Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:Đất nước, mở tiệc,chiêu đãi, trở về nước, sản vật hiếm, hạt cát.
-Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện:Đất quý, đất yêu.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
TUẦN 11 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy 2/31/10/2011 1 Tập đọc Đất quý, đất yêu 2 Kể chuyện Đất quý, đất yêu 3 Âm nhạc GVBM lên lớp 4 Thể dục GVBM lên lớp 5 Toán Bài toán giải bằng hai phép tính (tt) 3/1/11/2011 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: Tiếng hò trên sông 3 Đạo đức Thực hành kỹ năng Giữa học kỳ I 4 Anh văn GVBM lên lớp 5 TN-XH Thực hành phân tích, vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 4/2/11/2011 1 Anh văn GVBM lên lớp 2 Tập đọc Vẽ quê hương 3 Toán Bảng nhân 8 4 LTVC Từ ngữ về quê hương – Ôn tập câu :Ai làm gì? 5 HĐTT 5/3/11/2011 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: Vẽ quê hương 3 TN-XH Thực hành phân tích, vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng (tt) 4 Thủ công Cắt, dán chữ I, T 5 6/4/11/2011 1 Thể dục GVBM lên lớp 2 Toán Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 3 Mỹ thuật GVBM lên lớp 4 T.L Văn Tôi có đọc đâu – Nói về quê hương 5 Tập viết Ôn viết chữ hoa G 6 HĐNGLL Sơ kết tuần 11 Không thầy đố mày làm nên! Thứ Hai ngày 31 tháng 10 năm 2011 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§21): ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A-Tập đọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc trôi chảy toàn bài.Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai:Đất nước, mở tiệc,chiêu đãi, trở về nước, sản vật hiếm, hạt cát. -Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. B-Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: Biết sắp xếp các tranh minh họa trong SGK theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc câu chuyện:Đất quý, đất yêu. 2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. . CHUẨN BỊ:-Tranh minh họa bài đọc trongSGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cho HS luyện đọc. -SGK,tìm hiểu trước nội dung bài đọc. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 28’ 12’ 10’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 3 HS đọc bài Thư gửi bà.Sau đó trả lời câu hỏi: +Trong thư Đức kể với bà những gì? +Qua bức thư em thấy tình cảm của Đức đối với bà ở quê như thế nào? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Các em đã được đọc những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương mình. Hôm nay, qua bài Tập đọc”Đất quý, đất yêu”ta sẽ biết thêm về tấm lòng yêu quý đất đai Tổ quốc của người Ê-ti-ô-pi-a qua một tập quán rất kỳ lạ. *Luyện đọc: 1-Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thong thả, nhẹ nhàng 2-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ a-Đọc từng câu: -Kết hợp luyện phát âm các từ khó. b-Đọc từng đoạn trước lớp +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ:Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. c-Đọc từng đoạn trong nhóm -Theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng -Cho cả lớp đọc đồng thanh *Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra? +Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a với quê hương như thế nào? *Luyện đọc lại: -Đọc diễn cảm đoạn 2, 3 -Cho các nhóm (mỗi nhóm 3 em) phân vai, thi đọc đoạn 2,3 -Cho HS thi đọc toàn bài theo vai -Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất. -Theo dõi GV đọc mẫu. -Mỗi HS đọc một câu tiếp nối nhau -Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn trong bài -Thực hiện -Đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn -Cả lớp đọc đống thanh cả bài. -Vua mời họ vào cung mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý, tỏ ý trân trọng và mến khách. -Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cào sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu về nước -Vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất. -Người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương. -Theo dõi GV đọc mẫu. -2 nhóm HS phân vai thi đọc. -2 nhóm HS thi đọc toàn chuyện theo vai. Cả lớp theo dõi bình chọn 2’ 18’ 2’ 1’ 1-Nêu nhiệm vụ: Hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện Đất quý, đất yêu. Sau đó, dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện 2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh a-Bài tập 1: -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa b-Bài tập 2: -Yêu cầu HS kể chuyện -Nhận xét tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố: -Yêu cầu HS tập đặt tên khác cho câu chuyện. -Tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu quê hương đất nước của người Việt Nam. 5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân -Chú ý lắng nghe. -2 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Quan sát tranh minh họa, sắp xếp theo thứ tự 3-1-4-2 -Từng cặp HS dựa vào từng tranh minh họa đã sắp xếp tập kể chuyện -4 HS tiếp nối nhau thi kể chuyện theo 4 tranh. -1 HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. -Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TOÁN(§51): BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp theo ) . MỤC TIÊU: -Giúp HS làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. -Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Các tranh vẽ tương tự trong SGK. -SGK, vở toán trường. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 8’ 6’ 6’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi1HS nêu lại các bước giải BT1 (Tiết 50 ) -Gọi 1 HS nêu lại các bước giải BT2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay, các em tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng 2 phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải. *Bài toán: -Giới thiệu bài toán. -Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bài toán và phân tích. -Các bước giải: Bước 1: Tìm số xe đạp bán trong ngày Chủ nhật. Bước 2: Tìm số xe đạp bán cả 2 ngày. Trình bày bài giải như trong SGK. *Thực hành: Bài tập 1: -GV vẽ hình lên bảng. -Yêu cầu HS quan sát. +Bài toán yêu cầu gì? +Quãng đường từ nhà đến bưu điện có quan hệ như thế nào với quãng từ nhà đến chợ huyện đến bưu điện tỉnh. -Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài tập. Bài tập 2: Tương tự BT1: GV hướng dẫn HS giải bài toán qua 2 bước. Bước 1: Tìm số lít mật ong lấy ra từ thùng mật ong (24: 3 = 8 ). Bước 2: Tìm số lít mật ong còn lại trong thùng mật ong. Bài tập 3:Cho HS trả lời miệng kết quả. 4-Củng cố: -Cho HS nêu lại các bước giải của bài tập 1 và 2. 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng 2 phép tính -HS đọc đề toán. Bài giải: Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 (xe ). Số xe đạp bán cả 2 ngày: 6 + 12 = 18 (xe ). Đáp số: 18 xe đạp. -Chú ý theo dõi. -Quãng đường từ nhà đến BĐ tỉnh. -Từ chợ đến BĐtỉnh dài gấp 3 lần quãng đường từ nhà đến chợ. Bài giải: Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài: 5 x 3 = 15 (km ) Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là: 5 + 15 = 20 (km ) Đáp số:20 km Bài giải: Số lít mật ong lấy ra là: 24 : 3 = 8 (lít ) Số lít mật ong còn lại là: 24 – 8 = 16 (lít ) Đáp số: 16 lít mật ong. -HS trả lời miệng kết quả. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Ba ngày 1 tháng 11 năm 2011 TOÁN(§52): LUYỆN TẬP . MỤC TIÊU: -Giúp HS rèn luyện kỹ năng giải bài toán có hai phép tính. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ:-Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 -SGK,vở toán. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 10’ 10’ 10’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -1 HS nêu các bước giải của bài tập 1 (Tiết 51) -1 HS nêu các bước giải của bài tập 2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính. Bài tập 1: -Gọi HS đọc đề toán và hướng dẫn giải +Trước hết tìm số ô tô rời bến cả hai lần. +Sau đó tìm số ô tô còn lại. -Yêu cầu HS tự trình bày bài giải. Bài tập 3: -Giúp HS quan sát sơ đồ minh họa, rồi nêu thành bài toán. Sau đó chọn bài toán phù hợp, tổ chức cho HS giải bài toán. Bài tập 4: -Đọc: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47. -Yêu cầu HS nêu cách gấp 15 lên 3 lần. -Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộngvới 47 thì được bao nhiêu? -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. 4-Củng cố: -Nêu các bước giải của bài tập 1. 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm về giải bài toán bằng hai phép tính. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Tự lập phép tính -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở Bài giải: Số HS khá là: 14 + 8 = 22 (học sinh) Số khá và giỏi là: 14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh. -Đọc lại yêu cầu -Lấy 15 nhân 3, tức là 15 x 3 = 45; 45 + 47 = 92. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: CHÍNH TẢ (nghe viết)(§21): TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG . MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng viết chính tả: -Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. -Luyện viết tiếng có vần khó (ong/ oong ), thi tìm nhanh viết đúng 1 số tiếng có chứa vần ươn hoặc ương. . CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2 -SGK, Vở chính tả. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 15’ 4’ 4’ 3’ 2’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Tổ chức cho HS thi giải những câu đố đã học trong bài chính tả trước. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết bài Tiếng hò trên sông và làm bài tập chính tả phân biệt (ong/ oong ) và tìm các từ có chứa tiếng chứa vần ươn/ ương. *Hướng dẫn HS viết chính tả: a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -GV đọc toàn bài 1 lần. -Hướng dẫn HS nắm nội dung bài viết. +Điệu hò chèo thuyền của chị Gái cho tác giả nghĩ đến những gì? -Hướng dẫn HS nhận xét về chính tả. +Bài chính tả có mấy câu? +Nêu các tên riêng trong bài? -Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn. b-Viết chính tả: -GV đọc ch ... ều dọc và cắt theo đường kẻ. *Hoạt động 2: Bước 1: Kẻ chữ I, T. +Cắt 2 hình chữ nhật, 1 hình dài 5 ô, rộng 3 ô, 1 hình dài 5 ô rộng 1 ô. +Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T, sau đó kẽ chữ T theo các điểm đã đánh dấu. Bước 2: Cắt chữ T. Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T theo đường dấu giữa. Cắt theo đường nửa chữ T. Bước 3: Dán chữ I, T. +Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn. +Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định +Đặt tờ giấy nháp lên chữ vừa dán và miết cho phẳng. GV tổ chức cho 1HS tập kẻ, cắt chữ I, T. 4-Củng cố: Cho vài HS nhắc lại các bước kẻ, cắt chữ I, T. 5-Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ để thực hành -HS quan sát chữ mẫu. -Nét chữ I, T rộng 1 ô. -Chữ I, chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. -HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn. -HS thực hành RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Sáu ngày 4 tháng 11 năm 2011 TOÁN(§55): NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . MỤC TIÊU: -Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có l/ quan . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, Vở toán trường. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 5’ 5’ 5’ 6’ 4’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: (1 phút) 2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút) -1HS đọc thuộc lòng bảng nhân 8, trả lời: 8 x 6; 8 x 8; 8 x 4? -1HS nêu lại cách giải BT3 (Tiết 54 ) 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: (1 phút) *Giới thiệu phép nhân 123 x 2. -Viết lên bảng phép nhân 123 x 2 =? -Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. -Yêu cầu HS suy nghĩ thực hiện phép tính. -Nhắc lại cho cả lớp ghi nhớ. *Giới thiệu phép nhân 326 x 3. -Tiến hành tương tự như trên, lưu ý HS phép nhân 326 x 3 = 978 là phép nhân có nhớ hàng đơn vị sang hàng chục. *Thực hành: Bài tập 1: -Gọi HS lên bảng làm bài. -Kiểm tra, nhận xét. Bài tập 2: -Tiến hành tương tự như bài tập 1. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề toán. -Hướng dẫn tóm tắt đề. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Bài tập 4: Cho HS nhắc lại cách tìm số bị chia, Cho cả lớp làm bài vào vở. -Thu chấm một số vở, nhận xét. 4-Củng cố: -Cho HS chơi trò chơi nối nhanh phép tính với kết quả. 5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện. -1HS đọc phép nhân. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp. -Chú ý lắng nghe. -Cả lớp làm bài vào bảng con. -1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý theo dõi. -1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. -Thực hiện. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP LÀM VĂN(§): TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU. NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Rèn kỷ năng nói: 1-Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi có đọc đâu! Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. 2-Biết nói về quê hương (hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. . CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện. Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương -SGK, vở Tập làm văn. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 14’ 16’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3 HS đọc lá thư đã viết (Tuần 10 ). 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết tập làm văn hôm nay, các em được nghe và kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu. Sau đó sẽ nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở theo gợi ý SGK. *Hướng dẫn làm bài tập: a-Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý. -GV kể chuyện giọng vui, dí dỏm. Kể xong lần 1, hỏi HS. +Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì? +Người viết thư viết thêm vào thư điều gì? +Người bên cạnh kêu lên như thế nào? -GV kể lần 2. -Yêu cầu HS kể trong nhóm. -Yêu cầu HS thi kể trước lớp. +Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -GV cho HS bình chọn bạn hiểu câu chuyện, biết kể chuyện với giọng khôi hài. b-Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài. Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên. Quê em có thể là nông thôn hoặc thành phố. -GV hướng dẫn 1 HS dựa vào câu hỏi gợi ý, tập nói trước lớp. -Yêu cầu HS nói trong nhóm. -Yêu cầu HS nói trước lớp. -Tuyên dương những HS nói về quê hương hay nhất. 4-Củng cố: -Một HS kể lại câu chuyện Tôi có đọc đâu. -Một HS nói về quê hương. 5-Dặn dò: -Về nhà viết lại những điều vừa kể về quê hương. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Ghé mắt đọc trộm thư của mình -Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư. -Không đúng! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu. -Chú ý lắng nghe. -Thực hiện. -Thực hiện. -Phải xem trộm thư mới biết được dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy, người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ đuôi nói dối một cách tức cười. -HS thực hiện. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi. -Thực hiện -Thực hiện -Thực hiện -Chú ý lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP VIẾT(§11): ÔN CHỮ HOA G (Tiếp theo ) . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: -Củng cố cách viết chữ hoa G qua bài tập ứng dụng. -Viết bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng: Ai về đến huyện Đông Anh Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương. . CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa G, R, Đ -Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li -Vở Tập viết 3 – T1 . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 1’ 5’ 4’ 3’ 14’ 4’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ; Gi, Ông, Gióng. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa G, R, Đ, L, T, V thông qua từ và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chữ Gh, Đ, R. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1HS đọc từ ứng dụng. -GV giới thiệu: Ghềng Ráng là một thắng cảnh ở thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định, có bãi tắm rất đẹp. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng. *GV giải thích câu ứng dụng. -Yêu cầu HS tập viết chữ Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. -Hướng dẫn HS luyện viết. *Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ Gh: 1 dòng +Viết chữ R, Đ: 1 dòng +Viết tên riêng Ghềnh Ráng: 1 dòng +Viết câu ca dao: 2 lần -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ G. 5-Dặn dò: Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. -Có các chữ hoa; G, R, A, Đ, L, T, V. -2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi. -Chú ý lắng nghe. -HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Ghềnh Ráng. -Chú ý theo dõi. -2HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Ai về đến huyện Đông Anh, Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con. -Chú ý lắng nghe. -HS viết bài theo yêu cầu của GV. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 11 . MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 20’ 10’ ❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. ❷. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 11: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau: - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. ❸. Triển khai công tác tuần 12: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ CHKI ❶ Cán sự điều khiển lớp ❷ Nghe, nhớ và chép đề. Nghe, nhớ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông. ❸. Nghe, nhớ và chép Ký duyệt của tổ chuyên môn Ký duyệt của Ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: