Tập đọc - kể chuyện
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Tập đọc:
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuytện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.
Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 10 ( Từ ngày 15/10/2012 đến ngày 19/10/2012) Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Hai 15/10 TĐKC TĐKC Toán Đạo đức SHDC 28 29 46 10 10 Giọng quê hương Giọng quê hương Thực hành đo độ dài Chia sẻ buồn vui cùng bạn (tiết 2) Sinh hoạt đầu tuần Ba 16/10 CT(NV) MT Toán TNXH ATGT 19 10 47 19 7 Quê hương ruột thịt GDVSMT Thường thức mĩ thuật : Xem tranh tĩnh vật Thực hành đo độ dài (tt) Các thế hệ trong một gia đình GDVSMT Phương tiện giao thông đường thủy Tư 17/10 Toán TĐ LTVC TD 49 30 10 19 Luyện tập chung Thư gửi bà So sánh. Dấu chấm GDVSMT Động tác chân, lườn của bài thể dục phát triển chung Năm 18/10 Toán CT(NV) TNXH TC Hát 49 20 20 10 10 Kiểm tra định kỳ (lần 1) Quê hương Họ nội, họ ngoại Ôn tập chủ đề. Phối hợp gấp cắt dán hình Học hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết GDTTHCM Sáu 19/10 Toán TLV Tập viết TD SHL 50 10 10 20 10 Bài toán giải bằng 2 phép tính Tập viết thư và phong bì Ôn chữ hoa: G (tt) Ôn 4 động tác đã học bài thể dục. Trò chơi: Chạy tiếp sức Sinh hoạt cuối tuần Ngày soạn: 10/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012 Tập đọc - kể chuyện GIỌNG QUÊ HƯƠNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Tập đọc: Giọng đọc bước đầu bộc lộ tình cảm , thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuytện. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. Kể chuyện Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong SGK Sách giáo khoa Học sinh: Sách giáo khoa Dụng cụ học tập: bút, thước, tẩy,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ Bài KT giữa HK I Gv nhận xét bài KT của học sinh 2.Bài mới: a/.Giới thiệu bài. Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng b/. Luyện đọc. Gv đọc mẫu bài (Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng) Gv yêu cầu hs nối tiếp từng câu và luyện phát âm từ khó. Gv chia đoạn Gv hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ. Gv gọi yêu cầu hs luyện đọc theo nhóm Gọi vài nhóm đọc Gv cho cả lớp đọc đồng thanh c/.Tìm hiểu bài : Gọi hs đọc cả bài trước lớp Gọi 1 hs đọc đoạn 1 Bài có mấy nhân vật? Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai? Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với những ai? Không khí trong có gì đặc biệt? Gọi 1 đọc đoạn 2. Chuyện gì xảy ra khiến Thuyên và Đồng ngạc nhiên? Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào? Gọi hs đọc 3 Vì sao anh thanh niên lại cảm ơn Thuyên và Đồng? Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? Chốt bài: Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương? Gv : Giọng nói của quê hương gợi nhớ cho chúng ta kỉ niệm sâu sắc và quê hương nơi có những người thân yêu của chúng ta. d/.Luyện đọc lại Gv đọc mẫu lại đoạn 3 Thi đọc phân vai đoạn 2 và 3 Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm 3 phân vai thi đọc với nhóm khác. Thi đọc toàn truyện (theo vai) Gọi các nhóm thi đọc Gv nhận xét. Hs lắng nghe HS nghe Hs lắng nghe. HS đọc nối tiếp từng câu (Lời nhân vật đọc liền 1 đến 2 câu) HS đọc tiếp nối theo đoạn 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn (nêu nghĩa các từ SGK) HS luyện đọc trong nhóm 3 nhóm đọc ĐT nối tiếp đoạn Cả lớp đọc đồng thanh. 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe. 1 hs đọc đoạn 1 4 nhân vật: người dẫn chuyện, Thuyên , Đồng, và anh Thanh niên. Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói Thuyên và Đồng cùng ăn ở trong quán với ba thanh niên. Bầu không khí trong quán ăn vui vẻ lạ thường. HS đọc thầm đoạn 2 Thuyên đang lúng túng vì quên tiền thì 1 trong 3 người thanh niên đến gần xin được trả tiền giúp. Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai? Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người. Hs đọc đoạn 3 Vì giọng nói của 2 người đã gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ thương quê ở miền Trung. + Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu môi mín chặt lộ vẻ đau thương + Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ. Giọng quê hương gắn bó những người cùng quê hương + Giọng quê hương gợi nhớ kỉ niệm về quê hương. Học sinh nghe Hs lắng nghe. Nhóm 3 tự phân vai thi đọc : người dẫn truyện, Thuyên, anh thanh niên. Hs thảo luận theo nhóm 3 3 nhóm thi đua - Lớp bình chọn. 2 nhóm thi đọc Tiết 2 1. Nêu nhiệm vụ Dựa vào 3 tranh minh hoạ cho 3 đoạn của truyện. Kể lại được toàn bộ truyện. Gv yêu cầu hs xác định nội dung của từng bức tranh 2.HD kể lại câu chuyện theo tranh Gv gọi 3 hs khá lần lượt tiếp nối kể từng đoạn của câu chuyên trước lớp. Gv kể lại cho hs nghe 1 lần Gv yêu cầu hs thảo luận theo tổ. Gv cho hs thi kể từng đoạn Thi kể cả chuyện Tổng kết thi đua 3. Củng cố-dặn dò. Nhận xét tiết học Nêu tình cảm của mình với quê hương 2 học sinh đọc yêu cầu 3 hs trả lời: + Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có ba thanh niên đang ăn uống vui vẻ. + Tranh 2: Anh thanh niên xin phép được làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. + Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm quen với Thuyên và Đồng. Ba người xúc động nhớ về quê hương. 3 hs nối tiếp kể cho cả lớp nghe. Hs lắng nghe Hs kể theo tổ 3 nhóm thi đua kể nối tiếp trước lớp. Nhận xét bình chọn 2HS thi kể. Nhận xét bình chọn Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ ĐÀI MỤC TIÊU. Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với học sinh như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn , chiều cao bàn học. Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( Tương đối chính xác). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - GV: Thước mét. - HS: Chuẩn bị một thước thẳng dài 30cm, có vạch chia xăng-ti-mét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu bảng đơn vị đo độ dài Gọi hs nhận xét GV nhận xét. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài - ghi tựa lên bảng b/.Hướng dẫn thực hành Yêu cầu HS mở vở bài tập làm bài Bài 1: Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài nêu bảng sau: Gọi 1 hs đọc yêu cầu Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. Bài 2: Đo độ dài đoạn thẳng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS tự làm VBT Củng cố cách đo độ dài Bài 3: Ước lượng – Đo độ dài của một vật Yêu cầu HS dùng thước chia vạch cm và thước m ước lượng và đo cái bút chì, chiều dài mép bàn, chiều cao chân bàn học. Yêu cầu HS nêu cách đo Gọi hs báo cáo kết quả Củng cố cách đo 3.Củng cố - Dặn dò. Nhận xét tiết học Yêu cầu HS về nhà thực hành đo chiều dài của một số đồ dùng trong nhà. 2-3 HS lên bảng nêu. Hs nhận xét Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. 1 hs đọc yêu cầu. 2-3 HS nêu cách vẽ. Vẽ hình, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Yêu cầu chúng ta đo độ dài đoạn thẳng đã cho rồi viết số thích hợp . HS thực hành đo và nêu kết quả. Lớp nhận xét. HS ước lượng rồi đo 1 hs nêu cách đo Báo cáo kết quả Hs lắng nghe Hs lắng nghe. ----------------------------------- Đạo đức Chia sẽ buồn vui cùng bạn ( Đã soạn ở tiết 1, tuần 9) ------------------------------------ Sinh hoạt dưới cờ ----------------------------------- Ngày soạn: 12/10/2012 Ngày dạy: 16/10/2012 Chính tả QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe – viết chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm tiếng có vần oai/oay. - Làm được BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC. GV: - Kẻ bảng để học sinh thi đua nhau tìm từ kĩ vần oai/oay - Bảng phụ chép sẵn câu văn bài tập 3 , bài chính tả. HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của tHS 1.Kiểm tra bài cũ: Gv nhận xét phần kiểm tra giữa học kì 1 2.Dạy bài mới a/.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn HS viết chính tả. GV đọc toàn bài 1 lượt Gọi 1 HS đọc lại bài Vì sao chị Sứ rất quý quê hương mình? Bài văn có mấy câu? Bài văn có những dấu câu nào được sử dụng Em hãy nêu những chữ cần viết hoa trong bài? Vì sao phải viết hoa? Gv yêu cầu hs đọc bài nêu các từ khó Gọi vài hs đọc lại các từ khó. Cho HS luyện viết vào bảng con. Gv đọc cho hs viết chính tả. GV nhắc HS tư thế ngồi viết, trình bày đúng quy định, đúng các dấu Gv đọc lại từng câu cho hs dò lại GV thu vở chấm 1 số vở Gv nhận xét 1 số vở. c/.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Yêu cầu hs tìm từ vào bảng con. Gv gọi 2 hs lên bảng điền vào vở. Gọi hs nhận xét, có thể kể thêm Gv nhận xét Bài tập 3b: GV treo bảng phụ có chép sẵn câu văn bài tập 3b Gọi hs đọc yêu cầu Yêu cầu hs làm bài vào vở. Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy cử 2 người: 1 người đọc và 1 người viết. Dy no nhanh v đúng thì thắng. GV nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố – dặn dò. Để chữ viết đẹp em cần phải làm gì? Nhận xét tiết học Hs lắng nghe. Hs lắng nghe HS lắng nghe. 1 hs đọc, cả lớp lắng nghe. Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có lời hát ru của mẹ . Bài văn có 3 câu. Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. Viết hoa chữ đầu tên bài, chữ đầu câu và tên riêng. Hs tìm và nêu các từ khó: trái sai, da dẻ, ngày xưa, ruột thịt, biết bao, quả ngọt,.... Hs đọc các từ khó Hs viết lần lượt các từ khó vào bảng. Hs viết vào vở. Hs lắng nghe Hs lắng nghe Hs đọc yêu cầu Hs tìm từ. Oai: củ khoai, khoan khoái, bà ngoại, ngoái lại, thoải mái, toai thoải, phiền toái, choai choai,... Oay: xoay, gió xoay, ngó xoay, ngọ ngoạy, nhoay nhoáy, loay hoay,... 2 hs lên bảng làm bài. Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Hs đọc yêu cầu đề bài HS làm bài vào bảng con . 2 dãy thi đua. HS nhận xét. Luyện viết nhiều... Hs lắng nghe. --------------------------------------- Mĩ thuật THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH TĨNH VẬT --------------------------------------- TOÁN THỰC HÀNH ĐO ĐỘ ĐÀI (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết cách đo cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết so sánh các độ dài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Thước mét. - HS: Chuẩn bị mộ ... 6; 93 : 3 Gọi hs khác nhận xét Gv nhận xét, cho điểm. 2.Dạy bài mới: a/. Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính Bài toán 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Hàng trên có mấy cái kèn? Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn? Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn hàng dưới để có: Tóm tắt Hàng dưới có mấy cái kèn? Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lại thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5? Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn? Hướng dẫn HS trình bày bài giải như phần bài học của SGK. Vậy ta thấy bài toán này là ghép của hai bài toán, bài toán về nhiều hơn khi ta đi tính số kèn của hàng dưới và bài toán tính tổng của hai số khi ta tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn Bài toán 2: GV nêu đề toán: Bể thứ nhất có mấy con cá? Số cá bể hai như thế nào so với bể 1? GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ minh hoạ. Gọi 1 hs lên bảng làm bài GV giới thiệu đây là bài toán giải bằng hai phép tính. c/.Thực hành Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. GV tóm tắt đề bài Tóm tắt: Anh Em Muốn tìm được 2 ngăn có bao nhiêu quyển thì ta phải tìm gì trước? Gọi hs lên bảng làm bài. Gọi hs nhận xét bài làm trên bảng Gv nhận xét Bài 2: Gọi hs đọc đề bài Gv gọi 1 hs lên bảng tóm tắt Gv gọi hs nêu cách giải Gọi 1hs lên bảng làm bài Gọi hs nhận xét Gv nhận xét. Bài3: Bài yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu hs nhìn sơ đồ đọc đề toán . Yêu cầu HS giải bài toán vào vở. GV cùng lớp nhận xét Gv nhận xét. 3 Củng cố - dặn dò: : Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Hs nhận xét Hs lắng nghe Hs lắng nghe. HS đọc đề toán Hàng trên có 3 cái kèn. Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. Hàng dưới có 3 + 2 = 5 (cái ). Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn, số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái ). 1 HS đọc đề bài. Bể cá thứ nhất có 4 con cá. Số cá của bể hai nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá. HS dựa vào sơ đồ tìm cách giải 1 HS lên trình bày - Lớp làm vào giấy nháp. Bài giải Số cá bể 2 là: 4 + 3 = 7 (con cá). Hai bể có số cá là: 4 + 7 = 11 (con cá). Đáp số: 11 con cá 1 hs đọc đề HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán Phải tìm số quyển ở ngăn dưới trước 1HS lên bảng giải - Lớp làm VBT Bài giải. Số quyển sách của ngăn dưới là: 32 - 4 = 28 (quyển) Số quyển sách của 2 ngăn là: 32 + 28 = 60 (quyển) Đáp số: 60 quyển. Hs nhận xét Hs lắng nghe. 1 hs đọc đề. 1 hs lên bảng tóm tắt Tóm tắt: Thùng thứ nhất: Thùng thứ hai: 1 hs nêu cách giải 1 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng. Bài giải: Số lít dầu thùng thứ hai có là: 18 + 6 = 24 ( l dầu) Số lít dầu cả 2 thùng có tất cả là: 6 + 24 = 30 (l dầu) Đáp số: 30 l dầu. Hs nhận xét Hs lắng nghe. Bài toán yêu cầu chúng ta nêu bài toán và giải HS nêu đề toán rồi tự giải VBT. Bài giải Lớp 3B có số học sinh là : 28 + 3 = 31 (học sinh ) Cả 2 lớp có số học sinh là : 28 + 31 = 59 (học sinh ) Đáp số: 59 học sinh Hs nhận xét. Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. ------------------------------------ Tập làm văn TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết viết một bức thư ngắn (Nội dung khoảng 4câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK, biết cách ghi phong bì thư. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 - Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu. HS: Giấy rời và phong bì thư để thực hành ở lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi một HS đọc bài thư gửi bà, nêu nhận xét về cách trình bày một bức thư: GV nhận xét. 2.Bài mới. a/.Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1. GV gọi HS đọc lại phần gợi ý. GV gọi 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai? GV gọi 1 HS làm mẫu. + Em sẽ viết thư gửi ai? + Dòng đầu thư, em sẽ viết thế nào? + Em viết lời xưng hô với ông như thế nào để thể hiện sự kính trọng? + Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm ông điều gì, báo tin gì cho ông? + Ở phần cuối bức thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gi? + Kết thúc lá thư, em viết những gì? Yêu cầu hs làm bài. GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư: + Trình bày thư đúng thể thức (rõ vị trí dòng ghi ngày tháng, lời xưng hô, lời chào). + Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tương nhận thư. GV cho HS viết bài. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu GV gọi một số em đọc thư trước lớp. GV nhận xét. Bài tập 2 GV gọi 1 HS đọc bài tập 2. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV quan sát và giúp đỡ thêm. GV gọi 5 HS đọc kết quả. GV nhận xét 3.Củng cố, dặn dò: 2 HS nhắc lại cách viết 1 bức thư. 1 HS nhắc lại cách viết trên phong bì thư. Về nhà tập viết 1 bức thư HS đọc và nêu cách trình bày một bức thư Lắng nghe. 1 HS đọc BT1 1HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ. 1HS làm mẫu,nói về bức thư mình sẽ viết.( theo gợi ý). +Ông, bà +-.. ngàytháng Năm +Ông kính yêu./ +Hỏi thăm sức khoẻ của ông,báo cho ông biết kết quả học tập +Em sẽ chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khoẻ. +Em hứa với ông sẽ chăm học và nhất định đến hè sẽ về thăm ông Lời chào ông, chữ kí và tên của em. Hs làm bài vào vở. Hs lắng nghe. HS thực hành viết bức thư trên giấy rời. 1 số em trình bày trước lớp 1HS nêu yêu cầu bài tập 2. HS trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì thư. HS nêu kết quả Cả lớp nhận xét. Nêu lại. Hs lắng nghe. Tập viết ÔN CHỮ HOA G ( TIẾP THEO) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa G( 1 dòng Gi), Ô, T( 1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Gióng và câu ứng dụng: “ Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.” II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Mẫu chữ viết hoa: G, Ơ, T - Tên riêng và câu ca dao trong bài viết trên dòng kẻ ô li HS: Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra bài viết của HS Chấm 1 số vở và yêu cầu HS viết các từ: Gò Công, Gà, Khôn GV nhận xét 2.Dạy bài mới. a/.Giới thiệu bài Gv giới thiệu bài – ghi tựa lên bảng. b/.Hướng dẫn viết bảng con. Luyện viết chữ hoa. Yêu cầu HS quan sát bài viết . Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? GV treo bìa chữ G lên bảng.Hỏi: +Chữ G được viết mấy nét? + Nét 1 viết hoa giống chữ gì? + Nét 2 như thế nào ? GV vừa nói vừa viết mẫu. GV đưa tiếp chữ hoa Ô,T. GV viết mẫu: Vừa viết vừa hướng dẫn Viết bảng con: Gi, Ơ, T mỗi chữ 2 lần. GV nhận xét uốn nắn Luyện viết từ ứng dụng. GV đưa từ ứng dụng: Ông Gióng Các em cóbiết Ông Gióng là ai không? Trong từ ứng dụng có những chữ nào viết 2,5 ô li? Chữ nào viết hoa cao 1 ô li. GV viết mẫu: Ông Gióng Lưu ý HS cch viết nối nt giữa cc chữ Viết bảng con: Ông Gióng GV nhận xét: Luyện viết câu ứng dụng. GV đưa câu ứng dụng: GV: Câu ca dao tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trn đất nước ta. Tiếng chuông ở chùa Trấn Vũ và tiếng gà gáy sáng và gợi cho ta nghĩ đến 1 khung cảnh thật êm ả. Câu ca dao có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? Cho hs viết vào bảng con Nhận xét HS viết về cách nối nét. c/.Hướng dẫn viết vào vở. GV nêu yêu cầu viết theo chữ cỡ nhỏ. GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, lưu ý về độ cao v khoảng cch giữa cc chữ. d/.Chấm, chữa bài. GV chấm nhanh khoảng 5 đến7 bài.Nêu nhận xét về các bài chấm. 3.Củng cố dặn dò. Nhận xét giờ học Về học thuộc câu ca dao. Luyện viết thêm ở nh. HS viết bảng con, bảng lớp. Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. HS trả lời: G , Ơ , T , X, V. HS quan sát. + 2 nét + chữ C +Nét khuyết dưới. HS quan sát. HS viết bảng con HS đọc từ ứng dụng Là người sống vào thời vua Hùng,ông có công đánh đuổi giặc ngoại xâm. HS nêu : Ô, G, g Các chữ còn lại Hs quan sát HS viết bảng con HS đọc câu ứng dụng Gió đưa cành trúc la đà Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương HS nêu Những chữ viết hoa: Gió, Tiếng, Trấn Vũ, Thọ Xương. HS viết bảng con Hs lắng nghe HS theo dõi HS viết bài vào vở Hs lắng nghe. Hs lắng nghe. ----------------------------------------- Thể dục ÔN 4 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC ----------------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 10 I.MỤC TIÊU: Đánh giá hoạt động tuần vừa qua có những ưu khuyết điểm. Kế hoạch tuần 11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sổ ghi chép hoạt động tuần 10 Phương hướng hoạt động của tuần tới. III/ .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1/ Khởi động (ổn định tổ chức). 2/ Sinh hoạt : Hoạt động 1: Kiểm điểm chung các hoạt động trong tuần. Hoạt động 2 : Giáo viên nhận xét tình hình lớp: Nhìn chung các em thực hiện tốt nề nếp lớp nhưng chưa làm bài, chưa học bài trước khi đến lớp. Vẫn còn một số bạn chưa trực vệ sinh lớp. Hoạt động 3 :Phương hướng khắc phục Vào lớp phải nghiêm túc, trật tự, không đùa giỡn. Giữ gìn lớp sạch sẽ , gọn gàng. Xếp hàng ngay ngắn khi ra về, khi tập thể dục. Cần đem đủ sách vở theo thời khoá biểu ,chú ý nghe giảng . Cần trình bày tập sạch đẹp hơn. Hoạt động 4: Thực hiện kế hoạch tuần tới. a/. Nề nếp: Củng cố lại nề nếp Xếp hàng ra vào lớp, ra về ngay ngắn. Đi học đúng giờ, nghỉ học xin phép. Lễ phép với thầy cô và người lớn tuổi. Hòa đồng với bạn bè. Giúp đỡ bạn bè trong học tập. b/. Học tập: Học bài, làm bài đầy đủ. Rèn luyện chữ viết, giữ gìn vở sạch sẽ. Tích cực thi trong học tập. c/ Lao động: Vệ sinh lớp học sạch sẽ, chăm sóc bồn hoa. Vệ sinh cá nhân để phòng tránh một số bệnh. d/. Các hoạt động khác: Tập thể dục đầy đủ, nhanh, đúng động tác Đi học đều . Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến” Giữ vệ sinh lớp , sân trường . Sắp xếp bàn ghế . Chăm sóc cây xanh . Hoạt động 5 :Sinh hoạt vui chơi văn nghệ. Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của các hoạt động. +Về nề nếp: Các bạn đi học đều, đúng giờ; ra vào lớp đều, xếp hàng (ngay ngắn). Vẫn còn tình trạng nghỉ học + Về học tập : Thực hiện tốt truy bài đầu giờ; các em mang đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp,... + Lao động: Thực hiện tốt vệ sinh trong lớp, vệ sinh cá nhân tốt. Hs lắng nghe Hs lắng nghe và thực hiện Hs lắng nghe. - Hs lớp thực hiện . Kiểm tra của tổ trưởng Kiểm duyệt của Hiệu trưởng Ngày tháng 10 năm 2012 Ngày tháng 10 năm 2012
Tài liệu đính kèm: