Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Hai

Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Hai

Bài 4:

- Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương em học tốt, động viên các em có tiến bộ.

- Nhắc HS nhớ về cách tìm thừa số chưa biết.

- Luyện giải bài toán bằng hai phép tính.

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung

 

doc 9 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 07/01/2022 Lượt xem 406Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán học Lớp 3 - Tuần 24 - Trần Thị Hai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Tiết 116
LUYỆN TẬP
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU
 - Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số( trường hợp có chữ số 0 ở thương).
 - Vận dụng phép chia để làm tính, giải toán.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
(30 phút)
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện tập
3. Củng cố dặn dò:
(5 phút)
- Gọi HS làm bài.
 2819 : 7 1865 : 6
- GV ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. 
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề.
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính.
a) 1608 : 4 b) 2035: 5
 2105 : 3 2413: 4
c) 4218: 6 
 3052 : 5
*GV chú ý nhắc HS: 
+ Các trường hợp chia hết và chia có dư, thương có chữ số O ở hàng chục .
- Nhấn mạnh: Từ lần chia thứ hai, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2(a, b):
- Gọi HS nhắc lại cách tìm một thừa số trong một tích 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
Bài 3:
Phân tích đề:
- Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo?
- Đã bán được bao nhiêu kg?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chấm bài, nhận xét, ghi điểm. 
Bài 4:
.
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương em học tốt, động viên các em có tiến bộ.
- Nhắc HS nhớ về cách tìm thừa số chưa biết.
- Luyện giải bài toán bằng hai phép tính.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
- 2 HS lên bảng.
- Kiểm tra vở bài tập.
- HS đọc đề.
- 2 HS đọc
- 3 HS làm bảng lớp 
- Lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc đề.
- 2 HS nêu cách tìm thừa số.
a) 7 = 2107
 = 2107 : 7
 = 301
b) 8 = 1640
 = 1640 : 8
 = 205
- HS khá, giỏi làm thêm bài c
c) 9 = 2763
 = 2763 : 9
 = 307
- 2 em lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- HS nhận xét.
- HS đọc đề
- 2024 kg.
- số gạo.
- Tìm số gạo còn lại.
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo còn lại là
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg gạo
Tính nhẩm.
 HS giải miệng
Tuần 24
Tiết 117
LUYỆN TẬP CHUNG
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
(30 phút)
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
3. Củng cố dặn dò:
(5 phút)
- Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài. 
Bài 1:
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài: a, b, c, d.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tóm tắt đề.
- Chấm bài, ghi điểm
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Làm quen với số La Mã.
- 1 HS làm bài tập 1a.
- 1 HS làm bài tập 2a.
- HS đọc đề.
- 4 HS làm bảng lớp. 
- Lớp làm vào vở 
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc đề.
- 4 HS làm bảng lớp. 
- Lớp làm vào vở. 
- HS nhận xét bài làm trên bảng
- HS khá, giỏi làm thêm bài 3.
- HS đọc đề.
 Tóm tắt:
 - Chiều rộng: 95m.
 - Chiều dài: gấp 3 lần chiều rộng.
- Tính chu vi sân vận động?
- 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) 2 = 760 (m)
Đáp số : 760 m
Tuần 24
Tiết 118
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ.
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU
- Bước đầu làm quen với chữ số la mã.
- Nhận biết các số từ I đến XII (để xem được đồng hồ); số XX, XXI (đọc và viết về “thế kỉ XX”, “thế kỉ XXI”).
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
(11 phút)
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
3. Thực hành:
 (20 phút)
4. Củng cố dặn dò:
(4 phút)
- Kiểm tra bài tập 3, 4.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nêu mục tiêu bài học, ghi đề bài.
1. Giới thiệu một số chữ La Mã và một vài số La Mã thường gặp:
- GV giới thiệu mặt đồng hồ có ghi chữ số La Mã.
- Cho HS xem mặt đồng hồ (như hình vẽ SGK) rồi hỏi HS:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV giới thiệu các số ghi trên mặt đồng hồ là số ghi bằng chữ số La Mã.
- GV giới thiệu từng chữ số thường dùng.
 I: một V: năm X: mười 
- GV giới thiệu cách đọc, viết từng chữ số từ một (I) đến mười hai (XII).
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc.
- GV nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS xem đồng hồ.
- GV nhận xét.
Bài 3(a):
- GV ghi lên bảng các số: II, VI, V, VII, IV, IX, XI.
- Gọi HS lên bảng.
- GV nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tập viết các số La Mã từ I đến XII vào vở.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS tập viết chữ số La Mã.
- Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập.
- 2 HS làm bảng lớp.
- HS đọc đề.
- HS theo dõi.
- HS trả lời.
- HS nhắc lại từng chữ số.
- HS đọc các số trong bài 1.
- Nhận xét.
- A (6 giờ) 
 B (12 giờ)
 C (3 giờ)
- HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em xếp thứ tự từ bé đến lớn.
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- HS khá giỏi làm thêm bài 3b
- 1em lên bảng.
- Cả lớp viết vào vở.
Tuần 24
Tiết 119
LUỆN TẬP.
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
Ngày dạy : 26/ 2 / 2009
 I. MỤC TIÊU
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
(5 phút)
2. Bài mới:
(30 phút)
a. Giới thiệu
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
3. Củng cố dặn dò:
(5 phút)
- Gọi 2 HS lên bảng.
- 1 em viết số La Mã từ I đến XX.
- 1 em xếp thứ tự từ bé đến lớn các số La Mã: II, VI, V, VII, IV, IX, XI.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi đề.
Bài 1:
- Gọi 3 em nhìn vào mặt đồng hồ rồi đọc.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc xuôi, đọc ngược các số La Mã đẫ cho.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS làm bài.
- Kết quả:
 IIII bốn : sai. VIIII chín : sai.
Bài 4(a,b):
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
Trò chơi: Thi xếp số nhanh.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập xếp các số từ I đến xx và nhận biết các số La Mã lớn hơn 20.
- Chuẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ.
- 2 HS làm bảng lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS đọc đề.
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- A: 4giờ.
- B: 8 giờ 15 phút.
- C: 9 giờ kém 5 hay 8 giờ 55phút.
- 4 em đọc: I, III, IV, VI, IX, VIII, XII (1, 3, 4, 6, 9, 8, 12) và ngược lại.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài.
a) 5 que diêm xếp thành số 8, số 21:
 V I I I ; X X I
b) 6 que diêm xếp thành số 9:
IX
-HS khá, giỏi làm thêm bài 4c
c) 3 que diêm xếp thành các số 4, 3, 6, 9, 11:
III ; IV ; VI ; 
IX ; IX ; XI.
- 3 que diêm xếp thành số 11: 
XI.
- Nhấc 1 que diêm lên và xếp được số 9: 
IX.
Tuần 24
Tiết 120
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
Người dạy : Trần Thị Hai
Môn dạy : TOÁN
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Đồng hồ thật (loại chỉ có một kim ngắn và một kim dài).
 - Mặt đồng hồ bằng bìa hoặc bằng nhựa (có kim ngắn, kim dài, có các vạch chia phút).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
(4 phút)
B. Bài mới:
(11 phút)
1. Giới thiệu
2. Thực hành:
 (20 phút)
3. Củng cố dặn dò:
(5 phút)
- 5 que diêm xếp thành số XIV (14). Hãy nhấc 1 que diêm và xếp lại để được số 16.
- Có 4 que diêm có thể xếp những số nào?
1. Hướng dẫn cách xem đồng hồ:
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi HS.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hướng dẫn HS quan sát tiếp đồng hồ thứ hai xác định vị trí của kim ngắn và kim dài.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Tương tự HS xem tranh vẽ đồng hồ thứ 3 và xác định giờ.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm phần đầu (xác định vị trí kim ngắn, kim dài.
- Yêu cầu HS nêu đồng hồ A chỉ mấy giờ.
- Yêu cầu HS làm các phần còn lại.
- Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2:
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Cho HS chơi trò chơi (2 đội).
- Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp?
- Tuyên dương đội thắng 
- Nhận xét tiết học.
- Tập xem đồng hồ tự lên thời gian biểu học tập.
- Chẩn bị bài sau: Thực hành xem đồng hồ (tt).
- 2 HS làm bảng lớp
 xếp XVI (16).
- VII, XII, XX, .
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất SGK.
- 6 giờ 10 phút.
- 6 giờ 13 phút.
- 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- 2 giờ 9 phút.
- B.5g 16 phút; C.11g 22 phút; D.9g 34 phút; E.10g 39 phút hay 11g kém 21 phút; G.4g kém 3phút hay 3g 57 phút.
- HS làm bài trên mô hình cá nhân.
- 2 đội tham gia mỗi đội 8 em.
- Đội nào nối nhanh đúng chính xác đội đó thắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_hoc_lop_3_tuan_24_tran_thi_hai.doc