Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Tiết 1 :CHÀO CỜ- HĐTT :

 I/Mục đích yêu cầu:

 -GV-HS Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần .

 - Sinh hoạt theo chủ điểm :Kính yêu thầy cô

 A/Chào cờ: (20)

 -Giáo viên chủ nhiệm điều khiển chào cờ .

 -Nêu những ưu khuyết điểm trong tuần và hướng sửa đổi khắc phục .

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
 TUẦN: 11 
Tiết 1 :CHÀO CỜ- HĐTT :
 I/Mục đích yêu cầu:
 -GV-HS Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần .
 - Sinh hoạt theo chủ điểm :Kính yêu thầy cô
 A/Chào cờ: (20’)
 -Giáo viên chủ nhiệm điều khiển chào cờ .
 -Nêu những ưu khuyết điểm trong tuần và hướng sửa đổi khắc phục .
 B/Sinh hoạt tập thể (15’)
TL
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
 1’
12’
1’
1/Oânr định tổ chức:
2 /Sinh hoạt sao nhi:
 -Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ : xếp hàng nhanh,
Quay phải ,quay trái ,quay đằng sau ,giậm chân tại chỗ .
-Tập múa hát bài: Bông hồng tặng mẹ.Sao của em .
-Tuyên dương sao(Học tập) có nhiều điểm 10
3/Nhận xét lớp:
-Lớp hát
-Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Học sinh lắng nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2:Thể dục :
 (Giáo viên chuyên đảm nhiệm)
Tiết 3+4: Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU 	(Trang 84)
	 “Truyện dân gian của Ê-ti-ô-pi-a”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Ê-ti-ô-pi-a, đường xá, thiêng liêng, vật quý, sản vật, hiếm.
- Biết đọc truyện với kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS biết sắp xếp lại các tranh, kể lại được một đoạn chuyện.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS biết lắng nghe bạn kể, nhận xét, đánh giá giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 2 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
50’-
10-12’
20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Thư gửi bà” và trả lời câu hỏi ở SGK.
+Dòng đầu bức thư, bạn ghi thế nào?
+Đức hỏi thăm bà điều gì?
+Đức kể với bà những gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :kết hợp tranh
Các em đã được đọc những bài văn, bài thơ nói về tình cảm gắn bó của người Việt Nam với quê hương của mình.Hôm nay,qua bài tập đọc Đất quí đấ yêu, ta sẽ biết thêm về tấm lòng yêu quí đất đai Tổ quốc của người Ê-ti –ô-pi-a(ở một nước Châu Phi)qua một tập quán rất kì lạ.
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : Ê-ti-ô-pi-a, vật quý, hiếm, đường sá. . . 
 *Luyện đọc câu khó:
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
? Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy ra ?
? Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ ?
- 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
? Theo em, phong tục nói trên của người Ê-ti-ô-pi-a nói lên tình cảm của họ đối với quê hương như thế nào ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Các nhóm đọc bài theo vai
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện :
- Các em hãy quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh kể lại một đoạn chuyện.
 Hướng dẫn HS kể :
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và xếp lại thứ tự các tranh.
? Tranh 1 nói gì ? (tranh 3 SGK)
? Tranh 2 nói gì ? (tranh 1 SGK)
? Tranh 3 nói gì ? (tranh 4 SGK)
? Tranh 4 nói gì ? (tranh 2 SGK)
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- 4 HS kể nối tiếp 4 tranh.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em có thể đặt một tên khác cho câu chuyện vừa học ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Học sinh theo dõi giới thiệu .
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- HS luyện đọc từ khó
-Oâng sai người cạo sạch đất ở đế giày của khách/ rồi mớiđể họ xuống tàu về nước.//
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
-Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- 1 HS đọc bài.
-. . . vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng họ nhiều vật quý - tỏ ý tôn trọng và mến khách.
- HS đọc thầm đoạn 2.
-. . . viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
-. . . vì người Ê-ti-ô-pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
- 3 HS đọc bài.
-. . . người Ê-ti-ô-pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất của quê hương / Người Ê-ti-ô-pi-a coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- HS đọc bài theo vai.
- 1 HS đọc bài.
- HS thảo luận và báo cáo : thứ tự đúng là : 3-1-4-2.
-. . . hai vị khách du lịch đi thăm đất nước Ê-ti-ô-pi-a.
-. . . hai vị khách được vua chiêu đãi, tặng quà.
-. . . hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan cạo sạch đất dưới đế giày của họ.
-. . . viên quan giải thích cho hai vị khách biết về phong tục của người Ê-ti-ô-pi-a.
- HS lần lượt kể chuyện theo tranh.
- 4 HS kể chuyện.
- Các tên : Mảnh đất thiêng liêng / Một phong tục lạ lùng / Tấm lòng yêu quý đất đai. . . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 5 : Toán :
Bài : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TT)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Biết giải bài toán và trình bày bài giải.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
8-10’
19-20’
1-2’
1/Oån định tổ chưc:
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3 và 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- Gọi 2 HS đọc đề toán.
6 xe
GV tóm tắt :
? xe
Thứ bảy :
Chủ nhật :
 ? Bài toán cho biết gì ?
 ? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe ta phải biết gì ?
? Muốn biết chủ nhật bán được bao nhiêu xe ta làm thế nào ?
? Muốn biết cả hai ngày bán được bao nhiêu xe ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu lời giải cho từng phép tính – GV giải ở bảng.
4/ Luyện tập :
Bài 1 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
Tóm tắt :
Nhà
Chợ
B.điện
5 km
? km
Þ Muốn biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh em cần biết quãng đường từ nhà đến chợ và từ Chợ đến Bưu điện tỉnh.
? Bài toán đã cho biết gì ?
? Làm thế nào để biết quãng đường từ nhà đến Bưu điện tỉnh ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
Có : 24 l mật
Lấy số mật đó.
Còn : . . . l mật ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
Bài 3 :Học sinh trả lời miệng
 Số ?
- GV ghi bảng, HS thực hiện.
- GV nhận xét, sửa chữa.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lớp hát
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc đề toán 
- HS theo dõi ở bảng.
-. . . ngày thứ bảy bán được 6 xe, chủ nhật bán được gấp đôi ngày thứ bảy.
 -. . . hỏi cả hai ngày đó cửa hàng bán được bao nhiêu xe ?
-. . . ta phải biết mỗi ngày bán được bao nhiêu xe.
-. . . lấy 6 x 2 = 12 (xe)
-. . . lấy 6 + 12 = 18 (xe)
Giải :
Số xe chủ nhật bán được là :
6 x 2 = 12 (xe)
Số xe cả hai ngày bán được là :
6 + 12 = 18 (xe)
Đáp số : 18 xe.
- 1 HS đọc bài toán 1.
- HS theo dõi ở bảng.
-. . .cho biết quãng đường từ Nhà đến Chợ là 5 km, từ chọ đến Bưu điện gấp 3 lần từ nhà đến chợ.
-. . . lấy 5 x 3 = 15 (km)
Giải :
Quãng đường từ Chợ đến Bưu điện là :
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ Nhà đến Bưu điện là :
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20 km
- HS làm bài vào vở.
Giải :
Số lít mật đã lấy ra là :
24 : 3 = 8 (l)
Số lít mật còn lại là :
24 - 8 = 16 (l)
Đáp số : 16 l mật.
 5 Gấp 3 lần 15 thêm 3 18
 6 Gấp 2 lần 12 bớt 2 10 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . 
- HS lắng nghe và thực hiện
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2008
Tiết 1 : Toán :
Bài : LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
 5’
 30’
10’
10’
10’
1-2’
1/ Oân định tổ c ... :
Bài : NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
10-12’
19-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của nhóm 1 và 5
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép nhân 123 Í 2
- Ghi : 123 Í 2
? Muốn thực hiện phép nhân trên ta làm thế nào ?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách 
nhân dựa vào việc thực hiện nhân 
số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Ghi : 123 Í 2 = 246
Giới thiệu phép nhân 326 Í 3
Tương tự : GV gọi HS nêu cách nhân, 
GV ghi bảng.
Þ Nhân lần lượt từ phải sang trái.
3/ Luyện tập :
▪ Bài 1 : Tính :
- Gọi HS lần lượt thực hiện ở bảng, các em khác làm vào vào bảng con.
▪ Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- 4 HS làm ở bảng, các em khác làm bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
▪ Bài 3 : Giải toán có lời văn
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV theo dõi, sửa sai cho HS.
▪ Bài 4 : Tìm x
- 2 HS làm ở bảng, các em khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS nhóm 1 và5 trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc kết quả bài 3.
- HS lắng nghe.
- Ta đặt tính cột dọc.
- 2 nhân 3 bằng 6 viết 6
 2 nhân 2 bằng 4 viết 4
 2 nhân 1 bằng 2 viết 2.
- 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 nhớ 1.
 3 nhân 2 bằng 6 nhớ 1 bằng 7 viết 7.
 3 nhân 3 bằng 9 viết 9.
Giải :
Số người trên 3 chuyến bay là :
116 Í 3 = 348 (người)
Đáp số : 348 người
x : 7 = 101 x : 6 = 107
 x = 101 Í 7 x = 107 Í 6
 x = 707 x = 642
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : NGHE KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU ! 
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
I / MỤC TIÊU :
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể đúng nội dung chuyện vui “Tôi có đọc đâu !”. Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên.
- Biết nói về quê hương theo gợi ý ở SGK. Bài nói đủ ý ; dùng từ, đặt câu đúng. Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
28-30’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước.
- Gọi vài em nêu yêu cầu gửi thư như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
▪ Bài 1 : 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và quan sát tranh minh họa.
- GV kể chuyện (vui, dí dỏm)
? Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì?
? Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ?
? Người bên cạnh kêu lên điều gì ?
- GV kể lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại.
- Gọi 4 à 5 HS nhìn gợi ý ở bảng thi kể lại câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ?
▪ Bài 2 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
Þ Quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống 
- Gọi một số em dựa vào gợi ý ở bảng tập nói về quê hương của mình.
Þ Các em có thể không dựa vào gợi ý, nói theo cách của mình.
Có thể nói 5 à 7 câu hoặc nhiều hơn . . .
HS trong nhóm tập nói cho nhau nghe.
Gọi đại diện vài nhóm nói trước lớp.
Cả lớp nhận xét, đánh giá, chọn ra bạn nói hay nhất.
3/ Củng cố – dặn dò :
Dặn HS tập viết lại lời văn vừa nói ở lớp.
Chuẩn bị tranh (cảnh) về một cảnh đẹp ở nước ta để học tiết TLV tuần 12.
- 4 HS đọc lá thư của mình đã viết ở tiết trước
- Vài HS trả lời : . . .
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm – quan sát tranh.
- Ghé mắt đọc trộm thư của mình.
- Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đọc trộm thư.
- Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !
- HS theo dõi.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS thi kể chuyện.
- Phải xem trộm thư mới biết dòng chữ người ta viết thêm vào thư. Vì vậy người xem trộm thư cãi là mình không xem trộm đã lộ cái đuôi nói dối một cách tức cười.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 2.
- Quê em ở tâïnTây Sơn. Ông bà em và họ hàng em đều ở đấy. Nhưng bây giờ em ở cùng bố mẹ em ở Cat MinhCảnh vật nơi đây thật là đẹp. Núi đồi nhấp nhô nối đuôi nhau chạy dài trước mặt ngôi nhà em đang ở. Cả cánh đồng trước và sau nhà em cũng được núi bao quanh như ôm lấy, bảo vệ cho cánh đồng. Từng đàn cò trắng ngày ngày rảo bước trên những đám ruộng để kiếm ăn. Tối tối, lũ chim rừng kéo nhau bay về để tìm nơi trú ngủ. Em rất têu quý cảnh vật nơi đây.
- Các nhóm tự quản, tập nói.
- HS lần lượt tập nói trước lớp.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Thủ công :
 Bài : CẮT, DÁN, CHỮ I , T 	
I / MỤC TIÊU :
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ : I, T
- Kẻ cắt dán chữ I , T đúng quy trình kĩ thuật.
- HS có hứng thú khi học cắt, dán chữ.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Mẫu chữ I , T đã cắt, dán và chữ I, T chưa dán ; Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T.
- Giấy màu, kéo , bút , thước kẻ.
- III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2-3’
 28-30’
6’
10’
 14’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét :
- GV giới thiệu mẫu chữ I, T.
? Chiều rộng của mẫu chữ ?
? Em có nhận xét gì về chữ I, T ?
▪ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu :
+ Bước 1 : Kẻ chữ I, T.
- Lật tờ giấy mặt sau, kẻ, cắt hai hình chữ nhật:
H.1 : dài 5 ô, rộng 1 ô ta được chữ I.
H.2 : dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm đánh dấu hình chữ T vào hình vừa kẻ. Sau đó kẻ chữ T theo điểm vừa đánh dấu.
+ Bước 2 : Cắt chữ T :
- Gấp đôi chữ T theo chiều dọc và cắt theo nửa chữ T đã kẻ.
+ Bước 3 : Dán chữ I, T.
- Kẻ một đường thẳng chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
- Bôi hồ mặt trái của chữ và dán vào vị trí đã định.
- Đặt tờ giấy nháp lên chữ và miết cho phẳng
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt chữ I, T.
3/ Thực hành :
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ghi nhớ các bước thực hành cắt chữ I, T và chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS trình các dụng cụ học tập để kiểm tra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát mẫu chữ
- Chữ I, (T) có chiều rộng 1, (3) ô li.
- Chữ I và chữ T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc của chữ thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
- HS lắng nghe và theo dõi cách làm.
- HS cắt chữ T.
- Dán chữ I, T.
- HS thực hành cắt chữ I, T.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
iết 5 –HĐTT
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 11
1/Mục tiêu:
--Tổng kết đánh giánhững việc đã làm được và những việc còn tồn tại trong tuần qua.
-Rèn cho các em có thói quen sinh hoạt tập thể .
-Giáo dục cho các em tinh thần phê vàtự phê.
-Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến.
II/Chuẩn bị :
* GV: Những nhận xét hoạt động tuần 11 và kế hoạch tuần 12.
* HS:Các báo cáo về những hoạt trong tuần qua.
III/Lên lớp: 
TL
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 1’
 5’
30’
 3’
1/Oån định tổ chức:
2/Kiểm tra:
-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/Giới thiệu nội dungvà tiến hành sinh hoạt
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần..
a)Đánh giá hoạt động tuần qua:
-Giáo viên yêu cầu lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt, Gvlàm cố vấn.
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành trong tuần.
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
b)Phổ biến kế hoạch tuần 12:
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
* Về đạo đức:Thực hiện tốt theo chủ điểm tháng 11:Kính yêu thầy cô giáo .
* Về học tập: Tiếp tục thi đua học tập tốt, từng tổ thi đua giành nhiều điểm 10 kính dâng thầy cô giáo ngày 20-11.
-Giúp đỡ học sinh yế kém.
* Về lao động: Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ,chăm sóc và trồng cây bóng mát.
*Về công tác khác: Thi đố vui để học, không ăn quà vặt, tiếp tục thu các khoảng còn lại.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét nhắc nhở về nhà thực hiện tốt.
-Lớp hát
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 
-Lớp trưởng yêu cầucác tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt của tổ mình.
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. 
-Học sinh lắng nghe rồi thực hiện. 
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN -11- C.doc