cỏ : liềm.
-
-Học sinh lên sửa bảng lớp. nhạc đàn.
Tiết 2
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết cách thực hiện tính cộng các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
-Làm được các bài tập 1,2,3,4
 -Hs yêu thích học toán
II/ Chuẩn bị :
1 số phép tính.
III/ Các hoạt động trên lớp :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
28’
4’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
Cộng các số có 3 chữ số 
Nhận xét
3/ Bài mới :
a.Gtb: Tiết toán hôm nay em sẻ học luyện tập về cộng các số có 3chữ số.
GV ghi tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập :
 Bài 1 : HD HS làm bảng con.
-Gọi 1 - 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : HS thực hiện tương tự.
Bài 3: Tóm tắt 
Thùng thứ nhất : 125 lít dầu 
Thùngthứ 2 : 135 lít dầu 
Cả 2 thùng có  lít dầu ?
-Gọi 1 HS nêu YC bài tập.
-1 HS lêng bảng giải, lớp giải phiếu.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 4: Nêu miệng.
4/ Củng cố : 
-Thu phiếu chấm.
-Nhận xét chung giờ học
5/ Dặn dò:
Học bài cũ chuẩn bị bài sau
 -4 Học sinh lên bảng sửa bài tập
 235 256 333 60
+417 +70 +47 + 360
 652 326 380 420 
-Học sinh lằng nghe.
-Làm bảng con.
 367 487 85 108
+ 120 + 302 + 72 + 75
 487 789 157 183
Giải nháp 
 367 487 93 168
 +125 +130 + 58 + 503
 492 617 151 671
Học sinh nêu đề toán, giải phiếu học tập.
 Giải
 Số lít dầu cả2 thùng có là:
 125 + 135 = 260 (lít )
 Đáp số : 260 lít
Tính nhẩm miệng :
+ 40 = 314
 150 + 250 = 400
 450 - 150 = 300
Nhận xét, bổ sung
Về nhà giải bài 5 trang 6
Xem bài “Trừ các số có 3 chữ số (có nhớ1 lần ).
Tiết 4
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI TNTP ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
I/ Mục tiêu: 
Trình bày được một số thông tin về tổ chức đội TN TP HCM (BT 1).
 Điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
Yêu thích đội thiếu niên tiền phong
II/ Chuẩn bị : 
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III/ Các hoạt động trên lớp.
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
28’
3’
1’
1/ Ổn định:
2/ KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3/ Bài mới :
a. Gtb: Tiếp theo bài tập đọc hôm trước, bài đơn xin vào Đội. Trong tiết TLV hôm nay các em sẽ nói những điều em đã biết về tổ chức đội. TNTPHCM sau đó các em sẽ tập điền đúng nội dung vào mẫu đơn in sẵn.
-Giáo viên ghi tựa.
b.Bài tập:
a/ Đội thành lập vào tháng năm nào ? ở đâu ?
b/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
c/ Đôïi mang tên Bác Hồ khi nào ?
BT2 :Đơn xin cấp thẻ đọc sách.
4/ Củng cố: 
GDTT: Các em cần đọc kĩ cách làm đơn để áp dụng trong thực tế đời sống hằng ngày để khi cần ta có thể trình bày ý nguyện của mình khi làm 1 đơn gì khi cần.
5/ Dặn dò :
-Về nhà ta tập làm các loại đơn, đơn giản.
-NX tiết học.
-Học sinh nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm .
-Thảo luận nhóm+ Tập làm vào nháp.
-15 / 05 /1941 tại Pác Bó, Cao Bằng, Lạng Sơn.
+Lúc đầu Đội chỉ có 5 đội viên, với người đội trưởng là anh Nông Văn Dền (bí danh là Kim Đồng) Nông Văn Thàn, (bí danh là Cao Sơn),
Lý Văn Tịnh ( bí danh là Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh là Thuỷ Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh là Thanh Thuỷ).
-Đội mang tên Bác ngày 30 / 10 / 1970.
-Học sinh đọc yêu cầu :
-Cả lớp đọc thầm.
-Học sinh làm miệng.
-Làm vào vở.
-2 – 3 HS đọc lại bài làm. 
-Cả lớp nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.
THỦ CÔNG
GẤP TÀU THUỶHAI ỐNG KHÓI (tiết 1)
I/ Mục tiêu: (TKNL)
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thủy hai ống khói bằng giấy .các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng.tàu thủy tương đối cân đối. Với hs khá gấp được tàu thủy 2 ống khói nếp gấp thẳng phẳng tàu thủy cân đối.
Hs K – G biết gấp đúng ,nếp gấp đều,phẳng, cân đối.Biết trình bày sapr phẩm.
Hứng thú, yêu thích với giờ học gấp .
II/ Chuẩn bị :
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói bằng giấy .
Giấy màu . Bút màu đen .
III/ Lên lớp :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
25’
4’
1’
1/ Ổn định :
2/ KTBC :
-Kiểm tra đồ dùng. 
-GV nhận xét .
3/ Bài mới :
- GV giới thiệu – ghi tựa :
* Giáo viên giới thiệu mẫu, học sinh quan sát và nêu nhận xét 
Þ Hình mẫu ở đây cùng làm bằng giấy, là đồ chơi được gấp gần giống như tàu thuỷ.
? Tàu thuỷ dùng để làm gì?
TKNL : Tàu thủy chạy trên sông, biển cần xăng, dầu. Khi tàu chạy khói của nhiên liệu chạy tàu được thải ra hai ống khói. Cần sử dụng tàu thủy tiết kiệm năng lượng 
- Y/c học sinh mở dần mẫu tàu thuỷ về dạng ban đầu (hình vuông).
* Hướng dẫn học sinh thực hiện:
* 3 bước:
-Bước 1: Gấp , cắt tờ giấy hình vuông. (H1)
-Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đương dấu gấp giữa hình vuông. (H2)
-Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ 2 ống khói. (H3,4,5,6,7,8)
-Giáo viên làm mẫu 2 lần thật kĩ, gọi 1 học sinh lên bảng xung phong gấp tầu thuỷ hai ống khói.
-Giáo viên cho học sinh xếp thử bằng giấy trắng.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
4/ Củng cố :
-GV yêu cầu HS nêu quy trình thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói .
-GV có thể gọi một vài HS mang tàu thuỷ hai ống khói đã được gấp lên bàn, Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.
5/ Nhận xét –dặn dò:
-GV nhận xét chung cách thực hiện gấp tàu thuỷ hai ống khói 
-HS mang đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra.
-3 học sinh 
-Chở hàng hoá, hành kháchtrên sông, biển.
+ Học sinh thực hành gấp theo nhóm .
+Học sinh quan sát, theo dõi.
+ Học sinh cùng thực hiện theo y/c.
-Học sinh nêu lại quy trình ( 3-4em).
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-2 học sinh.
-HS mang sản phẩm lên bàn giáo viên .
Nhận xét .
-Về nhà tập gấp lại tàu thuỷ hai ống khói cho em mình chơi .
-Chuẩn bị bài sau ( tiết 2).
Duyệt của chuyên môn
Duyệt của tổ khối

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TUAN 1 3 COT.doc