1/ On định lớp :
2/ Giới thiệu bài thực hành
3/ Thực hành :
a. Học tập, vệ sinh đúng giờ :
? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ?
? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ?
b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi :
? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em
c. Gọn gàng, ngăn nắp :
? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ?
? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ?
d. Chăm làm việc nhà :
? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ?
? : Nêu những việc đã làm được ở nhà
e. Chăm chỉ học tập :
? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ?
? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ?
4/ GV nhận xét và dặn dò
TUẦN 11 Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009 MÔN: ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học II. CHUẨN BỊ : III. THỰC HÀNH KỸ NĂNG : Hoạt động thầy Hoạt động trò 1/ Oån định lớp : 2/ Giới thiệu bài thực hành 3/ Thực hành : a. Học tập, vệ sinh đúng giờ : ? : Theo các em, cần sắp xếp thời gian như thế nào để học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi hợp lý ? ? : Vì sao cần phải lập thời gian biểu cho từng người ? b. Biết nhận lỗi và sửa lỗi : ? : Em hãy kể lại một trường hợp đã nhận và sửa lỗi hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em c. Gọn gàng, ngăn nắp : ? : Vì sao ta cần phải sống gọn gàng, ngăn nắp ở nhà cũng như ở trường ? ? : Hãy nêu những việc làm cụ thể của bản thân về cách sống gọn gàng, ngăn nắp ở trường cũng như ở nhà ? d. Chăm làm việc nhà : ? : Vì sao ta phải chăm làm việc nhà ? ? : Nêu những việc đã làm được ở nhà e. Chăm chỉ học tập : ? : Vì sao chúng ta cần phải chăm chỉ học tập ? ? : Học tập như thế nào mới gọi là chăm chỉ ? 4/ GV nhận xét và dặn dò HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời HS thảo luận và trả lời Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường ( tiết 2 ) ------------------------------------------------------------------------------------ TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (2 tiết) I. MỤC TIÊU A. TËp ®äc: - Bước đầu biết đọc phân lời dẫn với lời nhân vật HiĨu ®ỵc ý nghÜa: Đất đai Tổ quốc là thiêng liêng, cao quý nhất. -Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 (SGK) B. KĨ chuyƯn: -Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1 . Ổn định tổ chức (1’) 2.Bài cũ: ( 4 phút ) 3 . Bài mới Hoạt động dạy Hoạt động học * Giới thiệu bài ( 1 phút ) * Hoạt động 1: Luyện đọc ( 30 phút ) Mục tiêu Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật qíu, trở về nước, hỏi, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,... Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục,... Cách tiến hành a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chý ý các câu đối thoại. b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. -Hướng dẫn HS tách đoạn2 thành 2 phần nhỏ: - Phần 1 : từ Lúc hai người khách đến phải làm như vậy ? - Phần 2 : từ Viên quan trả lời đến dù chỉ là một hạt cát nhỏ. - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt). - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - Hướng dẫn HS đọc đồng thanh lời của viên quan ở đoạn 2. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 8’) Mục tiêu HS trả lời câu hỏi. Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện Cách tiến hành - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. - Hỏi: Hai người khách du lịch đến thăm đất nước nào ? - GV : Ê-pi- ô- pi-a là một nước ở phía đông bắc Châu Phi. (Chỉ vị trí nước Ê-pi-ô-pi-a trên bản đồ). - Hỏi: Hai người khách được vua Ê-pi-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ? - Chuyện gì đã xảy ra khi hai người khách chuẩn bị lên tàu ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2. - Hỏi: Khi hai người khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ? - Hỏi: Vì sao người Ê-pi-ô-pi-a không để khách mang đi dù chỉ là một hạt cát nhỏ ? - Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài và hỏi : Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-pi-ô-pi-a với quê hương như thế nào ? * Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài ( 6 phút ) Mục tiêu Đọc trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết phân biệt giọng của các nhân vật khi đọc bài. Cách tiến hành - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm lời của viên quan trong đoạn 2. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. - Dùng bút chì đánh dấu phân cách giữa 2 phần. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Ông sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ Rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.// - Tại sao các ông lại phải làm như vậy? (giọng ngạc nhiên) - Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-pi-ô-pi-a.// - Thực hiện yêu cầu của GV. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối. - Đọc đồng thanh theo nhóm. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp. - Hai người khách du lịch đến thăm đất nước Ê-pi-ô-pi-a. - Quan sát vị trí của Ê-pi-ô-pi-a. - Nhà vua mời họ vào cung điện, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách. - 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả lớp đọc thầm theo. - Khi hai người khách chuẩn bị xuống tàu, viên quan bảo họ dừng lại, cởi giày ra và sai người cạo sạch đế giày của hai người khách rồi mới để họ xuống tàu. - Vì đó là mảnh đất yêu quý của Ê-pi-ô-pi-a. Người Ê-pi-ô-pi-a sinh ra và chết đi cũng ở đây. Trên mảnh đất ấy họ trồng trọt, chăn nuôi. Đất là cha, là mẹ, là anh em ruột thịt của người Ê-pi-ô-pi-a và là thứ thiêng liêng nhất, cao quý nhất của họ. - Người Ê-pi-ô-pi-a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất quê hương mình. Với họ, đất đai là thứ quý giá và thiêng liêng nhất. - HS thi đọc trong nhóm, mỗi nhóm cử 1 đại diện tham gia thi đọc trước lớp. Kể chuyện * Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu (1 phút) Mục tiêu Sắp xếp thứ tự các tranh minh hoạ, theo đúng trình tự nội dung truyện. Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. - Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh hoạ. - GV gọi 2 HS khá kể mẫu nội dung tranh 3, 1 trước lớp. * Hoạt động 5 : Kể theo nhóm ( 9 phút ) Mục tiêu Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Yêu cầu HS kể theo nhóm 4 * Hoạt động 6 : Kể trước lớp ( 9 phút ) Mục tiêu Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được nội dung câu chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Tuyên dương HS kể tốt. - 2 HS đọc yêu cầu 1, 2 trang 86, SGK. - HS phát biểu ý kiến về cách sắp xếp, cả lớp thống nhất sắp xếp theo thứ tự : 3 - 1 - 4 - 2. - Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn. - Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể về 1 bức tranh trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 nhóm HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất. Củng cố, dặn dò ( 4 phút ) - Nhận xét tiết học và dặn dò HS chuẩn bị bài sau. - Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất của người Việt Nam. TOÁN Tiết 51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng hai phép tính. II.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải bài toán thực hiện bằng hai phép tính ( 12 phút ) Mục tiêu: - HS biết thực hiện giải bài toán bằng hai phép tính. Cách tiếùn hành: - Gv nêu bài toán - Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích - Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc xe đạp? - Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ bảy? - Bài toán y/c ta tính gì ? - Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta phải biết những gì ? - Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số xe của ngày nào? - Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật Kết luận : Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần phải thực hiện qua hai bước tính. * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 phút) Mục tiêu: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải Cách tiếùn hành: * Bài 1- Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS quan sát sơ đồ bài toán - Hỏi : Bài toán y/c ta tìm gì ? - Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh? - Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào ? - Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa ? - Y/c HS tự làm tiếp bài tập - Chữa bài và cho điểm HS * Bài 2 - Gọi 1HS đọc đề bài - Y/c HS tự sơ đồ và giải bài toán * Bài 3 - Gọi 1HS nêu y/c của bài - Y/c HS nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phầp rồi y/c hs tự làm Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước. * Ho ... theo địa hình tự nhiên 6–10 phút * * * * * * * * * * * * * * * Δ 2.Phần cơ bản - Kiểm tra bài cũ : Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung . - Bài mới : Chia tổ ôn luyện 6 động tác đã học . GV đến từng tổ quan sát cho các tổ thi đua với nhau để tập 6 động tác dưới sự điều khiển của GV Lần 4 trở đi GV hô – HS tự làm – GV sửa chữa , nhận xét . 3. Trò chơi : Nhóm ba nhóm bảy . HS thực hiện đúng quy định của trò chơi 18-22 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * ¼ 3.Phần kết thúc: GV cho học sinh thả lỏng. GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà cho học sinh 4-6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Δ ---------------------------------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính số có ba chữ số với số có một chữ số. -Vận dụng trong giải toán có phép nhân. II.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) 2.Bài mới HOẠT ĐÔÏNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ( 12 phút ) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Cách tiếùn hành: * Phép nhân 123 2 - Viết lên bảng 123 2 - Y/c hs đặt tính theo cột dọc - Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực hiện tính từ đâu? - Y/c hs suy nghĩ để thực hiện phép tính trên. Gv theo dõi giúp đỡ hs yếu * Phép nhân 326 3 Tiến hành tương tự như với phép nhân 123 2 = 246 Kết luận : - Khi thực hiện phép nhân ta phải thực hiện tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành (13 phút) Mục tiêu: HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Cách tiếùn hành: * Bài 1 - Y/c 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Y/c hs lên bảng trình bày cách tính - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs * Bài 2 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét chữa bài và cho điểm hs * Bài 3 - Gọi 1hs đọc đề bài toán - Y/c hs làm bài - Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs * Bài 4 - 1 hs nêu y/c của bài - Y/c hs cả lớp tự làm bài - Gọi 1hs nêu cách tìm số bị chia chưa biết - Nhận xét chữa bài và cho điểm Kết luận : Muốn tìm số bị chia chưa biết, ta lấy thương nhân với số chia. * Hoạt động cuối : Củng cố,dặn dò ( 5 phút ) - Thầy vừa dạy bài gì ? - Về nhà làm bài - Nhận xét tiết học - Hs đọc phép nhân - Cả lớp đặt tính vào bảng con, 1hs lên bảng đặt tính - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị sau mới đến hàng chục 123 + 2 nhân 3 bằng 6, 2 viết 6 246 + 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 + 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng - Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm Tóm tắt: 1 chuyến : 116 người. 3 chuyến : người ? Giải: Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là: 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số: 348 người. - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài a) x : 7 = 101 x = 101 x 7 x = 707 b) x : 6 = 107 x = 107 x 6 x = 642 --------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN TUẦN 11 I. MỤC TIÊU Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi có đọc đâu. Nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý (BT 2). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Kể chuyện - GV kể câu chuyện 2 lần, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi gợi ý của SGK: + Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? + Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? + Người bên cạnh kêu lên thế nào? + Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. Nội dung truyện - Theo dõi GV kể chuyện, sau đó trả lời câu hỏi: + Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. + Người viết thư viết thêm: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.” + Người bên cạnh kêu lên: “Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu!” + Câu chuyện đáng cười là người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vội thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. - Nghe và nhận xét bài kể chuyện của bạn. Tôi có đọc đâu! Một người ngồi viết thư cho bạn ngay trong bưu điện. Bỗng anh ta thấy người ngồi cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Bực mình, anh ta bèn viết thêm vào bức thư: “Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư.” Người ngồi bên cạnh bèn kêu lên: - Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu! 2.3. Nói về quê hương em - GV Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV gọi 1 đến 2 HS dựa vào gợi ý để nói trước lớp, nhắc HS nói phải thành câu. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt, động viên những HS chưa kể tốt cố gắng hơn. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà nhớ kể câu chuyện cho người thân nghe, tập kể về quê hương mình, chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc yêu cầu, 2 HS đọc gợi ý. - Một số HS kể về quê hương trước lớp. Các HS khác nghe, nhận xét phần kể của bạn. Ví dụ về đoạn văn: Kể về quê hương Ví dụ 1: Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn thuyền nặng cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm, mỗi lần về chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ em. ---------------------------------------------------------------------- THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 1) I/ Mục tiêu : -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. -Kẻ, cắt, dán được chữ I, T . Các nét tương đối thẳng và đều nhau. Chữ tương đối phẳng. II/ Chuẩn bị : III/ Các hoạt động: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Bài cũ: ( 4’ ) -Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Bài mới: Giới thiệu bài: cắt, dán chữ I, T ( Tiết 1 )( 1’ ) Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét ( 10’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ I, T Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ I, T, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ I, T rộng mấy ô ? + So sánh chữ I và chữ T ? Hình 1 Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ I, T trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ I, T chỉ cần kẻ chữ I,T rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ I, T đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ I, T . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài 5 ô, rộng 1 ô, được chữ I. Hình chữ nhật thứ hai có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vo hình chữ nhật thứ hai. Sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b. 1ô 3 ô 5 ô a) 5 ô b) Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ T . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T ( Hình 2b ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nữa chữ T, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a ). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (Hình 3b) a) b) Hình 3 Bước 3 : Dán chữ I, T . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ I, T theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Hình 4 Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. Các chữ I, T rộng 1 ô. Chữ I và chữ T có nữa bên trái và nữa bên phải giống nhau. Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. Nhận xét, dặn dò: ( 1’ ) Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ I, T ( tiếp theo ) Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: