Môn: Tập đọc + Kể chuyện.
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I- MỤC TIÊU
A. Tập đọc.
1. Đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lới đối thoại.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Đôn hậu, thực hành, bùi ngùi,.
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 10 Thứ ngày Môn Tên bài dạy ĐDDH 2 –25 Tập đọc Kể chuyện Mĩ thuật 46.Toán Giọng quê hương Nt Có giáo viên chuyên Thực hành đo độ dài Tranh Tranh Th. Mét 3 – 26 Tiếng anh Chính tả 47.Toán Đạo đức Thủ công Có giáo viên chuyên Nghe viết: Quê hương ruột thịt Thực hành đo dộ dài (tiết 2) Chia sẻ vui buồn cùng bạn (tiết 2 ) Ôn tập chương I. Phối hợp gấp hình Th. mét Tranh Giấy, kéo 4 – 27 Tập đọc Thể dục 48.Toán TN-XH Thư gửi bà Có giáo viên chuyên Luyện tập chung Các thế hệ trong một gia đình Tranh 5 – 28 LT và câu 49.Toán Tiếng anh Chính tả Tập viết So sánh. Dấu chấm Kiểm tra giữakì I Có giáo viên chuyên Nghe viết: Quê hương Ôn chữ hoa G (tiếp theo) Tranh Chữ G 6 – 29 Thể dục Tập làm văn 50.Toán TN-XH H.Đ.T.T Có giáo viên chuyên Tập viết thư và phong bì thư Bài toán giải bằng hai phép tính Họ nội – Họ ngoại Phong bì Tranh Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010 Môn: Tập đọc + Kể chuyện. GIỌNG QUÊ HƯƠNG I- MỤC TIÊU A. Tập đọc. 1. Đọc thành tiếng. - Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Rủ nhau, hỏi đường, vui vẻ, ngạc nhiên, gương mặt, cặp mắt, xin lỗi, quả thật, nghẹn ngào, mím chặt - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lới đối thoại. 2. Đọc hiểu. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: Đôn hậu, thực hành, bùi ngùi,. - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó, thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân thuộc. B. Kể chuyện. - Dựa vào tranh minh họa, kể lại được toàn bộ câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Tranh minh họa nội dung từng đoạn truyện. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 2’ 30’ 10’ 10’ 25 3’ 1- Ổn định lớp: 2- KTBC: 3-Bài mới a- Giới thiệu bài - Yêu cầu học sinh mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới. b- Vào bài A. TẬP ĐỌC * Luyện đọc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt - Hướng dẫn học sinh đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn trước lớp (Đọc 2 lượt). - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hướng dẫn tìm hiểu bài. - 1 học sinh đọc lại cả bài - Yêu cầu học sinh đọc lại đoạn 1. H: Thuyên và Đồng vào quán gần đường làm gì? H: Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán có những gì? H: Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt? H: Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên? H: Lúc đó Thuyên bối rối vì điều gì? H: Anh thanh niên trả lời Thuyên và Đồng như thế nào? H: Vì sao anh thanh niên lại muốn làm quen với Thuyên và Đồng? + Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn cuối bài để biết được điều đó. H: Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng? H: Những chi tiết nào nói lên tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương ? H: Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng quê hương? * Luyện đọc lại. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai. - Tổ chức cho học sinh thi đọc. B. KỂ CHUYỆN a- Xác định yêu cầu. - Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 78, SKG. - Yêu cầu học sinh xác định nội dung của từng bức tranh minh họa. b- Kể mẫu: - Giáo viên chọn 3 học sinh khá kể tiếp nối nhau trước lớp (mỗi em 2 đoạn). c- Kể theo nhóm. - Yêu cầu học sinh kể theo nhóm. d- Kể trước lớp. - Tuyên dương nhóm kể tốt. 4- Củng cố - dặn dò: H: Quê hương em có giọng đặc trưng riêng không? Khi nghe giọng nói quê hương mình, em cảm thấy thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - Một số học sinh phát biểu ý kiến: Quê hương là nơi chôn rau, cắt rốn gắn bó thân thiết với mỗi chúng ta. - Theo dõi giáo viên đọc mẫu. - Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. - Mỗi học sinh đọc 1 đoạn trước lớp. - Thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Học sinh đọc nhóm đôi - HS thực hiện - 1 HS đọc - Thuyên và Đồng vào quán để hỏi đường và để ăn cho đỡ đói. - Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với ba thanh niên. - Bầu không khí trong quán ăn vui vể lạ thường. - 1 học sinh đọc đoạn 2 - Lúc hai người lúng túng vì không mang theo tiền thì một trong ba thanh niên cùng quán ăn với họ đến gần xin được trả tiền giúp 2 người. - Thuyên bối rối vì không nhớ được người thanh niên này là ai? - Anh thanh niên nói bây giờ anh mới được biết Thuyên và Đồng, anh muốn làm quen với hai người. - 1 học sinh đọc đoạn 3 trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến giọng nói của người mẹ yêu quý của anh. Quê bà ở miền Trung và bà đã qua đời hơn tám năm nay. - Người trẻ tuổi lẳng lặng cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng bùi ngùi nhớ đến quê hương, yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ. - Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời. Giọng quê hương là đặc trưng cho mỗi miên quê và rất gần gũi, thân thiết đối với con người ở vùng quê đó. - 3 học sinh tạo thành 1 nhóm và luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Thuyên, anh thanh niên. - 2-3 nhóm thi đọc. - 1 học sinh đọc. - 3 học sinh trả lời: - Học sinh 1 kể đoạn 1, 2; học sinh 2 kể đoạn 3; học sinh 3 kể đoạn 4, 5. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng học sinh kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. -HS trả lời RÚT KINH NGHIỆM Môn: Toán .THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I- MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Đo độ dài bằng thước thẳng sau đó đo lại và đọc số đo đó. - Ước lượng một cách chính xác các số đo chiều dài. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1- GV: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 thước thẳng dài 30 cm, có vạch chia xăng-ti-mét.Thước mét của giáo viên. 2- HS: VBT IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1- Ổn định lớp: 2- KTBC: - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 5cm2mm =... mm 6km4hm = hm 4m8dm = dm 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề * Hướng dẫn thực hành. BT1: - Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh cả lớp thực hành vẽ đoạn thẳng. BT2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đưa ra chiếc bút chì của mình và yêu cầu học sinh nêu cách đo chiếc bút chì nay. - Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại. BT3: - Cho học sinh quan sát lại thước mét để có biểu tượng vững chắc về độ dài 1m. -Yêu cầu học sinh có ước lượng độ cao của bức tường lớp (Hướng dẫn: So sánh độ cao này với chiều dài của thước 1m xem được khoảng mấy thước). - Ghi tất cả các kết quả mà học sinh báo cáo lên bảng, sau đó thực hiện phép đo để kiểm tra kết quả. - Làm tương tự với các phần còn lại. - Tuyên dương những học sinh ước lượng tốt. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà thực hành đo chiều dài của 1 số đồ dùng trong nhà. - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp. HS nhận xét. - 1 học sinh đọc. - Vẽ hình, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Bài tập yêu cầu chúng ta đo độ dài của 1 số vật. -1HS nêu cách đo - Thực hành đo và báo cáo kêt quả trước lớp. - Học sinh ước lượng và trả lời. RÚT KINH NGHIỆM Môn: Đạo đức. CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TT) I- MỤC TIÊU - Củng cố những kiến thức đã học ở tiết 1. II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC 1- GV: SGK 2- HS: VBT IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 9’ 2’ 1- Ổn định lớp: 2- KTBC: - Chia sẻ vui buồn cùng bạn giúp cho tình bạn như thế nào? - GV nhận xét đánh giá 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b- Các hoạy động * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến - Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 em và yêu cầu thảo luận nhóm. Nội dung phiếu thảo luận. - Đưa ra đáp án đúng - sai cho mỗi tình huống sau: a. Bà nội An mất. Nhớ bà, khi ở lớp thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước măt. Thấy thế, Tùng trêu: "Lêu lêu đồ mít ướt". Tùng làm như thế đúng hay sai? b. Bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan cũng nán lại ở lớp một ít thời gian để giúp đưa Thuận ra xe đẩy dựng ở góc lớp ra cửa. - Nhận xét đưa ra ý kiến đúng. * Hoạt động 2: Liên hệ bản thân. - Yêu cầu học sinh nhơ và ghi ra giấy về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn của bản thân đã từng trải qua. - Tuyên dương những học sinh đã biết chia sẻ vui buồn cùng bạn. Khuyến khích để mọi học sinh trong lớp đều biết làm việc này với bạn bè. * Hoạt động 3: Trò chơi “ Sắp xếp thành đoạn văn” - GV phổ biến cách chơi và luật chơi - Cho HS chơi. Sau 3’ nhóm nào không thực hiện được l ... áy cái kèn? H: Hàng dưới có mấy cái kèn? H: Vì sao để tìm số kèn hàng dưới em lai thực hiện phép tính cộng 3 +2=5? H: Vậy cả 2 hàng có mấy cái kèn? - Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải như phần bài học của SGK. BT2: Giáo viên nêu bài toán. H: Bể thứ nhất có mấy con cá? H: Số cá bể 2 như thế nào so với bể 1? H: Bài toán hỏi gì? H: Để tính được số cá của cả hai bể ta phải biết được những gì? H: Số cá của bể 1 đã biết chưa? H: Số cá của bể 2 đã biết chưa? - Vậy để tính được số cá của 2 bể trước tiên ta phải đi tìm số cá của bể 2. - Hướng dẫn HStrình bày bài giải, * Luyện tập - thực hành. BT1: Gọi 1 học sinh đọc đề bài. H: Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh? H: Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh? H: Bài toán hỏi gì? H: Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh ta phải biết được điều gì? H: Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết của ai? H: Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh? + Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và giải toán. + Chữa bài và cho điểm học sinh. BT2: Hướng dẫn học sinh làm tương tự như bài tập 1. BT3: - Yêu cầu học sinh đọc sơ đồ. + Yêu cầu học sinh giải bài toán. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng 2 phép tính. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc. - 3 cái kèn - Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn. - Hàng dưới có: 3+ 2 = 5 (cái kèn) - Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn - Cả hai hàng có 3+5= 8 (cái kèn) - 1 học sinh đọc đề bài - Bể thứ nhất có 3 con cá. - Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con. - Bài toán hỏi tổng số cá của 2 bể - Ta phải biết được số cá của mỗi bể. - Đã biết số cá của bể 1 là 4 con. - Chưa biết. - Số cá bể 2 là: 4 + 3 = 7 (con cá) - Số cá cả 2 bể là:4+7=11(con cá) - Học sinh đọc. - Anh có 15 tấm bưu ảnh. - Số bưu ảnh của em ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái. - Bài toán hỏi tổng số bưu ảnh của cả 2 anh em. - Biết được số bưu ảnh của mỗi người. - Đã biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. - 1 HS lên bảng làm. Lớp làm vào VBT. - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm vào VBT. . 1 HS lên bảng giải. Lớp VBT. Bài giải Bao ngô cân nặng là: 27 + 5 = 32 (kg). Cả hai bao cân nặng là: 27 + 32 = 59 (kg). ĐS: 59 kg THỨ SÁU NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM2010 Môn: Tập làm văn. TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ. I- MỤC TIÊU - Dựa theo bài thư gửi bà và gợi ý về nội dung, hình thức bức thư, viết được một bức thư ngắn cho người thân. - Biết ghi rõ ràng, đầy đủ nội dung trên phong bì thư. II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1- GV: Bảng phụ viết sẵn các gợi ý về nội dung và hình thức 1 bức thư. 2- HS: Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy học sinh, 1 phong bì thư. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 32’ 2’ 1- Ổn định lớp 2- KTBC: - Trả bài và nhận xét về bài văn kể về một người hàng xóm mà em yêu quí. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề b- Vào bài * Hướng dẫn viết thư. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 và gợi ý trong SGK. H: Em sẽ gửi thư cho ai? H: Dòng đâu thư em viết như thế nào? H: Em viết thư xưng hô với người nhận thư như thế nào cho tình cảm, lịch sự? H: Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì? H: Em sẽ thông báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân? H: Em muốn chúc người thân của mình những gì? H: Em có hứa với người thân điều gì không? - Yêu cầu học sinh cả lớp viết thư, sau đó gọi 1 số học sinh đọc thư của mình trước lớp. - Nhận xét và cho điểm học sinh. * Viết phong bì thư. - Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh họa trong SGK. H: Góc bên trái, phía trên của phong bì ghi những gì? H: Góc bên phải, phía dưới của phong bì ghi những gì? - Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận. H: Chúng ta dán tem ở đâu? - Yêu cầu học sinh viết bì thư, sau đó kiểm tra bì thư của 1 số em. 4- Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính trong 1 bức thư. - Nhận xét tiết học, dặn học sinh chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh đọc trước lớp. - Em gửi thư cho ông, cho bố mẹ, cho anh chị, - 2-3 học sinh trả lời: VD: An Hòa, ngày 5 tháng 11 năm 2004. - 3-5 học sinh trả lời: VD: Ông kính mến!/ Ông kính yêu!... - 2 học sinh trả lời: VD: Dạo này ông có khỏe không ạ? Ông có đi tập dưỡng sinh vào buổi sáng không? Cây cam mà hai ông cháu mình trồng từ năm ngoái bây giờ chắc là lớn lắm rồi ông nhỉ?... - 2 học sinh trả lời: VD: Cả nhà cháu vẫn khỏe. Bố mẹ cháu vẫn đi làm đều. Năm nay cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ông ạ. Bố giao cho cháu phải dạy em Ngọc tập tô chữ nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà có ông ở đây, ông sẽ dạy em giống như ngày xưa ông dạy cháu ông nhỉ - 2 học sinh trả lời: Cháu kính chúc ông khỏe mạnh, sống lâu. - 2 học sinh trả lời: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ông luôn vui lòng. -Viết thư. - 2 học sinh đọc. - Ghi họ tên, địa chỉ người gửi.- Ghi họ tên, địa chỉ người nhận. - Phải ghi đầy đủ họ tên, số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xóm, thôn, xã, huyện, tỉnh. - Dán tem ở góc bên phải, phía trên Môn: TN-XH. HỌ NỘI, HỌ NGOẠI I- MỤC TIÊU Giúp học sinh. - Biết và giải thích được thế nào họ nội, họ ngoại. - Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân. - Có tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân thích không phân biệt bên nội cũng như bên ngoại. II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 1- GV: Các hìng trong SGK 2- HS: SGK IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 2’ 10’ 7’ 9’ 1’ 1- Ổn định lớp: 2- KTBC: - Trong gia đình em ai là người nhiều tuổi nhất? Ai là người ít tuổi nhất. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề b-Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu về họ nội, họ ngoại. + Bước 1: Thảo luận nhóm. - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ ở trang 40, sau đó thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau: 1. Hương đã cho các bạn xem ảnh của những ai? 2. Quang đã cho các bạn xem ảnh của những ai?3. Ông bà ngoại của Hương đã sinh ra ai trong hình? 4. Ông bà nội của Quang đã sinh ra ai trong ảnh? 5. Những ai được xếp vào họ nội? 6. Những ai được xếp vào họ ngoại? - Giáo viên kết luận. + Bước 2: Kể tên họ nội, họ ngoại. - Giáo viên đưa ra câu hỏi vấn đáp. 1. Họ nội gồm những ai? 2. Họ ngoại gồm những ai? - Giáo viên nhận xét, tổng kết các câu trả lời của học sinh. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 2: Trò chơi "Ai hô đúng" - Giáo viên phổ biến luật chơi và nội dung chơi. - Giáo viên cho học sinh chơi mẫu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp chơi. - Giáo viên nhận xét đưa ra đáp án đúng có kèm theo lời giải thích. * Hoạt động 3: Thái độ tình cảm với họ hàng nội, ngoại. - Bước 1: Làm việc các nhân. - Giáo viên phát phiếu bài tập cho học sinh. - Yêu cầu mỗi cá nhân học sinh tự làm trong 2’ - Nhận xét các câu trả lời, đưa ra đáp án đúng. - Giáo viên kết luận. + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ bản thân, kể về những hành vi, cách ứng xử của mình đối với những người họ hàng. 4- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập tự nhiên xã hội và chuẩn bị bài sau. - 2-3 học sinh trả lời. - HS nhận xét - Học sinh tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. - Học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - 2-3 học sinh trả lời câu hỏi. 1. Họ nội gồm ông bà nội, bố, cô, chú.. 2. Họ ngoại gồm ông bà ngoại, mẹ, dì, cậu - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh nhận phiếu bài tập và làm phiếu. - Sau 3’ 3-4 học sinh trình bày kết quả trước lớp, 1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ. - Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 3-4 học sinh kể. - Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung. - 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. RÚTKINHNGHIỆM SINH HOẠT CUỐI TUẦN 10 I. Mục tiêu: - Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động của lớp tuần qua. - Triển khai các việc cần làm trong tuần đến. II.Nội dung sinh hoạt. * Nhận xét tuần qua. - Giáo viên yêu cầu các tổ tự nhận xét từng thành viên trong tổ mình. - Giáo viên yêu cầu lớp trưởng báo cáo kết quả theo dõi của lớp trong tuần qua. - Giáo viên tổng hợp, nêu nhận xét chung về học tập, lao động, vệ sinh, nội quy - Thực hiện đúng chương trình – ôn tập thi GHK 1 - Tuyên dương nhóm giúp đỡ nhau học tập :Nhóm Tâm, nhóm Biểu.. - Nhắc nhở vài cá nhân vi phạm:Kiệt ,Nhi ,Của , Thơ . chưa thuộc bài ,nói chuyện trong giờ học . - Nhận xét về các mặc thi đua của các nhóm. * Công việc đến tuần11 - Chấm thi và thông báo kết quả về gia đình HS. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11 - Tiếp tục thu các khoản
Tài liệu đính kèm: