Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)

* Hoạt động 1: Luyện đọc.

- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu

PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.

khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.

· Gv đọc mẫu bài văn.

- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.

- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.

- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.

- Gv cho Hs xem tranh minh họa.

· Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- Gv mời Hs đọc từng câu.

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.

- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.

- Chú ý cách đọc các câu:

 Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. //

Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi).

 Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.)

- Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.

- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.

PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.

- Gv đưa ra câu hỏi:

- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?

- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?

- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.

- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?

- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.

- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật

PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi

- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.

- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật

- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.

- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.

* Hoạt động 4: Kể chuyện.

- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện.

PP: Quan sát, thực hành, trò chơi

+ Bài tập 1:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.

- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .

+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.

+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.

+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.

+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.

+ Bàitập 2:

- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .

- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.

- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.

- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2009-2010 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai: 2/11/2009
Tập đọc – Kể chuyện.
Đất quý, đất yêu.
I.Yêu cầu cần đạt:
Tập đọc:
+Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lới người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
+Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
TL được các câu hỏi trong SGK.
Kể chuyện: Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trính tự và kể lại đựơc từng đoạn câu chuyện d8ụa vào tranh minh họa.
*Mức độ cao hơn: kể lại đựơc toàn bộ câu chuyện.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Thư gửi bà.
- Gv gọi 2 em lên đọc bài Thư gửi bà.
+ Trong thư, Đức kể với bà những gì?
+ Qua bức thư, em thấy tình cảm của Đức đối với bà như thế nào?
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu 
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Lời dẫn truyện : đọc khoan thai, nhẹ nhàng.
- Lời giải thích của viên quan: chậm rãi, cảm động.
- Nhấn giọng: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi, dừng lại , cởi giày ra, cạo sạch đất ờ đế giày.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
Chú ý cách đọc các câu:
 Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách / tôi mới để họ xuống tàu trở về nước. //
Tại sao các ông lại phải làm như vậy? ( Cao giọng ở từ để hỏi).
 Đất Ê-ti-ô-pi-a là cha, / là mẹ, / là anh em ruột thịt của chúng tôi. // (giọng cảm động nhấn mạnh ở nhựng từ in đậm.)
Gv mời Hs giải thích từ mới: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 3 đoạn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
- Gv đưa ra câu hỏi:
- Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
 + Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế nào?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
 + Khi khách sắp xuống tàu có điều gì bất ngờ xảy ra?
- GV mời 1 Hs đọc phần cuối đoạn 2.
+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ.
- Hs đọc thầm đoạn 3 và thảo luận theo nhóm đôi.
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương thế nào?
- Gv chốt lại: Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quí và trân trọng mảnh đất của quê hương. Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá nhất, thiên liên nhất.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi
- GV đọc diễn cảm lại đoạn 2.
- Gv hướng dẫn Hs đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời các nhân vật
- Gv cho Hs thi đọc truyện đoạn 2 , theo phân vai.
- Gv nhận xét, bình bạn nào đọc hay nhất.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa SGK . Hs biết sắp xếp các tranh đúng thứ tự, kể ại được nội dung câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi
+ Bài tập 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa câu chuyện.
- Gv yêu cầu Hs nhìn và các tranh trên bảng, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs lên bảng đặt lại vị trí của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3 – 1 – 4 – 2 .
+ Tranh 3: hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
+ Tranh 1 : Hai vị khách được vua của nước Ê-ti-ô-pi-a mến khách, chiêu đãi và tặng quà.
+ Tranh 4: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan sai người cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
+ Tranh 2: Viên quan giải thích cho hai vị khách về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
+ Bàitập 2:
- Từng cặp Hs nhìn tranh kể từng đoạn của câu chuyện .
- Gv mời 3 Hs tiếp nối nhau kể trước lớp 3 tranh.
- Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
Hs đọc lại các câu này.
Hs giải thích và đặt câu với từ 
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh 3 đọan.
Cả lớp đọc thầm.
Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý.
Hs đọc thầm phần đầu đoạn 2.
Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách lên tàu trở về nước.
1 Hs đọc phần cuối đoạn 2
Vì người Ê-tô-o-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiên liên cao quý nhất.
Hs đọc thầm đoạn 3:
Hs thảo luận nhóm đôi.
Đại diện các nhóm phát biểu suy nghĩ của mình.
Hs nhận xét.
.
Hs lắng nghe.
Mỗi nhóm thi đọc truyện theo phân vai.
Hs nhận xét.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát tranh minh hoạ câu chuyện.
Hs thực hành sắp xếp tranh.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs nêu .
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
 5. Tổng kềt – dặn dò.
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Vẽ quê hương.
Nhận xét bài học.
MÔN : TOÁN TUẦN 11
BÀI : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH ( Tiếp theo ) 
I.Yêu cầu cần đạt:
-Bước đầu biết giải và trính bày giải bài toán bằng hai phép tính.
Hoàn thành các bài tập 1,2,3 (dòng 2)
Học sinh khá giỏi làm thêm BT 3 (dòng 1). 
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : Sách giáo khoa.
 2.Học sinh : Vở, bảng con , phấn, SGK
III.Hoạt động lên lớp:
 1.Khởi động : Hát bài hát .
 2.Kiểm tra bài cũ : 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
*Giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta tìm hiểu thêm bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính dạng gấp và giảm một số đi nhiều lần.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán bằng hai phép tính.
*Bài 1:Giới thiệu bài toán
+ Ngày thứ bảy bán bao nhiêu chiếc xe đạp ? 
 +Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy?
 +Bài toán yêu cầu chúng ta làøm gì?
 +Muốn tìm số xe đạp bán đựơc trong cả hai ngày ta phải biết những gì?
 +Đã biết số xe đạp của ngày nào? Chưa biết số xe đạp của ngày nào?
 +Vậy ta phải tìm số xe của ngày chủ nhật 
? xe
6 xe
Thứ bảy:
Chủ nhật:
*Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1 :Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 _Hỏi:Bài toán yêu cầu ta làøm gì?
Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làøm như thế nào?
_Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
 _Yêu cầu học sinh tự làøm tiếp bài tập.
 +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 +Yêu cầu học sinh tự vẽ sơ đồ và giải bài toán
Làáy ra
? l
24 l
	Tóm tắt:
 +Bài 3: Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làøm mẫu một phần rồi yêu cầu học sinh giải miệng
+Nhận xét 
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài
 _1 học sinh đọc làïi đề bài toán.
_ Ngày thứ bảy bán được 6 chiếc xe đạp .
_Ngày chủ nhật bán được số xe đạp gấp đôi ngày thứ bảy .
_Bài yêu cầu tính số xe đạp của cửa hàng bán được trong hai ngày
_Phải biết được số xe đạp bán mỗi ngày.
_Biết được số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số xe của ngày chủ nhật.
_2 học sinh lên bảng làøm bài. Học sinh cả lớp làøm bài vào vở .
 _ Học sinh đọc đề bài.
 _Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh
 _Chưa biết và phải tính.
 _2 học sinh lên bảng làøm bài. Học sinh cả lớp làøm bài vào vở .
_ Học sinh đọc đề bài.
	Bài giải
	Số lít một ong lấy ra làø: 
	 24 : 3 = 8 (lít)
	Số lít mật ong còn làïi làø:
	 24 – 8 = 16 (lít)
	Đáp số: 16 lít mật ong.
 _ Học sinh trả lời miệng
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học
 5.Dặn dò : _Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính.
 _Chuẩn bị bài : Luyện tập 
 -Nhận xét
Thể dục
Bài
-Động tác vươn thở, tay, chân, lườn và bụng, toàn thân của bài TD PTC.
-Trò chơi: “chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
-Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy”
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài TD PTC.
-Bước đầu biết cách thực hiện động tác bụng và toàn thân của bài TD PTC.
-Biết chơi và tham gia được các trò chơi.
II.Địa điểm-Phương tiện
-Sân trường vệ sinh sạch sẽ
III.Các hoạt động
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Phần mở đầu
-GV tập hợp lớp phổ biến nội dung tiết học
-Cho lớp khởi động
-Nhận xét
2.Phần cơ bản
-Ơn 4 động tác vươn thở ,tay,chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
+Chia nhĩm tập luyện 4 động tác đã học.
+GV nhận xét uốn nắn những HS tập chưa chính xác động tác.
-Học động tác bụng 
+GV vừa làm mẫu ,vừa giải thích và hơ nhịp chậm cho HS luyện tập theo
-Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”.(trị chơi đã học ở  ... ắt , dán chữ I , T
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học 
5.Dặn dò : _Bài nhà : Tập kẻ và cắt dán chữ I , T cho thành thạo 
 _Chuẩn bị bài : Kẻ , cắt, dán chữ I, T ( Tiết 2)
Tập làm văn
Nghe kể: Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nghe – kể lại được câu chuyện tôi có đọc dâu (BT1).
-Bước đầu biết nói về quê hương hoặt nơi mình đang ở theo gọi ý (BT2)
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện(BT1).
 Bảng phụ viết sẵn gợi ý về quê hương (BT2).
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: 
- Gv gọi 3 Hs đọc lại lá thư đã viết (tiết TLV tuần 10).
- Gv nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nghe và kể đúng nội dung câu chuyện.
PP: Quan sát, thực hành
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- Gv kể chuyện (Giọng vui, dí dỏm).
- Kể xong lần 1. Gv hỏi Hs:
+ Người viết thư thấy mấy người bên cạnh làm gì?
+ Người viết thư viết thêm vào thư điều gì?
+ Người bên cạnh kêu lên như thế nào?
- Gv kể lần 2.
- Gv cho từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
- Gv mời 4 –5 Hs nhìn gợi ý và kể lại trên bảng.
- Gv hỏi: Câu chuyện buồn cười chỗ nào?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập 2.
Mục tiêu: Giúp các em biết nói về quê hương của mình theo câu hỏi gợi ý.
PP: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành
Gv gọi Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nói thêm: Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, anh em đang sinh sống. Nếu em biết ít về quê hương, em có thể kể về nơi em ở cùng cha mẹ.
- Gv hướng dẫn Hs nhìn những câu hỏi gợi ý:
Quê em ở đâu?
Em yêu nhất cảnh vật gì ở quê hương?
Cảnh vật đó có gì đáng nhớ.
Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
- Gv yêu cầu Hs tập nói theo cặp.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs xung phong trình bày nói trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương những Hs nói về quê hương của mình hay nhất.
.
1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs lắng nghe.
Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.
Không đúng! Tôi có đọc rộm thư của anh đâu.
Hs lắng nghe.
Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.
4 –5 Hs kể lại câu chuyện.
Hs trả lời.
.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lắng nghe.
Hs tự trả lời.
Hs nói theo cặp.
Hs xung phong nói trước lớp.
Hs nhận xét.
 5 Tổng kết – dặn dò.
Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
Chuẩn bị bài: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
Nhớ – viết : Vẽ quê hương.
I.Yêu cầu cần đạt:
-Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày sạch sẽ và đúng hình thức bài thơ 4 chữ.
-Làm đúng BT2 (a, b).
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
II/ Các hoạt động:
1) Khởi động: Hát.
 2) Bài cũ: “ Tiếng hò trên sông hậu”.
Gv mời 3 Hs lên bảng tìm các từ có tiếng bắt đầu s/x hoặc có vần ươn/ương.
Gv và cả lớp nhận xét.
3) Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4) Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs tự nhớ và viết đúng bài vào vở.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc một đoạn thơ cần viết trong bài Vẽ quê hương.
Gv mời 2 HS đọc thuộc lòng lại khổ thơ sẽ viết.
- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày đoạn thơ: 
 + Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ?
 + Trong những câu trên chữ nào phải viết hoa? Vì sao viết hoa?
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai. 
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Hs đọc lại 1 lần đoạn thơ trong SGK để ghi nhớ. 
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết bài.
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
+ Bài tập 2: 
Phần a)
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
Một nhà sàn đơn sơ vách nứa.
Bốn bên suối chảy, cá bơi vui.
Đêm đêm cháy hồng trên bếp lửa.
Aùnh đèn khuya còn sáng lưng đồi.
Phần b)
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- Mồ hôi đổ xuống vườn.
Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tầm.
- Cá không ăn muối cá ươn.
Con cải cha mẹ trăm đường con hư.
.
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Vì bạn rất yêu quê hương.
Các chữ ở đầu tên bài và đầu mỗi dòng thơ.
Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2 – 3 ôli..
Hs viết ra nháp..
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
MÔN : TOÁN TUẦN:11
BÀI : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐVỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I.Yêu cầu cần đạt:
-Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
-Vận dụng trong giải bài toán có phép nhân.
Hoàn thành các bài tập 1, 2 (cột a), 3, 4.
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên : SGK , phấn màu, bảng phụ.
 2.Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con , phấn 
III.Hoạt động lên lớp :
 1.Khởi động : Hát bài hát ;
 2.Kiểm tra bài cũ :Gọi 2 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 8. Hỏi học sinh về kết quả của một phép nhân bất kỳ trong bảng. 
 3.Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
­ Giới thiệu bài:Tiết học toán này, các em sẽ học về phép nhân số có ba chữ số với số có 1 chữ số .
 GV ghi tựa bài lên bảng
­ Hoạt động 1 :Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
a)Giáo viên giới thiệu phép nhân 123 x 2
 _Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 = ?
 _Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
 _Hỏi:Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu?
 _Yêu cầu học sinh suy nghĩ để thực hiện phép tính trên, nếu trong lớp có học sinh làøm đúng thì giáo viên yêu cầu học sinh đó nêu cách tính của mình. Sau đó giáo viên nhắc lại cho học sinh cả lớp ghi nhớ. 
b) Phép nhân 326 x 3:
- Viết lên bảng phép nhân 326 x 3 = ?
_Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
Lưu ý: phép nhân 326 x 3 = 978 làø phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục.
­Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành 
+Bài 1:Tính
 H: Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
 H : Khi thực hiện phép tính nhân ta thực hiện tính từ đâu ?
 GV phát phiếu học tập cho Hs
 -Yêu cầu học sinh làøm bài trong phiếu học tập.
_Yêu cầu lần lược từng học sinh nêu cách tính. 
- Nhận xét,tuyên dương
+Bài 2a(Giảm cột b):
H:Bài tập yêu cầu các em làm gì ? 
H: Khi đặt tính các em cần chú ý điều gì ?
- Yêu cầu Hs làm bài trên bảng con
- Gọi 2 Hs lên bảng đặt tính và thực hiện tính nhân,nêu cách thực hiện tính
- Nhận xét,tuyên dương
+Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán.
 H: Mỗi chuyến máy bay chở bao nhiêu người ?
 H: Bài tốn hỏi gì ?
 H: Vậy,muốn biết cả 3 chuyến máy bay chở được bao nhiêu người ta làm như thế nào ?
 Gọi 1 Hs lên bảng tĩm tắt,1 Hs giải,cả lớp giải vào vở.
 Nhận xét,tuyên dương
 +Bài 4: Tìm x
Học sinh đọc yêu cầu bài tập
H: Bài tốn yêu cầu các em làm gì ?
H: Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào ?
 _Yêu cầu học sinh cả lớp tự làøm bài ,2 Hs lên bảng làm bài
 _ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- HS nhắc lại tựa bài
_ Học sinh đọc phép nhân.
 _1 học sinh lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
x
 123
	 2
 _Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục. 
x
 1 2 3 *2 nhân 3 bằng 6 
 2 Viết 6 .
 2 4 6 *2 nhân 2 bằng 4 
 viết 4.
 *2 nhân 1 bằng 2 viết 2 
 *Vậy 123 nhân 2 bằng 246 
-Phép nhân 326 x 3 = 978 làø phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục
- Thực hiện tính nhân
- Ta bắt đầu tính từ phải sang trái
- Hs nhận phiếu
-HS làm bài trên phiếu học tập
- 2 Hs lên bảng làm bài
_ HS trình bày cách tính
 341 213 212 110 203
 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682 639 848 550 609
Đặt tính và thực hiện tính nhân
Hs nêu
Hs làm bài trên bảng con
2 Hs đặt tính và tính nhân 
2a. 437 x 2 = 874 ; 205 x 4 = 820
437 205
x 2 x 4 
874 820
- Mỗi chuyến chở được 116 người
- 3 chuyến máy bay chỡ được bao nhiêu người
- Ta tính tích 116 x 3
- 1 HS tĩm tắt,1 HS giải
Tĩm tắt
1 chuyến : 116 người
3 chuyến : . người ?
Bài giải
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là:
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
_ Học sinh đọc bài toán
Tìm số bị chia chưa biết 
Ta lấy thương nhân với số chia
_2 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở
a) x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x= 707 x = 642
4.Củng cố :_ Giáo viên chốt lại cách thực hiện tính nhân,liên hệ thực tế
5.Dặn dò : _Bài nhà :Yêu cầu học sinh xem lại bài.
 _Chuẩn bị bài: Luyện tập

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 11.doc