Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương

Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương

TOÁN

THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI

I. Mục tiêu:

- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.

- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.

- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).

II. Chuẩn bị

 - Thước thẳng học sinh và thước mét.

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Trường Tiểu học Trưng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
- Biết dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối chính xác).
II. Chuẩn bị
 - Thước thẳng học sinh và thước mét.
III. Các hoạt động dạy – học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng làm BT:
 3m 2dm = ... dm 3m 2cm = ... cm
 4m 7cm = ... cm 9m 3dm = ... dm
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Yêu cầu HS tự vẽ vào vở đoạn thẳng AB = 7 cm CD = 12cm ; EG =1 dm 2cm.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: 
-Yêu cầu HS đọc bài tập 2. 
- Hướng dẫn cách đo.
- Yêu cầu cả lớp thực hành đo và đọc kết quả rồi ghi vào vở. 
- KT nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS dùng mắt ước lượng các độ dài của: bức tường lớp học; chân tường lớp học; mép bảng lớp ...: Dựng chiếc thước mét đứng áp sát tường đo 1m. Sau đó đùng mắt ước lượng xem bức tường cao bao nhiêu mét?
- Cho cả lớp thực hành theo nhóm đo và ghi số đo vào vở.
- Mời 1 số nhóm đọc kết quả, các nhóm khác bổ sung.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị thước kẻ, ê ke, thước mét cho giờ sau.
- 2HS lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp vẽ các đoạn thẳng vào vở.
- Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau. 
- Một em nêu bài tập 2.
- Lớp lắng nghe GV hướng dẫn cách đo.
- Cả lớp thực hành đo chiều dài của cây bút,
- Chiều dài mép bàn học, chiều cao chân bàn học của em ghi kết quả và đọc to kết quả đo được rồi ghi vào vở.
- 3 em đọc kết quả trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Theo dõi GV hướng dẫn cách đo.
- Các nhóm thực hành đo, ghi kết quả vào vở
- 3 nhóm đọc kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
GIỌNG QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
* Tập đọc
- Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm thiết tha gắn bó của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người tha6nqua giọng nói quê hương thân quen. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4).
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
- HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Chuẩn bị :
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
- Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
* Đọc mẫu diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. 
- GV sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong SGK (đôn hậu, thành thực, bùi ngùi).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm, GV theo dõi nhắc nhở. 
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 . 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1 và trả lời nội dung bài 
+ Thuyên và Đồng cùng ăn trong quán với những ai?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và Đồng ngạc nhiên?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 3 của bài .
+ Vì sao anh thanh niên cảm ơn cảm ơn Thuyên và Đồng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm để TLCH:
+ Những chi tiết nào nói tình cảm tha thiết của các nhân vật đối với quê hương?
- Mời 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đoạn của bài sau đó cả lớp trao đổi nhóm câu hỏi:
+ Qua câu chuyện em nghĩ gì về giọng quê hương?
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3 trong bài. Hướng dẫn HS đọc đúng câu khó trong đoạn.
- Mời 2 nhóm mỗi nhóm 3 em thi đọc phân vai đoạn 2 và 3. 
- Mời 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất.
 Kể chuyện: 
Giáo viên nêu nhiệm vu: SGK. 
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và thực hiện đúng yêu cầu của kiểu bài nhập vai nhân vật để kể 
- Gọi một học sinh nêu nhanh sự việc được kể ở từng tranh ứng với từng đoạn
- Từng cặp học sinh nhìn tranh tập kể .
- Gọi 3HS tiếp nối nhau tập kể trước lớp theo 3 bức tranh.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất 
3. Củng cố - dặn dò : 
+ Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp, luyện đọc các từ ở mục A.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, giải nghĩa các từ: đôn hậu, thành thực, bùi ngùi (SGK).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
- 1 em đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Cùng ăn với ba người thanh niên.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2: 
+ Lúc Tuyên đang bối rối vì quên tiền thì một trong ba thanh niên tiến lại xin trả tiền giúp.
- Lớp đọc thầm đoạn 3 của bài:
+ Trao đổi trong nhóm để trả lời: Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ về người mẹ hiền và nhớ về quê hương.
+ Người trẻ tuổi: cúi đầu đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương. Còn Thuyên và Đồng: yên lặng nhìn nhau mắt rớm lệ.
- 3 HS nối tiếp đọc lại 3 đoạn của bài, lớp trao đổi với nhau để phát biểuý kiến: Giọng quê hương rất thân thiết, gần gũi, giọng quê hương gợi nhớ lại kỉ niệm quê hương  
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Các nhóm thi đọc phân vai (người dẫn chuyện, anh thanh niên, Thuyên).
- 1 nhóm đọc lại toàn truyện theo vai.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của tiết học .
- Cả lớp quan sát tranh minh họa câu chuyện 
- Một em lên chỉ và nêu nội dung sự việc được nêu ở từng bức tranh ứng với từng đoạn của câu chuyện .
- Thứ tự từng cặp học sinh lên kể một đoạn trước lớp .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 bức tranh cho lớp nghe về 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
+ HS nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
Thứ ngày tháng năm 20 
TOÁN 
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài.
- Biết so sánh các độ dài.
II. Chuẩn bị: 
 - Thước thẳng học sinh và thước mét.
III. Các hoạt đông dạy học :	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên đo chiều dài cái bảng lớp và chiều dài cái bàn HS, rồi đọc to kết quả đo.
- Nhận xét ghi điểm.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa .
- Hướng dẫn gợi ý.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu nêu cách đọc và so sánh số đo của từng bạn.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 :
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập 2 . 
- Hướng dẫn làm BT theo nhóm (nhóm 4 em) lần lượt đo và ghi chép các số đo vào nháp.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để sắp xếp số đo các bạn theo thứ tự nhất định. 
- Đại diện nêu số đo và đọc to kết quả . 
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Yêu cầu hai em nêu về cách đo độ dài .
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn HS về nhà tập đo các bạn khác.
- 2HS lên bảng thực hành đo và đọc kết quả.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Quan sát và nhận xét về cách đổi về số đo có cùng một đơn vị đo rồi so sánh:
 + Hương: 1 m 32cm = 132 cm 
 + Nam: 1m 15 cm = 115 cm 
 + Hằng: 1m 20 cm = 120 cm 
 + Minh: 1m 25 cm = 125 cm 
Bạn Hương cao nhất và bạn Nam thấp nhất.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2
- Các nhóm thực hành đo chiều cao từng bạn trong nhóm của mình và ghi vào nháp.
- Các nhóm thảo luận trao đổi và sắp xếp về chiều cao của các bạn trong nhóm theo thứ tự từ cao nhất đến thấp hoặc ngược lại, đọc to kết quả đo được.
- Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
CHÍNH TẢ 
QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm và viết được tiếng có vần oai/oay (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị : 
 - Một tờ giấy khổ lớn để học sinh thi tìm từ có vần oai / oay . Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 học sinh lên bảng làm BT:
Tìm và viết các TN chứa tiếng có vần uôn /uông (mỗi vần tìm 3 từ).
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn HS viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc bài một lượt. 
- Gọi 2HS đọc lại, cả lớp theo dõi trong SGK. 
+ Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình? 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính tả và luyện viết các tiếng khó trên bảng con. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc chính tả cho HS viết vào vở.
* Chấm, chữa bài.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Tổ chức cho HS làm theo nhóm: từng nhóm thi tìm đúng, nhanh các từ rồi ghi vào giấy.
- Mời đại diện các nhóm đọc to kết quả và viết lên bảng các từ của nhóm mình tìm được.
- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.
- Yêu cầu các nhóm nhìn sách giáo khoa.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc với nhau.
- Mời 2 em lên bảng thi viết nhanh và đúng.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- 2HSđọc lại bài, cả lớp đọc thầm. 
+ Vì đó là nơi chị sinh ra và lớn lên, là nơi có lời hát ru ngọt ngào củạ mẹ chị và của chị.
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa: Quê, Chị Sứ, Chính, và.
- Lớp tập viết trên bảng con các từ khó: da dẻ, quả ngọ, ruột thịt ... 
- Nghe - viết bài vào vở.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm: Tìm 3 từ có tiếng chứa vần oai, 3 từ có tiếng chứa vần oay.
- Các nhóm thi làm bài.
- ... ồi thảo luận và đóng vai.H
+ Em hoặc anh của bố đến chơi nhà khi bố mẹ đi vắng.
+ Em hoặc anh của mẹ ở quê ra chơi khi bố mẹ đi vắng.
+ Họ hàng bên ngoại có người ốm, em cùng bố mẹ đến thăm.
 Bước 2: Thực hiện 
- Mời các nhóm lần lượt lên thể hiện phần đóng vai của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét tuyên dương.
+ Tại sao chúng ta phải yêu quý những người họ hàng của mình?
* GV kết luận: SGV.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà thực hiện những điều vừa được học.
- 2HS trả lời bài cũ. 
- Lớp theo dõi bạn trả lời nhận xét. 
- Cả lớp cùng hát.
+ Tình cảm của các thành viên trong một gia đình.
- Lớp quan sát hình và trả lời các câu hỏi:
+ Hương đã cho các bạn xem hình của ông bà ngoại chụp với mẹ và bác ruột của Hương và Hồng em Hương .
+ Quang cho các bạn xem hình của ông, bà nội chụp với bố và cô ruột của Quang và em Thủy em của Quang.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS giới thiệu họ hàng của mình với các bạn trong nhóm.
- Lần lượt từng học sinh lên giới thiệu trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn giới thiệu hay nhất.
- Các nhóm thảo luận lựa chọn tình huống và đóng vai. 
- Lần lượt từng nhóm lên thể hiện trước lớp
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
Thứ ngày tháng năm 
CHÍNH TẢ
QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần et/oet (BT2).
- Làm đúng (BT3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2, tranh minh họa giải đố bài tập 3.
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ: quả xoài, nước xoáy, vẻ mặt, buồn bã.
- Nhận xét đánh giá.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
 b) Hướng dẫn nghe - viết:
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ.
- Yêu cầu hai học sinh đọc lại. 
- Yêu cầu đọc thầm suy nghĩ trả lời câu hỏi:
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương? 
+ Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa?
- Yêu cầu HS tập viết các từ khó trên bảng con: rợp, nghiêng, ...
- Giáo viên nhận xét đánh gia.
* Đọc cho học sinh viết 3 khổ thơ vào vở. 
- Giáo viên theo dõi uốn nắn cho học sinh.
- Đọc lại cho lớp dò và tự bắt lỗi.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi 2HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 học làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào VBT.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
- Gọi 2 HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
Bài 3:
- GV đọc câu đố.
- Yêu cầu HS tham khảo tranh minh họa rồi ghi lời giải câu đố vào bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại BT3, ghi nhớ chính tả, HTL các câu đố. Chuẩn bị giấy và phong bì thư để thực hành viết thư trong tiết TLV.
- 2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài.
+ Cánh diều, con đò nhỏ, cầu tre,...
+ Chữ cái đầu mỗi dòng thơ. 
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con.
- Cả lớp viết 3 khổ thơ vào vở.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 2HS đọc yêu cầu của bài: Điền vào chỗ trống et hay oet.
- Lớp làm bài vào vở.
- Hai em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài. 
+ Vần cần điền là: 
Em bé toét miệng cuời, mùi khét, cưa xoèn xoẹt, xem xét. 
- 2HS đọc lài bài.
- Cả lớp giải câu đố trên bảng con; cổ - cỗ
Co - cò - cỏ.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
TẬP LÀM VĂN
TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ
I. Mục tiêu:
- Biết viết một bức thư ngắn (nội dung khoảng 4 câu) để thăm hỏi, báo tin cho người thân dựa theo mẫu (SGK) ; biết cách ghi phong bì thư.
II. Chuẩn bị: 
 - Bảng phụ chép sẵn gợi ý của bài tập 1. Một bức thư và phong bì thư mẫu. 
III. Các hoạt đông dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh đọc bài Thư gửi bà. 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày và nội dung 3 phần của bức thư đã học. 
 2. Bài mới: .
 a/ Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
- Gọi 1 học sinh đọc ND bài tập. 
- Gọi 2HS đọc câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng 
- Mời 4 -5 học sinh nói mình sẽ viết thư cho ai.
- Gọi một em làm mẫu.
- Nhắc nhở 1 số điều cần lưu ý trước khi viết thư.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu học sinh thực hành viết thư trên giấy rời
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 1 số em thi đọc thư trước lớp. 
- Nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2 :
- Gọi 1 em nêu yêu cầu nội dung BT.
- Yêu cầu HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK, trao đổi về cách trình bày mặt trước của phong bì thư.
+ Góc bên trái (phía trên) viết gì?
+ Góc bên phải (phía dưới) viết gì?
+ Góc bên phải (phía trên) có gì?
- Thực hành viết nội dung cụ thể trên phong bì .
- Mời 5 - 7 em thi đọc kết quả trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét bài học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Em hãy nhắc lại cách viết 1 bức thư, cách viết phong bì thư.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà hoàn thiện ND thư, phong bì thư, dán tem rồi gửi cho người nhận.
- Hai em lên bảng đọc bài Thư gửi bà và trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên.
- Học sinh lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn này. 
- 1 em đọc ND bài tập.
- 2 em đọc câu hỏi gợi ý.
- Nêu về việc mình sẽ viết thư cho ai (cho ông bà, ba, mẹ hay anh chị, cô, chú, bác )
- Một em lên làm mẫu về bức thư theo gợi ý về hình thức lá thư, cách trình bày (có 3 phần: mở đầu thư, phần chính bức thư, phần cuối bức thư)
- Đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Thực hành viết thư vào giấy rời.
- 3 em lên thi đọc lá thư của mình. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn viết hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Quan sát mẫu trong SGK trao đổi về cách trình bày phong bì thư. 
+ Tên, địa chỉ người gửi thư.
+ Tên, địa chỉ người nhận.
+ Tem thư của bưu điện.
- Thực hành ghi nội dung vào phong bì thư .
- 5 - 7 em lên thi đọc kết quả trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn. 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
 TOÁN
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu bài tập .
III. Các hoạt đông dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét trả bài kiểm tra giữa học kì I.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 b) Khai thác :
Bài toán 1: 
- Nêu bài toán, ghi tóm tắt lên bảng.
Hàng trên: 
Hàng dưới: ? kèn
 ? kèn
- Gọi 2 HS nhìn vào sơ đồ nêu lại bài toán.
- Nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để tìm ra cách giải.
- Mời 1 số HS nêu miệng cách giải.
- GV ghi bảng:
 Giải:
Số kèn hàng dưới có là:
3 + 2 = 5 (cái)
Số kèn cả 2 hàng có là:
3 + 5 = 8 (cái)
Đáp số: a/ 5 cái kèn
 b/ 8 cái kèn.
+ Khi che câu hỏi b thì cách giải bài toán có gì thay đổi không ?
Bài toán 2: 
- Nêu bài toán, ghi tóm tắt:
Bể 1:
Bể 2: ? con cá
- Gọi 2HS đọc lại bài toán dựa vào sơ đồ. 
- Nêu câu hỏi: 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số cá ở 2 bể trước hết ta phải tìm gì?
+ Khi tìm được số cá ở bể thứ nhất, ta làm thế nào để tìm số cá ở cả hai bể? 
- Mời 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- GV nhận xét chữa bài trên bảng lớp.
* KL: Đây là bài toán giải bằng 2 phép tính.
c) Luyện tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài toán.
- Gọi 2HS đọc lại bài toán trước lớp.
- Mời 1HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. Lớp nhận xét bổ sung.
- Chia nhóm, các nhóm tự phân tích bài toán và tìm cách giải rồi ghi vào tờ giấy to. Nhóm nào làm xong dán bài trên bảng lớp.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh.
Bài 2: 
- Hướng dẫn tương tự như bài 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Mời 1HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: 
- Hướng dẫn tương tự như bài 1.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò: 
- Khi giải bài toán có lời văn cần chú ý điều gì?
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm qua bài kiểm tra.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Theo dõi GV nêu bài toán.
- 2HS nhìn sơ đồ nêu lại bài toán.
+ Hàng trên có 3 cái kèn, hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 cái kèn.
+ Hỏi: a) Hàng dưới có bao nhiêu cái kèn?
 b) Cả 2 hàng có bao nhiêu cái kèn?
- Từng cặp trao đổi với nhau để tìm cách giải và tự giải vào nháp.
- 3 em nêu miệng bài giải, Cả lớp nhận xét bổ sung.
+ Cách giải không thay đổi, chỉ thay đổi phần ghi đáp số - ghi 1 đáp số.
- Lắng nghe GV nêu bài toán.
- 2HS dựa vào sơ đồ nêu lại bài toán.
+ Bể thứ nhất có 4 con cá, bể thứ hai nhiều hơn bể thứ nhất 3 con cá.
+ Hỏi cả 2 bể có bao nhiêu con cá.
+ Trước hết cần tìm số cá ở bể thứ hai.
+ Lấy số cá ở bể thứ nhất cộng với số cá ở bể thứ hai.
- Cả lớp làm bài vào nháp.
- HS lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số con cá ở bể thứ hai là:
4 + 3 = 7 (con)
Số con cá cả 2 bể có là:
4 + 7 = 11 (con)
ĐS: 11 con cá
- Lớp đọc thầm bài toán.
- 2HS đọc lại bài toán trước lớp.
- 1HS lên bảng tốm tắt bài toán, cả lớp theo dõi bổ sung.
Thùng 1:
Thùng 2:
- Các nhóm thảo luận và giải bài toán vào tờ giấy to, xong dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
Giải :
Số tấm bưu ảnh của em:
15 – 7 = 8 (tấm t)
Số bưu ảnh cả hai anh em là:
15 + 8 = 23 (tấm t)
Đ/S : 23 tấm bưu ảnh
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 1 học sinh lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
Số lít dầu ở thùng thứ 2 là:
18 + 6 = 24 ( l )
Số lít dầu ở cả hai thùng là:
18 + 24 = 42 ( l )
Đ/S : 42 lít dầu
- Từng cặp đổi vở để KT chéo nhau. 
- Lớp quan sát sơ đồ tóm tắt rồi nêu lời bài toán và giải. Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Bao ngô cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Cả hai bao cân nặng là:
27 + 32 = 59 ( kg)
Đ/S : 59 kg
- Cần chú ý điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10.doc