Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Dạ Trạch

Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Dạ Trạch

TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN:

GIỌNG QUÊ HƯƠNG

I/ Mục tiêu:

A.Tập đọc

 Giọng đọc bước đầu bộc lộc được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện

 Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( TLCH 1,2,3,4) . HS khá,giỏi trả lời được CH5.

B.Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá,giỏi kể dược cả câu chuyện.

II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 10 - Trường Tiểu học Dạ Trạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 10
Thø hai ngµy 31 th¸ng 10 n¨m 2011
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: 
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I/ Mục tiêu: 
A.TËp ®äc
Giọng đọc bước đầu bộc lộc được tình cảm,thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện
Hiểu ý nghĩa: Tình cảm gắn bó thân thiết của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.( TLCH 1,2,3,4) . HS khá,giỏi trả lời được CH5.
B.KĨ chuyƯn : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.HS khá,giỏi kể dược cả câu chuyện.
II/Chuẩn bị: Tranh minh hoạ SGK phóng lớn, tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
III/Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định: 
2/. Kiểm tra: 
3/. Bài mới: 
a. Gtb: Giới thiệu chủ điểm – Giới thiệu. nội dung và yêu cầu bài - Ghi ®Çu bµi lên bảng .“Giọng quê hương”. 
b. Luyện đọc:
Đọc mẫu lần 1: 
Giängï thong thả, nhẹ nhàng.
-Hướng dẫn luyện đọc. 
-Hướng dẫn học sinh đọc từng câu cả bài và luyện phát âm từ khó. 
-Giáo viên nhận xét từng học sinh, uốn nắn kịp thời các lỗi phát âm theo phương ngữ. 
-Đọc đoạn và giải nghĩa từ: 
-Luyện đọc câu dài/ câu khó: 
-Chú ý: Đọc đúng các câu hỏi 
-Kết hợp giải nghĩa từ mới.
? ĐaËt câu với từ ngắn ngủn?
 (Có thể đặt câu hỏi để rút từ: ). 
-Đọc lại bài 1 lượt: Nối tiếp nhau theo đoạn đến hết bài. (2 nhóm).
-Đọc theo nhóm đôi kiểm tra chéo lẫn nhau.
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Y/c: Học sinh đọc thầm đoạn 1: 
? Thuyên và Đồng vào quán ăn để làm gì?
? Hai người cùng ăn trong quán với những ai? Không khí trong quán ăn có gì đặc biệt?
Giáo viên củng cố chuyển ý tìm hiểu tiếp: 
Đoạn 2: 
? Đọc thầm và TLCH: 
?Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên ?
?Vì sao Thuyên bối rối ?
?Anh thanh niên trả lời hai người thế nào?
-Củng cố lại nội dung + GD. 
-Chuyển ý Đoạn 3: 
? Vì sao anh thanh niên cảm ơn Thuyên và Đồng?
?Những chi tiết nào nói lên tình thân thiết giữa các nhân vật với quê hương?
-Giáo viên củng cố lại nội dung. 
?Qua bài đọc em có suy nghĩ gì về giọng quê hương?
*Luyện đọc lại bài: 
-Luyện đọc đoạn thể hiện giọng nhân vật. 
-Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt 
 (Có thể cho học sinh sắm vai nhân vật) Mỗi nhóm đọc theo vai: Người dẫn truyện, anh thanh niên, Thuyên,
KỂ CHUYỆN
Định hướng: Gọi học sinh đọc yêu cầu phần kể chuyện: 
? Yêu cầu học sinh xác định nội dung từng bức tranh minh hoa.ï 
-Thực hành kể chuyện:
-3 học sinh khá kể nối tiếp nhau – kể mẫu cho cả lớp nghe. 
-Giáo viên nhận xét. 
-Kể theo nhóm: 
-Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
-Kể trước lớp: 
-Nhận xét tuyên dương, bổ sung. Cần cho học sinh bổ sung hay kể lại những đoạn chưa tốt. 
4. Củng cố: 
-Quê hương em có giọng đặc trưng không? ?Khi nghe giọng nói quê hương mình em cảm thấy thế nào?
5. Dặn dò-Nhận xét: 
-Về nhà đọc lại bài, TLCH và tập kể lại câu chuyện. –CB bài “Quê hương “-Nhận xét. 
-Học sinh nhắc l¹i. 
-Mỗi học sinh đọc từng câu đến hết bài.
-3 học sinh đọc .
-5 học sinh luyện đọc (kết hợp giải nghĩa từ theo hướng dẫn của giáo viên).
-Đọc nối tiếp theo nhóm-Kết hợp giải nghĩa từ
-1 học sinh. 
-Hai nhóm thi đua: N 1-3.
Lớp đọc thầm.
-Ăn cho đỡ đói và hỏi đường.
-Cùng ăn với 3 thanh niên trong quán.. . vui vẻ lạ thường.
Lớp đọc thầm
-Có 1 người đến gần xin được trả tiền cho hai người trong lúc họ quên mang tiền theo.
. . Vì không nhớ người thanh niên này là ai. 
. . Bây giờ anh mới được biết
-1 học sinh đọc to, lớp đọc thầm.
- Vì giọng nói quê hương đã gợi lại nỗi nhớ mẹ anh
. . lặng điđôi môi mím chặt bùi ngùiim lặng nhìn nhau, mắt rướm lệ.
-Học sinh thảo luận -TL
-Đoạn 3 
-Nhóm 1 – 4
-Nhóm 2 – 3. T/c nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
-1 học sinh 
-Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn uống vui vẻ. 
-Tranh 2: Anh thanh niên xin phép làm quen và trả tiền cho Thuyên và Đồng. 
-Tranh 3: Ba người trò chuyện, anh thanh niên nói rõ lí do muốn làm quen và nỗi xúc động nhớ thương về quê hương của ba người. 
-Học sinh 1 kể đoạn 1-2. Học sinh 2 kể đoạn 3. Học sinh 3 kể đoạn 4-5. Lớp theo dõi, nhận xét.
-Mỗi nhóm cử 3 bạn kể lại nội dung câu chuyện cho các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-2 học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. 
HS khá,giỏi kể dược cả câu chuyện
-Xung phong lên bảng kể theo tranh minh hoạ. Nhận xét lời kể (không để lẫn lộn với lời của nhân vật).
-HS tự nêu.
-HS nghe .
TOÁN:
TiÕt 46 :THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI
I/ Mục tiêu: 
Biết dùng thước thẳng và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
Biết đo và đọc số đo độ dài những vật gần gũi với HS như bút,chiều dài mép bàn,chiều cao bàn học. BT cần làm 1,2,3.
Biết dùng mắt ước lượng độ dài ( tương đối chính xác ) 
II/Chuẩn bị: 
1 học sinh 1 thước thẳng có độ dài 30cm.
Thước mét của giáo viên. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
-Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh. 
 -Nhận xét chung. 
3.Bài mới: Luyện tập thực hành: 
Bài 1: 
-Nêu yêu cầu bài toán. 
?Bài toán yêu cầu ta điều gì?
-Giáo viên hướng dẫn: Chấm 1 đầu đoạn thẳng 1 chấm, ta đặt điểm 0 trùng với chỗ chấm, đo đúng số đo ta chấm thêm chấm nữa. Sau đó nối đoạn thẳng lại và viết tên hai đầu đoạn thẳng. 
-Nhận xét theo dõi . Nhận xét chung. 
Bài 2: Đọc yêu cầu: 
?Bài tập 2 yêu cầu chúng ta gì?
-Giáo viên đưa ra chiếc bút chì ước lượng, sau đó thực hành đo 
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ. 
Bài 3: Thực hiện đo tường lớp
4. Củng cố - Dặn dò:
-Nêu lại trình tự tiến hành đo độ dài của 1 vật.
-Chuẩn bị bài mới. Thực hiện các bài tập còn lại. Về nhà đo chiều dài 1 số vật dụng trong gia đình.
-Nhận xét chung tiết học.
-1 HS nêu.
-Vẽ 3 đoạn thẳng tương ứng: AB: 7cm, CD: 12 cm, EG: 1dm3cm.
-Lớp thực hiện vẽ vào vë.
-T/c kiểm tra chéo .
-Ước lượng và đo thực tế bút chì, mép bàn học.
-Học sinh quan sát và làm theo hướng dẫn của giáo viên. 
- 
Thø ba ngµy 1 th¸ng 11 n¨m 2011
CHÍNH TẢ:
 -Nghe viÕt : QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
 - Ph©n biƯt : oai/oay ; l/n 
I/ Mục tiêu: 
Nghe -viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Tìm và viết được tiếng có vần oai/ oay (BT2).Làm được bài tập 3a.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3a và bài viết mẫu. 
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-2 học sinh lên bảng viết –lớp viết b¶ng con :nãng nùc, lµnh l¹nh 
-Nhận xét chung. 
3. øBài mới: 
 a. Gtb
b. Hướng dẫn viết chính tả: 
* Trao đổi về nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
?Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình?
GDMT:-Em có yêu quê hương ruột thịt của mình không?
GDMT -Em làm gì để thể hiện mình yêu quê hương?
*Hướng dẫn cách trình bày bài viết: 
-Bài văn có mấy câu? 
-Bài văn có những chữ nào viết hoa? Vì sao?
-Trong bài văn những dấu câu nào được sử dụng?
*Hướng dẫn viết từ khó: 
- Yêu cầu học sinh nêu, phân biệt chỗ dễ sai và viết vào bảng con, học sinh lên bảng viết từ khó. 
-Đọc các từ khó, học sinh viết bảng con, 4 học sinh lên bảng viết.
-ruột thịt, biết bao, trái sai. 
-hát ru, đầu tiên, ruột thịt. 
-Yêu cầu: Học sinh đọc lại các từ ngữ trên. 
* Viết chính tả: Giáo viên hướng dẫn trình bày bài viết và ghi bài vào vở. 
-Giáo viên đọc học sinh chép bài. 
* Soát lỗi 
-Thu chấm 2 bàn học sinh vở viết. 
c.LuyƯn tËp
Bài 2: -Đọc yêu cầu bài tập. 
-Giáo viên nhận xét, hướng dẫn học sinh thực hiện tương tự.
Bài 3: Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài tập theo phiếu, thảo luận theo nhóm thực hiện bài tập thi đua nhanh, dán bảng lớp. 
-Giáo viên + học sinh nhận xét, bổ sung. 
4. Củng cố: 
-GDTT: Luôn luôn rèn chữ viết đúng, đẹp, nhanh
5. Dặn dò:-GV nhận xét chung giờ học. 
-2 học sinh lên bảng. 
-Học sinh nhận xét, sửa sai. 
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Nơi chị sinh ra và lớn lên, nơi có bài hát ru của mẹ chị và chị lại hát ru con bài hát ngày xưa. 
-có
-xây dựng quê hương,giữ gìn quê hương luôn đẹp,
-3 câu.
-Sứ (tên riêng), Chỉ, Chính, Chị, Và (chữ cái đầu câu).
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.
-Học sinh viết b/con theo y/ c của giáo viên. 
-2 học sinh lên bảng .
- 3 - 4 học sinh .
-Mở vở, trình bày bài và viết.
-1 học sinh đọc y/c.
-1 học sinh nêu miệng tìm 1 từ chứa tiếng có vần oai/oay. Nhận xét. 
-Nội dung phiếu học tập: 
-Chọn chữ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: 
 a) (lúc, lại, niên, lên)
Thuyên đứng . , chợt có một thanh bướcgần anh. 
Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
TOÁN
TiÕt 47 :THỰC HÀNH ĐO DỘ DÀI (TT)
I/ Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng: 
Biết cách đo,cách ghi và đọc được kết quả số đo dộ dài 
Biết so sánh các độ dài . BT cần làm 1,2
II/ Chuẩn bị: Thước có vạch chia cm.
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định: 
2.Kiểm tra: 
-Kiểm tra dụng cụ đo. 
-Nhận xét chung.	
3.Bài mới: 
- Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi ®µu bài lên bảng.
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1:
-GV đọc mẫu dòng đầu, sau đó cho HS tự đọc các dòng sau.
-YC HS đọ ... ït động của học sinh
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra: 
-HS viÕt b¶ng : ®øng lªn, thanh niªn
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3. Bài mới: 
a. GTB 
 b. Hướng dẫn học sinh viết bài: 
-Giáo viên đọc bài viết
-Đoạn văn cóù mấy câu?
-Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó: 
-trèo, rợp, diều biếc, khua n­íc , nãn l¸, nghiªng che
-Giáo viên nhận xét, sửa sai. 
-Đọc bài cho học sinh viết 
-So¸tø lỗi bằng bút chì (Đổi vở chéo) 
- Thu vở chấm 
c. Luyện tập: 
Bài 2: 
-Đọc y/c: 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài 
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng: 
-Bé cười toét miệng, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét, 
Bài 3a: đọc yêu cầu 
-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài, nêu bài làm. 
 Nặng – nắng; lá - là
 4. Củng cố: 
-Chấm 1số VBT, nhận xét bài viết của học sinh, 
. 5. Dặn dò – Nhận xét: 
-Nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng 
-Cả lớp viết b¶ng con
-12 câu thơ.
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa. 
-Viết b¶ng con, 1 học sinh yếu chậm lên bảng
-Kết hợp sửa sai ngay. 
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi
-2 bàn nộp bài
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Lớp làm vở, 2 học sinh lên bảng 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm, cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai. 
- Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới. 
TËp lµm v¨n
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I/ Mục tiêu: 
Biết viết một bức thư ngắn(nội dung khoảng 4 câu)để thăm hỏi,báo tin cho người thân dựa theo mẫu SGK,biết cách ghi phong bì thư.
II/Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi sẵn những câu hỏi gợi ý
III/ Lên lớp: 
Hoạt động của Gv 
Hoạt động của HS 
1/ Kiểm tra bài cũ
- Tả bài và nhận xét về bài văn "Kể về một người hàng xĩm mà em yêu quý"
2/ Dạy bài mới 
a) Giới thiệu bài 
b) Hướng dẫn viết thư 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1 và gợi ý trong sgk.
- Em gửi thư cho ai ?
- Dịng đầu thư em viết như nào ?
- Em viết lời xưng hơ với người nhận thư thế nào cho tình cảm, lịch sự ?
- Trong phần hỏi thăm tình hình người nhận thư, em sẽ viết những gì ?
- Em sẽ thơng báo những gì về tình hình gia đình và bản thân cho người thân ?
- Em muốn chúc người thân của mình những gì ?
- Em cĩ hứa với người thân điều gì khơng ?
* Yêu cầu học sinh đọc thư của mình trước lớp - Nhận xét bổ sung - Ghi điểm 
c) Viết phong bì thư
- Yêu cầu học sinh đọc phong bì thư được minh hoạ trong sgk
- Gĩc bên trái phía trên của phong bì thư ghi những gì ?
- Tương tự bên phải phía dưới ghi những gì?
- Cần ghi địa chỉ của người nhận như thế nào để thư đến tay người nhận ?
- Chúng ta dán tem ở đâu ?
- Yêu cầu học sinh viết bì thư và kiểm tra bì thư của một số em.
3/ Củng cố, dặn dị 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các nội dung chính của một bức thư.
- Nhận xét tiết học, dặn dị học sinh chuẩn bị bài sau.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài 
- 2 học sinh đọc trước lớp 
- Học sinh trả lời tuỳ theo sự lựa chọn của mình (ơng, bà, anh , bố mẹ, ...)
- 2 học sinh trả lời (nơi viết, ngày viết thư)
- 3 đến 5 học sinh trả lời : Ơng kính mến!,...
-2 học sinh trả lời,
 VD: Dạo này ơng cĩ khoẻ khơng ạ ? Ơng cĩ đi tập dưõng sinh vào các buổi sáng khơng ?...
- Cả nhà cháu vẫn khoẻ. Bố mẹ cháu vẫn đi làmđều. Năm nay, cháu đã lên lớp 3, em Ngọc cũng bắt đầu vào mẫu giáo rồi ơng ạ. Bố giao cho cháu phải dạy emNgọc tập tơ chữ, nhưng em nghịch và hay kêu mỏi tay lắm. Giá mà như cĩ ơng ở đây, ơng sẽ dạy em giống như ngày xưa ơng dạy cháu, ơng nhỉ 
- 2 học sinh trả lời, Ví dụ: Cháu kính chúc ơng khoẻ mạnh, sống lâu.
- 2 học sinh trả lời, VD: Cháu sẽ cố gắng học giỏi, vâng lời bố mẹ để ơng luơn vui lịng 
- Viết thư.
- 2 học sinh đọc 
- Ghi họ tên địa chỉ người gửi.
- Ghi họ tên và địa chỉ của người nhận thư 
- Ghi đầy đủ họ tên số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố (tỉnh) hoặc xĩm (đội), thơn(làng, ấp), xã, huyện, tỉnh 
- Dán tem ở gĩc bên phải phía trên 
TOÁN:
TiÕt 50 :BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I/Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài tóan bằng hai phép tính. 
BT cần làm 1,3.HS khá ,giỏi bài 2
II/ Lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra: Chữa bài KT
3/. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Giới thiệu bài tóan bằng hai phép tính. 
Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề
-Hàng trên có mấy cái kèn ?
-Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái kèn ?
-Vẽ sơ đồ thể hiện số kèn để có: 
-Hàng dưới có mấy cái kèn ?
-Vì sao để tìm số kèn hàng dưới chúng ta thực hiện phép cộng 3 + 2 = 5?
-Vậy cả hai hàng có mấy cái kèn ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày bài giải: ta thấy bài tóan này là ghép 2 bài tóan, bài tóan nhiều hơn khi ta tính số kèn của hàng dưới và bài tóan tính tổng của hai số khi tính cả hai hàng có bao nhiêu chiếc kèn. 
Bài tóan 2: Bể cá thứ nhất có 4 con cá, bể thứ 2 có nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá. Hỏi cả hai bể có bao nhiêu con cá?
-Bể cá thứ nhất có mấy con cá?
-Vậy ta vẽ một đọan thẳng, đặt tên bể 1 và quy ước đây là 4 con cá
-Số cá bể hai như thế nào so với bể 1?
-Hãy nêu cách vẽ sơ đồ thể hiện số cá bể 2. 
-Bài tóan hỏi gì ?
-Giáo viên hướng dẫn học sinh viết dấu móc thể hiện tổng số cá của hai bể để hòan thiện sơ đồ sau: 
- Để tính được số cá của cả 2 bể ta phải biết được những gì ?
-Số cá bể 1 đã biết chưa ?
-Số cá bể 2 đã biết chưa ?
-Vậy để tính được tổng số cá của hai bể trước tiên ta phải tìm số cá của bể 2. 
-Hãy tính số cá của cả hai bể. 
-Hướng dẫn học sinh trình bày bài giải, 
c. Luyện tập thực hành 
Bài 1: 
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài
-Anh có bao nhiêu tấm bưu ảnh ?
-Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh ?
-Bài tóan hỏi gì ?
-Muốn biết cả hai anh em có bao nhiêu bưu ảnh chúng ta phải biết được điều gì ?
-Chúng ta đã biết được số bưu ảnh của ai, chưa biết số bưu ảnh của ai ?
-Vậy chúng ta phải đi tìm số bưu ảnh của em trước, sau đó mới tính xem cả hai anh em có tất cả bao nhiêu bưu ảnh. 
-Học sinh vẽ sơ đồ và giải. 
-Giáo viên sửa bài và cho điểm 
-Bài 3 :làm vở: yêu cầu học sinh đọc và tóm tắt đề sau đó tự giải. Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh 
4/. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải tóan bằng hai phép tính. 
5/. Dặn dò – Nhận xét: 
-Giáo viên nhận xét chung giờ học
-Hàng trên có 3 cái kèn
-Có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn .
-Tự làm bài vào vở
-Học sinh tự suy nghĩ và làm bài. 
Hàng dưới có 3+2 = 5 cái kèn
-Vì hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới nhiều hơn hàng trên 2 cái. Số kèn hàng dưới là số lớn, muốn tính số lớn ta lấy số nhỏ cộng với phần hơn. 
-Cả hai hàng có 3 + 5 = 8 (cái kèn)
-1 học sinh đọc lại đề bài
-Có 4 con cá. 
-Nhiều hơn so với bể 1 là 3 con cá
-Vẽ số cá của bể 2 là một đọan thẳng dài hơn đọan biểu diễn số cá ở bể 1, phần dài hơn tương ứng với 3 con cá. 
-Hỏi tổng số cá của hai bể. 
-Phải biết được số cá của mỗi bể. 
-Cá bể 1 là 4 con cá. 
-Chưa biết cá bể 2
-Số cá bể hai: 4 + 3 = 7 con cá. 
-Số cá 2 bể: 4 + 7 = 11 (con cá)
Đề: Anh có 15 tấm bưu ảnh, em có ít hơn anh 7 tấm bưu ảnh. Hỏi cả hai anh em có bao nhiêu tấm bưu ảnh?
-Anh có 15 tấm bưu ảnh
-Ít hơn số bưu ảnh của anh 7 cái
-Hỏi tổng số bưu ảnh 2 anh em. 
-Biết được số bưu ảnh của mỗi người. 
-Biết anh có 15 bưu ảnh, chưa biết số bưu ảnh của em. 
-Học sinh vẽ sơ đồ rồi giải bài tóan: 
Bài giải
Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả hai anh em là
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đáp số: 23 bưu ảnh. 
-Học sinh tự làm giáo viên theo dõi. 
ThĨ dơc
ÔN BỐN ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát triển chung. Chơi trò chơi:”Chạy tiếp sức”
Kĩ năng: Thực hiện động tác chính xác. Nắm vững cách chơi, tham gia chơi đúng luật.
Thái độ, hành vi: Giáo dục tính nhanh nhẹn, trật tự, kỉ luật, tinh thần đồng đội.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ, kẻ sân chơi, còi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Phần
Nội dung hoạt động
Định lượng
Phương pháp tổ chức luyện tập
Mở đầu
5-7 phút
* Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo.
Giáo viên nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu.
* Khởi động: Chạy chậm vòng xung quanh sân.
Giậm chân tại chỗ
* Bài cũ: Kiểm tra 4 động tác đã học (6em)
2 phút
2 phút
2 phút
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
 x x x x x
Cơ bản
25-27 phút
* Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân. lườn của bài thể dục phát triển chung.
Chia tổ ôn luyện, tổ trưởng điều khiển. Giáo viên theo dõi, sửa sai.
Lần cuối cả lớp tập đồng loạt theo nhịp hô của giáo viên.
Tập liên hoàn 2 động tác vươn thở và tay: 2 lần.
Ôn động tác chân
Ôn động tác lườn
Tập liên hoàn 2 động tác chân và lườn: 
Tập 4 động tác thể dục đã học 
Cho cả lớp tập theo đội hình hàng ngang. Giáo viên vừa làm mẫu vừa hô nhịp. Hô liên tục hết động tác này đến động tác kia.
Tổ chức thi đua giữa các tổ.
Giáo viên theo dõi, sửa sai
* Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức”
Nhắc lại cách chơi rồi tổ chức cho học sinh chơi.
Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh chơi.
18 phút
3-4lần
1lần
2lần
1lần
2-3lần.
2-3lần
8 phút
Kết thúc
5-6 phút
Đi thường theo nhịp và hát.
Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
Nhận xét, giao bài về nhà.
2 phút
2 phút
1 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 tuan 10CKT BVMTdt.doc