Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.

- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)

B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện).

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.

 

doc 18 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 421Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 10 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 10
Thứ hai ngày 05 tháng 11 năm 2012
Tập đọc - kể chuyện
Giọng quê hương
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 5)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ (HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tập đọc
1. Mở đầu: 3’
 GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKI của HS về KN đọc (thành tiếng, đọc thầm).
2. Dạy bài mới: 30’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV giới thiệu tên chủ điểm mới Quê hương; HS quan sát tranh chủ điểm.
Hoạt động 2: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu. GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài.
+ Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ khó ở phần chú giải. Giải nghĩa thêm: qua đời (đồng nghĩa với chết, mất nhưng thể hiện thái độ tôn trọng); mắt rớm lệ (rơm rớm nước mắt, hình ảnh biểu thị sự xúc động sâu sắc).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 (giọng nhẹ nhàng, cảm xúc).
Tiết 2:
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 12’
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai ?
- HS đọc đoạn 2, trả lời: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- HS đọc thầm Đ 3, trả lời: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? 
- HS trao đổi nhóm 2, trả lời: Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại.5’
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. Gọi 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ), phân vai thi đọc đoạn 2 và 3.
- Một nhóm HS thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
Kể chuyện: 18’
Hoạt động 1: GV nêu nhiệm vụ.
Dựa vào 3 tranh ứng với 3 đoạn của chuyện, HS kể được toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại câu chuyện theo tranh.
- HS quan sát từng tranh minh hoạ ở SGK; 1 HS giỏi nêu nhanh sự việc được kể trong từng tranh, ứng với từng đoạn.
- Từng cặp HS nhìn tranh, tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Ba HS tiếp nối nhau kể trước lớp theo 3 tranh.
- Một vài HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò. 5’
- GV mời 3 HS nêu lại cảm nghĩ của mình về câu chuyện.
- GV nhận xét, động viên, khen ngợi HS đọc bài tốt, kể chuyện hay.
Toán
 Thực hành đo độ dài
I. Yêu cầu cần đạt:
 - Biết dùng thước, bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
 - Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2 .Bài 3(a,b)
- Bài 3 (c) dành cho HS khá , giỏi.
II. Đồ dùng dạy - học: Thước thẳng HS và thước mét.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
 - 1 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé.
 - HS nêu miệng: 1m = dm =  cm = mm.
 1km = hm = dam = m.
2. Thực hành. 28’
Bài 1: GV giúp HS tự vẽ được các độ dài như trong bài yêu cầu.
+ Ví dụ: Vẽ đoạn thẳng AB dài 7cm.
- GV nêu vấn đề, rồi yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó nêu cách vẽ. HS có thể nêu nhiều cách vẽ khác nhau. HS và GV nhận xét, kết luận cách vẽ đúng. 
Ví dụ: Tựa bút trên thước thẳng kẻ 1 đoạn thẳng bắt đầu từ vạch có ghi số 0 đến vạch có ghi số 7. Nhấc thước ra, ghi chữ A và B ở 2 đầu đoạn thẳng. Ta có đoạn thẳng AB dài 7 cm.
- Cho HS tiếp tục vẽ các đoạn thẳng tiếp theo tương tự như trên.
	- Khi vẽ đoạn thẳng EG dài 1dm2cm, cho HS nêu rõ 1dm2cm gồm 1dm và thêm 2cm nữa , từ đó rút ra được cách vẽ.
Bài 2: HS tự đo được các độ dài và đọc được kết quả đo, sau đó ghi vào vở.
	- Cho HS tự đo chiều dài cái bút của em; GV kiểm tra, hướng dẫn thêm.
	- Chia lớp thành 3 tổ tiến hành đo độ dài mép bàn và chân bàn, sau đó ghi kết quả vào vở.
Bài 3: Hướng dẫn HS dùng mắt để ước lượng các độ dài.
a) GV dựng chiếc thước mét thẳng đứng áp sát chân tường để HS biết được độ cao (chiều dài) của 1m khoảng ngần nào. Sau đó hướng dẫn HS dùng mắt định ra trên bức tường những độ dài 1m và đếm nhẩm. Sau đó gọi 1 số em HS nêu kết quả ước lượng của mình, GV ghi các kết quả đó thành 1 cột ở bảng. Sau đó GV đo để các em công nhận kết quả. GV khen ngợi các em có kết quả đúng rồi cho HS ghi vào vở.
	- Phần b tiến hành tương tự.
3. Chấm bài – Nhận xét , dặn dò. 5’
	- GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
	- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau: mỗi nhóm 1 thước mét, 1 ê- ke cỡ to.
Đạo đức
Chia sẻ vui buồn cùng bạn (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
	- Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
	- Biết chia sẻ vui, buồn cùng bạn trong cuộc sống hằng ngày.
	- HS khá, giỏi: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui, buồn cùng bạn.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
ii. Đồ dùng dạy - học: Vở BTĐĐ
iii. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai. 10’
Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện vui buồn .
- GV cho HS mở VBT làm BT4: Hãy viết vào ô trống chữ Đ trước các việc làm đúng và chữ S trước các việc làm sai đối với bạn.
- Thảo luận cả lớp: Một số HS nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV kết luận: Các việc a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn, thể hiện quyền không được phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp đỡ trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật.
Các việc e, h là việc làm sai vì đã không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn. .
Hoạt động 2: Liên hệ và tự liên hệ.10’
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và của các bạn khác trong lớp , trong trường. Đồng thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của việc cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- GV chia nhóm 4, cho HS liên hệ, tự liên hệ trong nhóm theo các nội dung: 
+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào? 
+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể một trường hợp cụ thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy như thế nào?
- HS liên hệ và tự liên hệ trong nhóm.
- GV mời 1 số HS liên hệ trước lớp.
- GV KL: Bạn bè tốt cần phải biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau. 
Hoạt động 3: Trò chơi : Phóng viên (BT6)10’
Mục tiêu: Củng cố bài học.
 - Một HS đóng vai phóng viên, 3-4 HS đóng vai người được phỏng vấn.
Có thể nêu các câu hỏi :
+ Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui buồn cùng nhau?
+ Cần làm gì khi bạn có niềm vui hoặc khi bạn có chuyện buồn?
+ Hãy kể một câu chuyện về chia sẻ vui buồn cùng các bạn.
+ Hãy hát một bài hát hoặc đọc thơ về chủ đề tình bạn.
+ Bạn đã từng được bạn bè chia sẻ vui buồn chưa? Hãy kể 1 trường hợp cụ thể. Khi đó bạn cảm thấy như thế nào?
+ Bạn sẽ làm gì nếu thấy bạn mình phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn khuyết tật?
Lưu ý : Có thể đổi vai phóng viên và vai người được phỏng vấn .
GV kết luận chung: Khi bạn bè có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi.Mọi trẻ em đều có quyền được đối xử bình đẳng.
Hoạt động 4. Nhận xét giờ học :5’
 GV hệ thống nội dung, nhận xét giờ học. Dặn về nhà.
Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012
Âm nhạc
Toán
Thực hành đo độ dài (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài. 
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2.
II. Đồ dùng dạy - học: Thước mét và ê - ke cỡ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ. 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện:
 3m 5dm = ...... dm 5dm 2cm = ........ cm.
 4hm 6dam = ...... dam 5hm 4m = ........ m.
- GV nhận xét cho điểm.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
2. Thực hành. 28’
Bài 1: - GV giúp HS hiểu bài mẫu rồi cho HS tự làm bài và chữa bài.
- GV hướng dẫn HS phát biểu cách tìm ra bạn cao nhất và thấp nhất căn cứ vào số đo của các bạn.
- Cho HS thảo luận rồi nêu cách làm:
	+ Cách 1: Đổi các số đo chiều cao của từng bạn về cùng 1 đơn vị đo.
	+ Cách 2: Số đo chiều cao của các bạn đều giống nhau là có 1m và khác nhau ở số cm. Vậy chỉ cần so sánh các số đo theo cm với nhau.
	- GV nhận xét cả hai cách đều đúng rồi cho HS ghi câu trả lời vào vở. 
Bài 2: Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm 
	a) Đo chiều cao của các bạn ở tổ em rồi viết kết quả đo vào bảng sau.
- Các em dự đoán thứ tự cao thấp trong nhóm rồi thực hành kiểm tra.
	- Cho HS nêu cách tiến hành đo chiều cao từng bạn.
	- HS lần lượt thay nhau tiến hành đo như trên cho đến khi hết bạn.
	- Các nhóm thảo luận để sắp xếp các bạn có chiều cao từ thấp đến cao.
 Tên
 Chiều cao
b) ở tổ em bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
- HS tìm ra được bạn nào cao nhất , bạn nào thấp nhất? 
- GV xem xét và uốn nắn cách làm của mỗi nhóm.
3. Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV tóm tắt, nhận xét kết quả hoạt động, đánh giá từng nhóm.
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
Tự nhiên xã hội
Các thế hệ trong một gia đình
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được các thế hệ trong một gia đình.
- Phân biệt các thế hệ trong gia đình.
- HS khá, giỏi: Biết giới thiệu về các thế hệ trong gia đình của mình.
 *KNS:Kĩ năng giao tiếp: Tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ , giới thiệu về gia đình của mình.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK (T38, 39).
- HS mang ảnh chụp của gia đình mình đến lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Thảo luận theo cặp.5’
B1: HS làm việc theo nhóm đôi cùng nhau hỏi và trả lời: Trong gia đình bạn ai là người nhiều tuổi nhất? ai là người ít tuổi nhất?
B2: Gọi một số HS lên kể trước lớp.
* GV kết luận: Trong mỗi gia đình thường có những người ở các lứa tuổi khác nhau cùng chung sống.
Hoạt động 2 : Phân biệt gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ.13’
B1: Làm việc theo nhóm.
- Cho HS quan sát hình ở SGK (T39) theo nhóm 4 dựa trên  ... Bảng phụ, tranh (ảnh) cây cọ có những chiếc lá to, rộng.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm lại bài tập trong tiết 1 (Ôn tập giữa HKI); 1 HS làm BT2 trên bảng, 1 HS làm miệng BT3.
	GV hướng dẫn HS nhận xét kết quả và củng cố hiểu biết về phép so sánh.
 2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập , cả lớp theo dõi ở SGK.
	- GV giới thiệu tranh (ảnh) cây cọ để giúp HS hiểu hình ảnh thơ trong bài tập.
	- GV hướng dẫn từng cặp HS tập trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó nêu kết quả trước lớp để nhận xét: 
	+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào? 
	+ Qua sự so sánh trên, em hình dung tiếng mưa trong rừng cọ ra sao?
	- GV giải thích: Trong rừng cọ, những giọt nước mưa đập vào lá cọ làm âm thanh vang động hơn, lớn hơn nhiều so với bình thường.
Bài tập 2: - HS đọc thầm BT trong SGK, nhắc lại yêu cầu của bài tập.
	- GV hướng dẫn HS dựa vào SGK, tự làm bài vào VBT; 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Âm thanh 1
Từ so sánh
 Âm thanh 2
a. Tiếng suối
như
tiếng đàn cầm
b. Tiếng suối
như
tiếng hát xa
c. Tiếng chim
như
tiếng xóc những rổ tiền đồng
Bài tập 3: HS đọc thầm bài tập trong SGK, nêu yêu cầu của bài tập.
	- 1 HS làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm vào VBT. Cả lớp và GV chữa bài (Lưu ý HS ngắt câu trọn ý, viết hoa chữ đầu câu).
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV biểu dương những HS học tốt; yêu cầu HS đọc lại các BT đã làm, HTL các đoạn thơ.
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
I. Yêu cầu cần đạt:
	Biết viết 1phong thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK; biết cách ghi phong bì thư.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 – SGK.
	- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
	- Giấy rời và phong bì thư (HS chuẩn bị) để thực hành ở lớp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 1 HS đọc bài Thư gửi bà, nêu nhận xét về cách trình bày 1 bức thư.
	+ Dòng đầu bức thư ghi những gì? (địa điểm, thời gian gửi thư).
	+ Dòng tiếp theo ghi lời xưng hô với ai? (với người nhận thư – bà)
	+ Nội dung thư (Thăm hỏi sức khoẻ của bà, kể chuyện về mình và người thân)
	+ Cuối thư ghi những gì? (Lời chào, chữ ký và tên). 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: HS đọc thầm nội dung bài tập 1.
	- GV yêu cầu 1 HS đọc lại phần gợi ý viết trên bảng phụ.
	- Mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai.
	- GV gọi 1 HS làm mẫu, nói về bức thư mình sẽ viết (theo gợi ý).
	+ Em sẽ viết thư gửi ai?
	+ Dòng đầu thư, em sẽ viết như thế nào?
	+ Em viết lời xưng hô như thế nào?
	+ Trong phần nội dung, em sẽ hỏi thăm điều gì, báo tin gì?
	+ ở phần cuối bức thư, em chúc điều gì, hứa hẹn điều gì?
	- GV nhắc nhở HS trước khi viết thư.
	- HS thực hành viết thư trên giấy rời. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những HS viết thư hay.
	- HS viết thư xong, GV mời 1 số em đọc thư trước lớp. GV nhận xét nhanh.
Bài tập 2: HS đọc BT, quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
	+ Góc bên trái (phía trên): Viết rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
	+ Góc bên phải (phía dưới): Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư.
	+ Góc bên phải (phía trên): dán tem thư của bưu điện.
	- HS ghi nội dung cụ thể trên phong bì thư. GV quan sát và giúp đỡ thêm.
	- Bốn HS đọc kết quả. GV và cả lớp nhận xét. 
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	- HS nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết trên phonng bì thư. 
	- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện nội dung thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thư bưu điện, gửi cho người nhận.
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tự nhiên và Xã hội
Họ nội, họ ngoại
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nêu được các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.
	- HS khá, giỏi: Biết giới thiệu về họ hàng nội, ngoại của mình.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK ( Trang 40 , 41 ). 
III. Các hoạt động dạy - học:
Khởi động: GVcho cả lớp hát bài Cả nhà thương nhau
Sau bài hát , GV hỏi HS về ý nghĩa của bài hát và giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
Mục tiêu: Giải thích được những người thuộc họ nội là những ai, những người thuộc họ ngoại là những ai.
	- HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1 (Tr40 SGK) và trả lời câu hỏi:
	+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
	+ Ông bà ngoại của Hương sinh ra những ai trong ảnh?
	+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?
	+ Ông bà nội của Quang sinh ra những ai trong ảnh?
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	- GV hỏi thêm: + Những người thuộc họ nội gồm những ai?
	 + Những người thuộc họ ngoại gồm những ai?
- Giáo viên kết luận.
Hoạt động 2: Kể về họ nội và họ ngoại
Mục tiêu: Biết giới thiệu về họ nội, họ ngoại của mình.
	- HS kể cho nhau nghe về họ nội, họ ngoại của mình với các bạn trong nhóm.
	- Cả nhóm nói với nhau về cách xưng hô của mình đối với anh, chị, em của bố và mẹ cùng với các con của họ theo phong tục của địa phương. GV có thể đi đến các nhóm giúp đỡ thêm. 
	- Mời một số HS giới thiệu trước lớp. 
	- GV giúp HS hiểu: Mỗi người, ngoài bố mẹ và anh chị em ruột của mình, còn có những người họ hàng thân thích khác đó là họ nội và họ ngoại .
Hoạt động 3: Đóng vai
Mục tiêu: Biết cách ứng xử thân thiện với họ hàng của mình.
	- GV chia nhóm thảo luận và đóng vai (lựa chọn các tình huống):
	+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
	+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
	+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
	- Các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình. Các nhóm khác quan sát và nhận xét. 
	- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
	+ Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tình huống vừa rồi? Nếu em ở vào tình huống đó thì em sẽ ứng xử ra sao?
	+ Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?
* Kết luận chung: Theo nội dung trong SGK.
Thủ công
Ôn tập- kiểm tra chương I: Gấp, cắt, dán hình (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học (HS khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học; Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo).
ii. Chuẩn bị: Các sản phẩm mẫu của bài 1, 2, 3, 4, 5. 
iii. Nội dung bài kiểm tra: 
1. Đề bài: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I. 
2. GV yêu cầu: Sản phẩm tiết này các em phải làm khác sản phẩm tiết trước, làm đúng theo quy trình .
	- Trước khi kiểm tra GV cho HS nêu lại các bài đã học, nêu sản phẩm của tiết trước em đã làm .
	- Cho học sinh quan sát lại các mẫu sản phẩm.
	- HS làm bài.
iv. Đánh giá - nhận xét, dặn dò: 
	- Nhận xét sự chuẩn bị của học sinh. 
	- Dặn học sinh chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ dán cho tiết sau.
Toán
Bài toán giải bằng hai phép tính.
I. Yêu cầu cần đạt:
	Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy - học: Một số hình tam giác (tạo hình tương tự SGK).
iii. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra: nhận xét ưu điểm , khuyết điểm rồi trả bài.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Bài toán 1
	- GV giới thiệu bài toán: Hàng trên có 3 hình tam giác, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 hình tam giác (GV vừa nêu vừa gắn hình lên bảng).
	- GV vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng:
 3 h. tam giác
 Hàng trên : | |
 	 2 h. t. giác ? hình tam giác 
 Hàng dưới: | | | 
 ? hình tam giác
Câu hỏi a: Hàng dưới có mấy hình tam giác?
	+ Đây là bài toán về nhiều hơn: Tìm số lớn (số hình tam giác ở hàng dưới).
	+ Chọn phép tính phù hợp: phép cộng (3 + 2 = 5).
Câu hỏi b: Cả hai hàng có mấy hình tam giác?
	+ Đây là bài toán tìm tổng hai số (số hình tam giác ở cả hai hàng).
	+ Chọn phép tính thích hợp: phép cộng (3 + 5 = 8).
* Trình bày bài giải như trong SGK.
Hoạt động 2: Bài toán 2
	- Giới thiệu bài toán: Vẽ sơ đồ minh hoạ lên bảng:
 4 con cá
 Bể thứ nhất: | | 
 3 con cá	 ? con cá
 Bể thứ hai : |	 | |
Phân tích: - Muốn tìm số cá ở 2 bể, phải biết số cá ở mỗi bể.
 - Đã biết số cá ở bể thứ nhất, phải tìm số cá ở bể thứ hai
 Số cá ở bể thứ hai là: 4 + 3 = 7 (con)
 - Tìm số cá ở cả hai bể.
 Số cá ở cả hai bể là: 4 + 7 = 11 (con)	
* Trình bày bài giải như trong SGK
* GV giới thiệu: Đây là bài toán giải bằng hai phép tính.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: HS đọc bài toán rồi tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
* GV gợi ý: + Muốn tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em thì phải biết số tấm bưu ảnh của mỗi người.
	+ Bài toán đã cho biết anh có 15 tấm bưu ảnh. Do đó trước hết phải tìm số tấm bưu ảnh của em.
	+ HS tự tìm số tấm bưu ảnh của em (15 – 7 = 8 (tấm)).
	+ Tiếp theo HS tự tìm số tấm bưu ảnh của 2 anh em (15 + 8 = 23 (tấm))
+ HS trình bày bài giải vào vở rồi chữa bài.
Bài 2 (dành cho HS khá, giỏi): GV hướng dẫn tương tự bài 1.
	+ Tìm số dầu ở thùng thứ hai: 18 + 6 = 24 (l)
	+ Tìm số dầu ở cả hai thùng: 18 + 24 = 42 (l)
Bài 3: Cho HS nêu bài toán theo tóm tắt rồi tự trình bày bài giải vào vở, sau đó 1 em lên chữa bài trên bảng. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài giải
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 (kg)
 Đáp số: 59 kg
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
	- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
	- Dặn HS học bài và về xem lại các bài tập.
Hoạt động tập thể
Kiểm điểm cuối tuần
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh cá nhân, nề nếp học tập, bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: khen ngợi những cá nhân có nhiều tiến bộ, nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, hay quên sách vở, hay nói chuyện riêng,...
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11; 
- Chọn những bộ hồ sơ đẹp dự thi ở trường, tập văn nghệ chào mừng,...
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_10_tran_thi_tuyet.doc