Toán
BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
B/ Đồ dùng dạy học
C/ Các hoạt động dạy học:
TUẦN 11 Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2011 Toán BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo) A/ Mục tiêu: Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài. B/ Đồ dùng dạy học C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I. 2.Bài mới: * Giới thiệu bài: Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng: Thứ bảy: 6 xe Chủ nhật: ? xe - Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. - Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. - Nêu câu hỏi : + Bước 1 ta đi tìm gì ? + Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? - Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập. + Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi. - Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải . - Nhận xét đánh giá. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1 học sinh lên bảng giải. - Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra . - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - Lắng nghe để rút kinh nghiệm. *Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 2HS đọc lại bài toán. - Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi. +Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: ( 6 x 2) = 12 (xe) + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe) - Đọc bài toán. - Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 5 x 3 = 15 ( km) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km ) Đ/S :20 km - HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. - Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û - Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung. Giải : Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l ) Số lít mật còn lại là : 24 - 8 = 16 ( l ) Đ/S : 16 lít mật ong - Một em nêu đề bài tập 3 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một học sinh lên giải . 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 18 = 36 D- Phần bổ sung,kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập đọc - Kể chuyện ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU A/ Mục tiêu : Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai do phương ngữ: đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát ... Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất ( TL: được các câu hỏi SGK) GDHS Yêu quý quê hương đất nước. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: + Trong thư Đức kể với bà những gì? + Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào? - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu : b) Luyện đọc: * Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS quán tranh. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp. - Theo dõi sửa sai cho HS. - Luyện đọc tiếng từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HD HS đọc đúng câu, đoạn. - Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, + Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa. + Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. + Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ? - Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người ... làm như vậy), TLCH: + Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài. + Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ? - Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương? *Giáo viên chốt ý như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài . - Hướng dẫn HS cách đọc. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. - Mời 1 em đọc cả bài. - Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất. ) Kể chuyện : 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK. 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện. - Gọi HS nêu kết quả. - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét. Bài tập 2 : - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể. - Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh . - Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất. đ) Củng cố dặn dò : - Hãy đặt tên khác cho câu chuyện. - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. - 2HS lên đọc bài và TLCH. - Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. - Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc các từ ở mục A. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, ... - Các nhóm luyện đọc. - 1HS đọc lời viên quan. - Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài. - Lớp đọc thầm đoạn 1. + Mời họ vào cung, mở tiệc cghiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu. - Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2. + Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước. - Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. + Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. - 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. + Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất ... - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - Các nhóm thi đọc phân theo vai (người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ). - 1HS đọc cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất. - Lắng nghe nhiệm vụ tiết học . - Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyệnï. - 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2) - Từng cặp tập kể chuyện, - 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. - Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ... D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÀO CỜ TUẦN 11 Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2011 Chính tả( nghe – viẾt ) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2) Làm đúng BT3 a/b GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe - viếtL: * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc bài một lượt. - Yêu cầu 3 học sinh đọc lại bài văn . + Bài chính tả có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Đọc cho học sinh viết vào vở. Đọc lại để học sinh dò bài, soát lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh. - Nhận xét tuyên dương. - Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả. Bài 3 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Chia nhóm, các nhóm thi làm bàiø trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả. - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1HS đọc lại kết quả. - Cho HS làm bài vào VBT. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới. - 2HS lên bảng viết các từ: Trái sai , da dẻ , ngày xưa , quả ngọt , ruột thịt. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài - 3 học sinh đọc lại bài. + Bài chính tả này có 4 câu. + Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn). - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Học sinh làm vào vơ.û - 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng và nhanh. - 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Các nhóm thi làm bài trên giấy. - Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất. - 1HS đọc lại kết quả. - Cả lớ ... h Loa Thành ThụcVương - Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 28 tháng 10 năm 2011 Tập làm văn NGHE - KỂ: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG A/ Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu ( BT1). Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2). GDHS yêu quê hương quý của mình. B/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớpï chép sẵn gợi ý kể chuyện (BT1). - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2). C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý. - Yêu cầu lớp đọc thầm, quan sát tranh minh họa. - Giáo viên kể chuyện lần 1: - Yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi gợi ý : + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư đã viết tiếp trong thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên như thế nào? - GV kể chuyện lần 2: - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp tập kể lại cho nhau nghe. - Mời 4 - 5HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét . + Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Bài tập 2: - Gọi 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. - Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau. - Đọc lá thư đã viết ở tiết trước. - 2 em đọc yêu cầu của bài và gợi ý. - Lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện. + Thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa vì hiện có người đang đọc trộm thư. + Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - 1HS lên kể lại câu chuyện. - Từng cặp tập kể chuyện. - 4 - 5 em thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Phải xem trộm thì mới biết được dòng người ta viết thêm vào thư - 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. - Từng cặp tập nói về quê hương. - HS xung phong thi nói trước lớp. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thủ công CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 1) A/ Mục tiêu : Biết cách kẻ cắt, dán chữ I,T. Rèn hs tính khéo tay. GDHS yêu thích môn học. B/ Đồ dùng dạy học : - Mẫu chữ I, T đã cắt, dán và mẫu chữ I, T để rời, chưa dán. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh - Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: Hoạt động 1 : Quan sát và nhận xét - Cho HS quan sát mẫu chữ I và T đã cắt rời. - Yêu cầu nhận xét về chiều rộng, kích thước của mỗi chữ . Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu : Treo tranh quy trình và hướng dẫn. Bước 1 : Kẻ chữ I và T + Kẻ, cắt 2 HCN: h1 cao 5 ô, rộng 1 ô; h 2 cao 5 ô, rộng 3 ô. + Chấm điểm đánh dấu hình chữ T vào hcn 2, sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. + Gấp đôi hcn đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa, ta được nửa chữ T. +Cắt theo đường kẻ nửa chữ T, mở ra được chữ T Bước 3: Dán chữ I, T - Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy trắng. - Theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn giờ học sau thực hành trên giấy màu. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Cả lớp quan sát mẫu chữ T và chữ I và đưa ra nhận xét: Các kích thước về chiều rộng, chiều cao, của từng con chữ. - Lớp tiếp tục quan sát mẫu lắng nghe giáo viên để nắm về các bước và quy trình kẻ , cắt , dán các con chữ. - Tiến hành tập kẻ, cắt và dán chữ I và chữ T trên giấy nháp . - Cả lớp làm vệ sinh lớp học. D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ A/ Mục tiêu : - Học sinh biết : - Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số - Vận dụng trong giải toán có phép nhân. - GDHS Yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước. - KT 1 số em về bảng nhân8. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: - Hướng dẫn thực hiện phép nhân . - Ghi bảng : 123 x 2 =? - Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân Bằng kiến thức đã học - Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên * Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? - Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính . - Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. - Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng . - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài . - Nhận xét bài làm của học sinh . Bài 3 - Treo bảng phụ . - Gọi học sinh đọc bài . - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4; .- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - 1HS lên bảng làm bài tập 3. - Đọc lại bảng nhân 8 . *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số . - Học sinh đặt tính và tính : 123 x 2 246 - Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS. - Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. - Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 . -Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn . - Một học sinh nêu yêu cầu bài - Cả lớp thực hiện làm vào vở - Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 437 205 319 171 x 2 x 4 x 3 x 5 874 820 957 855 -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : Giải : Số người trên 3 chuyến máy bay là: 116 x 3 = 348 (người ) Đ/S: 348 người - Một em đọc đề bài (sách giáo khoa) . - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài : a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107 X = 101 x 7 X = 107 x 6 X = 707 X = 6 42 D- Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... SINH HOAÏT LÔÙP TUAÀN 11 I. Muïc tieâu: Giuùp HS : - Naém ñöôïc nhöõng öu khuyeát ñieåm trong tuaàn vaø bieát höôùng khaéc phuïc nhöõng haïn cheá trong tuaàn qua. - Bieát phöông höôùng tuaàn tôùi. II. Tieán haønh sinh hoaït: * Lôùp tröôûng ñieàu khieån caùc baïn sinh hoaït - Caùc toå tröôûng laàn löôït baùo caùo : T1, T2, T3 . - Caùc toå vieân nhaän xeùt, boå sung. - Caùc lôùp phoù baùo caùo - Lôùp tröôûng toång keát * GV nhaän xeùt: + Ñaïo ñöùc: Ña soá caùc em leã pheùp. + Hoïc taäp: Coù chuaån bò baøi ôû nhaø + Noùi chuyeän nhieàu trong giôø hoïc : + Thöôøng xuyeân boû queân ñoà duøng hoïc taäp ôû nhaø( em Nhàn và em Phú) -Caùc maët khaùc : +VS caù nhaân + VS lôùp +Thöïc hieän caùc khoaûn thu 2.Phöông höôùng tuaàn tôùi : - Ñi hoïc ñeàu nghæ hoïc phaûi xin pheùp - Chuaån bò baøi vaø laøm baøi ñaày ñuû khi ñeán lôùp . - Duy trì vieäc thöïc hieän noäi quy tröôøng lôùp - Kieåm tra ÑDHT tröôùc khi ñeán lôùp - Maëc quaàn aùo gọn gàng. - Tieáp tuïc truy baøi ñaàu giôø ñuùng giôø - Giöõ traät töï trong giôø hoïc.Thi ñua hoïc taäp toát - Caån thaän trong vieäc ñi laïi - Giöõ gìn veä sinh caù nhaân,veä sinh tröôøng lôùp saïch seõ. - Nộp đủ tiền phong trào ủng hộ hội người mù.Cư Jút. *RUÙT KINH NGHIEÄM *Duyệt của tổ chuyên môn . Tân Thành, ngày .tháng..năm 2011 Người kiểm tra (ký tên )
Tài liệu đính kèm: