Tập đọc - Kể chuyện.
GIỌNG QUÊ HƯƠNG.
I/ Mục tiêu:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong xcâu chuyện .
- Hiểu từ khó: Đôn hậu, thành thực, Trung Kỳ, bùi ngùi.
- Hiểu ý nghĩa :Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Học sinh khá , giỏi trả lời được câu hỏi 5.
- Kể chuyện : Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Học sinh khá ,giỏi kể được cả câu chuyện .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
Buổi sáng: Tuần 10 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2010. Tập đọc - Kể chuyện. Giọng quê hương. I/ Mục tiêu: - Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ từng nhân vật qua lời đối thoại trong xcâu chuyện . - Hiểu từ khó: Đôn hậu, thành thực, Trung Kỳ, bùi ngùi. - Hiểu ý nghĩa :Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương , với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4). - Học sinh khá , giỏi trả lời được câu hỏi 5. - Kể chuyện : Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. - Học sinh khá ,giỏi kể được cả câu chuyện . II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện. III/ Hoạt động dạy và học: Tập đọc:33’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a- GV đọc diễn cảm toàn bài. b- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Đại diện nhóm đọc. - GV cùng cả lớp nhận xét. Tiết 2: 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’ - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? - Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? - Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? - Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương? - Qua câu chuyện em nghĩ gì về quê hương? 4/ Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm đoạn 2, 3. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) phân vai ( người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên) thi đọc đoạn 2, 3. - Một nhóm thi đọc toàn truyện theo vai. - Cả lớp bình chọn. Kể chuyện: 18’ 1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: 2/ Hướng dẫn HS kể lại câu truyện theo tranh. - HS quan sát tranh minh hoạ, 1 HS nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh ứng với từng đoạn. - Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của truyện. - 3 HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo tranh. - Một HS kể lại câu chuyện: + Kể trong nhóm. + Kể cá nhân. 3/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ---------------------------------------------------------- Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật: Xem tranh tĩnh vật. ------------------------------------------------------------ Toán: Thực hành đo độ dài. I/ Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gủi với HS như độ dài cái bút , chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học . - Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác). - Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3(a,b) - Bài 3 (c) dành cho HS khá , giỏi. II/ Đồ dùng dạy học: - thước mét. III/ Hoạt động dạy và học: 33’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Các hoạt động dạy học: * Bài 1: Cho HS đọc bài tập 1. Hày vẽ các đoạn thẳng có độ dài được nêu ở bảng sau. Đoạn thẳng Độ dài AB 7 cm CD 12 cm EG 1dm 2cm - HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu. - Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm. - HS nêu cách vẽ. ( có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau.) Ví dụ: Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm. HS tự vẽ các đoạn thẳng còn lại. * Bài 2: Cho HS thực hành - Đo độ dài rồi cho biết kết quả đo. a) Chiều dài cái bút của em. b) Chiều dài mép bàn học của em. c) Chiều cao chân bàn học của em. - HS tự đo được độ dài đoạn thẳng, ghi được kết quả đo vào vở . * Bài 3: Bài (c) dành cho HS khá , giỏi. - GV hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng chiều dài các đồ vật. Ví dụ: Dùng 1 chiếc thước mét thẳng đứng áp sát chân tường để HS biết được độ dài 1m (hoặc độ cao) bằng ngần nào. - Sau đó hướng dẫn HS dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m. - HS tự ước lượng độ dài vào vở. - Sau đó đo kết quả. - HS đọc ước lượng độ dài và kết quả đo được của từng đồ vật. - HS nhận xét. 3/ Cũng cố – dặn dò. 2’ - Cuối tiết học, GV tóm tắt kết quả hoạt động của cá nhân, nhóm. -------------------------------------------- Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2010. Thể dục: Động tác chân, lượn của bài thể dục phát triển chung -Trò chơi “ chạy tiếp sức” ---------------------------------------------- Toán. Thực hành đo độ dài.(tiếp theo) I/ Mục tiêu: giúp HS: - Biết cách đo ,cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. - Biết so sánh các độ dài. - Các bài tập cần làm: Bài 1,2. II/ Đồ dùng dạy học: - Thước mét và ê ke cỡ to. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2 HS lên bảng thực hiện: 4m 3dm = ...... dm 5dm 2cm = ........ cm. 4hm 3dam = ...... dam 5hm 3m = ........ m. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. - a) Đọc bảng( theo mẫu ) HS đọc bài mẫu, hiểu cách đọc. - Gọi HS lần lượt đọc số đo chiều cao từng bạn Tên Chiều cao Hương 1m 32 cm Nam 1m 15 cm Hằng 1m 20 cm Minh 1m 25 cm Tú 1m 20 cm . b- Hoạt động nhóm: BT (1,2) . - HS thảo luận nhóm, nêu chiều cao của bạn Minh và bạn Nam. - Trong 5 bạn trên , bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - Hướng dẫn HS cuối cùng nêu được: - Bạn Hương cao nhất . - Bạn Nam thấp nhất. b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài . a) Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau. Tên Chiều cao - Học sinh thực hành đo rồi ghi vào bảng theo thứ tự các bạn trong tổ. b) ở tổ em bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS tìm ra được bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất? C/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Chính tả (nghe viết). Quê hương ruột thịt. I/ Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm và viết được tiếng có vần khó (oai, oay).(BT2) - Làm được bài BT (3) a/b. II/ Đồ dùng dạy học: III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - HS viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d, g (3 từ). B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 3/ Hướng dẫn HS viết chính tả: a- Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc toàn bài 1 lượt. Hỏi: Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? - HS chỉ ra những chữ viết hoa trong bài. Cho biết vì sao phải viết hoa những chữ ấy? ( ví dụ: Chị Sứ). - HS tập viết chữ khó : Trái sai, da dẻ, ngày xưa. b- GV đọc cho HS viết. c- Chấm, chữa bài. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: a- Bài tập 2: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay. - Các nhóm thi tìm từ nhanh. - HS làm bài tập vào vở . - Gọi một số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. + Các từ có tiếng chứa vần oai: khoan, khoan khoái, ngoài, ngoại, ngoái, ngoại, toại nguyện, thoải mái.. + Các từ có tiếng chứa vần oay: xoay, xoáy, ngoáy, ngọ ngoạy, hí hoáy, loay hoay, nhoay nhoáy b- Bài tập :a/ b) + Thi đọc trong từng nhóm. + Thi viết bảng trên lớp. + GV kết hợp củng cố cách viết. 4/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. ----------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Các thế hệ trong một gia đình. I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Nêu được các thế hệ trong một gia đình. - Phân biệt các thế hệ trong gia đình. - Dành cho HS khá, giỏi: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk tr.38, 39. - HS mang ảnh chụp gia đình mình đến lớp. III/ Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: 10’. Thảo luận theo cặp: Hỏi trong gia đình bạn, ai là người nhiều tuổi nhất, ai là người ít tuổi nhất? Gọi 1 số HS kể trước lớp. GV kết luận. * Hoạt động 2: 10’. Quan sát tranh theo nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. + gia đình bạn inh/ gia đình bạn Lan có mấy thế hệ chung sống? Đó là những thế hệ nào? + Thế hệ thứ nhất trong gia đình bạn Minh là ai? + Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Lan? + Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gia đình bạn Minh? - Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -> GV kết luận: Gia đình 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1 thế hệ. * Hoạt động 3: 10’. Giới thiệu về gia đình mình. - Dùng ảnh giới thiệu về gia đình mình với các bạn trong nhóm. - Gọi 1 số HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp. * Kết luận: 5’. Trong mỗi gia đình thường có nhiều thế hệ cùng chung sống, có những gia đình 2,3 thế hệ, có những gia đình có 1 thế hệ. ---------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2010. Chiều: Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu: - Biết nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học . - Biết đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo . - Các bài tập cần làm: Bài 1. Bài 2( cột 1,2,4) Bài 3(dòng 1) Bài 4 . - Bài 2(cột 3) .Bài 3 (dòng 2) Bài 5 : giảm tải II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: - 2 HS lên bảng: Điền dấu vào chỗ (....) 5m 5dm ...... 6m 2dm 7dm 3mm ........9 cm. 2dam 3m ..... 3dam 3dam 4dm ....... 304dm. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu các bài tập, GV giải thích thêm. 3/ Luyện tập: -HS làm bài tập: 1, 2, 3, 4, 5. GV theo dõi hướng dẫn thêm. * Chữa bài: a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài, Tính nhẩm. - GV nghi bảng , gọi HS nêu kết quả. 6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 4 9 56 : 7 =8 7 x 8 = 56 36 : 6 =6 6 x 3 = 18 48 : 6 =8 6 x 5 = 30 42 : 7 =6 7 x 5 = 35 40 : 5 =8 b- Bài 2: (cột 3 dành cho HS khá , giỏi) - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính.GV ghi bảng gọi HS lên làm , còn lại làm vào vở nháp. ( Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số). c- Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? 4m 4dm........dm 2m 14 cm...........cm - Cho HS làm vào vở ,gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. d- Bài 4: Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Giải: Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số: 75 cây. 4/ Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: So sánh- Dấu chấm. I/ Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh âm thanh với âm thanh ( BT1,BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn(BT3). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : - 2 HS làm miệng bài tập 1 (tiết 1- bài ôn tập ) - 1 HS làm miệng bài tập 3 -> HS nhận xét . cho điểm - củng cố hiểu biết về phép so sánh. B/ Bài mới : 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a) Bài tập 1 : 1 H ... . ( Củng cố về nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số). a) b) 24 2 93 3 88 4 69 3 c- Bài 3:(dòng 2 dành cho HS khá , giỏi) Cho HS đọc yêu cầu bài .Số? 4m 4dm........dm 2m 14 cm...........cm 1m 6dm.......dm 8m 32 cm...........cm - Cho HS làm vào vở ,gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng. d- Bài 4: Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Giải: Tổ hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số: 75 cây. e- Bài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát đoạn thẳng AB rồi vẽ. a) HS đo độ dài đoạn thẳng AB. b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng ẳ độ dài đoạn thẳng AB. - Củng cố cách vẽ đoạn thẳng. ( HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả). 4/ Củng cố, dặn dò: 2’ - Gv nhận xét giờ học. -------------------------------------------------------- Luyện từ và câu: So sánh- Dấu chấm. I/ Mục tiêu: - Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh âm thanh với âm thanh ( BT1,BT2). - Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn(BT3). II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : 5’ - 2 HS làm miệng bài tập 1 (tiết 1- bài ôn tập ) - 1 HS làm miệng bài tập 3 -> HS nhận xét – cho điểm - củng cố hiểu biết về phép so sánh. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a) Bài tập 1 : 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV cho HS xem tranh ảnh về cây cọ. - Từng cặp HS tập trả lời câu hỏi : + Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ? ( Tiếng thác, tiếng gió ) + Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? ( Rất to, rất vang động ) - GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọlàm âm thanh vang động, lớn hơn nhiều so với bình thường. b) Bài tập 2 : HS đọc thầm bài tập, sau đó tự làm bài vào vở. - GV dán bảng 3 tờ phiếu khổ to, mời 3 HS lên bảng làm bài . - Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Âm thanh 1 Từ so sánh Âm thanh 2 Tiếng suối Tiếng suối Tiếng chim Như Như Như Tiếng đàn cầm Tiếng hát xa Tiếng xoá những rổ tiền đồng c) Bài tập 3 : HS làm bài vào vở ( Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ cái đầu câu ) - GV chấm một số bài - Chữa bài : + HS lên chữa bài trên bảng phụ. C/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------------- Tập viết : Ôn chữ hoa G ( tiếp ) I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G (1 dòng Gi ), Ô ,T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Ông Gióng (1 dòng) và câu ứng dụng: Gió đưa...........Thọ xương ( 1 lần)bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu G - Chữ mẫu tên riêng III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ : 5’. - 2 HS lên bảng viết : G- Gò Công B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS luyện viết trên bảng con : a) Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài: Gi , Ô , - HS quan sát chữ mẫu, nêu qui trình. - GV viết mẫu , đồng thời nêu lại qui trình viết. - HS viết vào bảng con. b- Luyện viết từ ứng dụng: - HS đọc tên riêng: Ông Gióng. - GV giới thiệu về Ông Gióng. - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ- HS tập viết trên bảng con. c- Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao. - HS nêu các chữ viết hoa trong câu ca dao. 3/ Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ. + Viết chở Gi, Ô, T: Mỗi chữ 1 dòng. + Viết tên riêng: Ông Gióng: 1 dòng. + Viết câu ca dao: 1 lần. - HS viết bài vào vở. 4/ Chấm, chữa bài. 5/ Củng cố- dặn dò:2’. - GV nhắc HS luyện viết thêm trong vở tập viết. ---------------------------------------------------------- Âm nhạc: Học bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết. ---------------------------------------------------- 0 - Hiểu ý nghĩ câu chuyện : Tình cảm gắn bó với quê hương và tấm lòng yêu quý bà của người cháu ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 2HS đọc lại đoạn 1 và đoạn 2 của truyện: Giọng quê hương. - GV nhận xét cho điểm. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/- Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - GV đọc mẫu. - Đọc từng câu: HS đọc nối tiếp câu - Đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc phần đầu bức thư : - Đức viết thư cho ai? - Dòng đầu thư bạn viết như thế nào? Một HS đọc đoạn 2 : - Bạn Đức hỏi thăm Bà điều gì? - Đức kể với Bà điều gì? Hãy đọc phần cuối bức thư và cho bíêt : - Tình cảm của Đức với Bà như thế nào? 4/ Luyện đọc lại: -Tổ chức cho các nhóm thi đọc. C/ Củng cố - Dặn dò: 2’ - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------ Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010. Chính tả : ( nghe viết ) Quê hương I/ Mục tiêu: - Nghe , viết đúng bài chính tả: Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. . - Làm đúng các bài tập chính tả điền iếng có vần et/ oet(BT2). - Làm đúng bài tập 3 a/b . II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - 3 HS lên bảng viết : quả xoài , xoáy nước, buồn bã. HS cả lớp viết vào nháp. - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. B/ Bài mới: 28’ 1/ Giới thiệu bài : 2/ Hướng dẫn HS viết chính tả : a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - Quê hương gắn liền với những hình ảnh nào ? b) Hướng dẫn cách trình bày : - Các khổ thơ được viết như thế nào ? - Chữ đầu dòng thơ được viết thế nào cho đúng đẹp ? c) Hướng dẫn HS viết chữ khó : - HS viết chữ khó vào nháp : - trèo hái, rợp , nghiêng , diều. 3/ GV đọc bài cho HS viết : - Đọc khảo lỗi. 4/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : HS làm bài tập 2, BT3 (a/b) - . GV theo dõi, hướng dẫn thêm. * Chữa bài : + Bài 2 : - Gọi 1 HS lên chữa bài trên bảng phụ. (em bé toét miệng cười, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét) + Bài 3 : - 1 HS đọc câu đố - 1HS đọc lời giải. IV/ Củng cố, dặn dò. 2’ - GV nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Tập làm văn: Tập viết thư và phong bì thư. I/ Mục tiêu: - Biết viết một bức thư ngắn ( nội dung khoảng 4 câu ) để thăm hỏi , báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK ) : Biết cách nghi phong bì thư. II/ Hoạt động dạy và học: A/ Bài cũ: 5’ - Trả bài và nhận xét về bài văn tuần 9. B/ Bài mới : 28’ 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc đề bài 1 và gợi ý trong sgk. + Em sẽ gửi thư cho ai? + Dòng đầu thư em viết thế nào? + Em viết lời xưng hô như thế nào cho tình cảm, lịch sự? + Trong phần hỏi thăm tình hình em viết những gi? + Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân? + Em muốn chúc người thân những gì? + Em sẽ hứa với người thân điều gì? - HS cả lớp viết thư, sau đó gọi 1 số em đọc thư. Nhận xét. 3/ Viết phong bì thư: - Yêu cầu HS đọc phong bì được minh hoạ. + Góc bên trái phía trên ghi những gì? + Góc bên phải phía dưới ghi những gì? + Chúng ta dán tem ở đâu? - HS viết phong bì thư. 4/ Củng cố, dặn dò: 2’ - HS nhắc lại nội dung chính trong 1 bức thư. - Nhận xét tiết học. --------------------------------------------- Toán. Bài toán giải bằng 2 phép tính. I/ Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. - Các bài tập cần làm.Bài 1,3. - Bài 2 dành cho HS khá ,giỏi, II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu bài toán giải bằng 2 phép tính. * Bài toán 1: Gọi HS đọc đề bài: Hỏi : Hàng trên có mấy cái kèn? - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? - Hàng dưới có mấy cái kèn? - Vậy cả 2 hàng có mấy cái kèn? - Hướng dẫn HS trình bày bài giải như sgk. * Bài toán 2: Nêu bài toán. Hỏi: Bể thứ nhất có mấy con cá? - Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1. - Hãy vẽ sơ đồ bài toán. - Bài toán hỏi gì? - Hãy tính số cá ở bể 2? 4 + 3 = 7 (con cá). - Hãy tính số cá ở cả 2 bể? 4 + 7 = 11 (con cá). - Hướng dẫn HS trình bày bài giải: -> GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng 2 phép tính. 3/ Thực hành: - HS đọc yêu cầu BT 1, 2, 3.(Bài 2 dành cho HS khá ,giỏi) - HS làm bài vào vở, GV theo dõi, hướng dẫn thêm. Chấm bài. * Chữa bài: - Bài 1: - Cho HS đọc đề toán . - Bài toán cho biết gì? - Bài toàn hỏi gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi một HS lên bảng giải cả lớp làm vào vở. Giải: Số bưu ảnh của em có là: 15 – 7 = 8 ( Tấm) Cả hai anh em có số bưu ảnh có là: 15 + 8 = 23 (tấm) Đáp số :23 tấm. - Bài 2: ( dành cho HS khá ,giỏi). - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Bài 3:Cho HS đọc yêu cầu bài. Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó. - HS giải bài toán vào vở. - Gọi một HS lên bảng giải. Giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32( kg) Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 ( kg ) Đáp số: 59 kg III/ Củng cố, dặn dò: 2’ - GV nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Tự nhiên xã hội. Họ nội, họ ngoại. I/ Mục tiêu: - Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng. - Dành cho HS khá, giỏi: - Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk tr. 40, 41. - HS mang ảnh họ hàng nội ngoại. III/ Hoạt động dạy và học: - Khởi động: Cả lớp hát bài: cả nhà thơng nhau. * Hoạt động 1: 10’ . Làm việc với sgk. - Bớc 1: Làm việc theo nhóm. HS quan H1- sgk và trả lời câu hỏi: + Hơng đã cho các bạn xem ảnh ai? + Ông bà ngoại của Hơng sinh ra những ai? + Quang dẫn cho các bạn xem ảnh ai? + Ông bà nội của Quang đã sinh ra những ai? - Bớc 2: Làm việc cả lớp: Đại diện các nhóm lên trình bày. Hỏi: Những ngời thuộc họ nội gồm những ai? Những ngời thuộc họ ngoại gồm những ai? * Hoạt động 2: 10’.Kể về họ nội, họ ngoại. Từng nhóm treo tranh của nhóm mình lên bảng. Một vài HS trong nhóm lên giới thiệu với cả lớp về những ngời họ hàng của mình. * Hoạt động 3: 10’ . Đóng vai. - Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn. - Bớc 2: Thực hiện. * Kết luận: 5’ - Ông bà nội ngoại và các cô dì, chú bác là những ngời họ hàng ruột thịt. Chúng ta phải yêu quý, quan tâm, giúp đỡ. --------------------------------------------------------- Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao. -------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: