Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

BUỔI CHIỀU:

§2,3-Tập đọc – Kể chuyện ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU

 I/Mục tiêu : A/ Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật

- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất

 (TL được các CH SGK)

 B/Kể chuyện :

- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự kể lại được từng đoạn câu

 chuyện dựa vào tranh minh họa.

- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn

 C/Các kĩ năng sống cơ bản:

 - Xác đinh giá trị bản thân; giao tiếp, lắng nghe tích cực

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 11 - Võ Văn Tích - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:11 (thöïc hieän ngaøy 04 08/11/2013)
Thöù hai ngaøy 04 thaùng 11 naêm 2013
BUỔI CHIỀU:
§2,3-Tập đọc – Kể chuyện ĐẤT QUÝ – ĐẤT YÊU
 I/Mục tiêu : A/ Tập đọc 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Hiểu ý nghĩa: Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất 
 (TL được các CH SGK)
 B/Kể chuyện :
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng trình tự kể lại được từng đoạn câu 
 chuyện dựa vào tranh minh họa.
- HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Biết lắng nghe và nhận xét lời kể của bạn
 C/Các kĩ năng sống cơ bản:
	- Xác đinh giá trị bản thân; giao tiếp, lắng nghe tích cực
II/ Chuẩn bị đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
 - Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần h/dẫn học sinh l/đọc .
III/ Các hoạt động dạy học : 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
a. Tập đọc
*HĐộng1: Kiểm tra bài cũ: (4phút)
- KT 2HS đọc bài Thư gửi bà và trả lời câu hỏi. 
 - NX ,ghi điểm 
*HĐộng2:Giới thiệu bài học : (1phút)
 Treo tranh để giới thiệu
*HĐộng3: Luyện đọc (14phút) 	
 *GV đọc toàn bài ,gợi ý cách đọc.
 - Giới thiệu về nội dung bức tranh .
*H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 +Đọc từng câu trước lớp 
 -Gọi HS đọc tiếp nối nhau từng câu .
 -GV lắng nghe uốn nắn cho HS .
 + Đọc từng đoạn trước lớp 
 - HD HS đọc đúng câu, đoạn.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, khách du lịch , sản vật
 +Đọc từng đoạn trong nhóm .
 -Cho HS đọc theo nhóm 4 em
 -Theo dõi h/ dẫn các nhóm đọc đúng 
 + Gọi 1HS đọc lời viên quan 
(ở đoạn 2). 
 + Y/ cầu HS đọc ĐT đoạn 4 trong bài. 
 *HĐộng4. Hướng dẫn tìm hiểu bài(8phút) 
- Y/ cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
- Yêu cầu HSđọc thầm đoạn 2 TLCH:
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
* GV chốt ý 
*HĐộng5: Luyện đọc lại (7phút)
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
 b. Kể chuyện 
*HĐộng6: Giáo viên nêu nhiệm vụ (2phút)
 - Sắp xếp tranh theo đúng trình tự và kể lại câu chuyện theo tranh
*HĐộng7. H/dẫn kể từng đoạn theo tranh (20phút)
 - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh .
- Mời 1HS ( K hoặc G ) kể lại toàn bộ câu chuyện
 - Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
*HĐộng2: Củng cố dặn dò (3phút)
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- HS đọc bài
- Lắng nghe GV giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi GV đọc mẫu 
- Lớp quan sát và khai thác tranh .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp.
 Luyện đọc từ : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục, khách du lịch , sản vật.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu NCT: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. 
- 3 nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 
- 1 HS đọc
- Lớp đọc đồng thanh
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, 
- HS đọc thầm đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra 
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và 
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương.
- Lắng nghe GV đọc
- Từng nhóm thi đọc theo vai
- Theo dõi bạn đọc và nhận xét
- Lắng nghe
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung. (Thứ tự: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/ ...
Thöù ba ngaøy 05 thaùng 11 naêm 2013
§1-Toán : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH( tt)
 I/Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính
Làm các bài tập: 1, 2,3 ( dòng 2)
Học sinh khá giỏi làm được các bài còn lại
Các KNS cơ bản: Giao tiếp, tự tin sáng tạo , kiên trì trong giải toán
 II/Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng1: Kiểm tra bài cũ (4phút)
N/ xét đ/ giá bài kiểm tra giữa học kì I.
*HĐộng2. Giới thiệu bài(1phút)
 Nêu mục tiêu của tiết học.
*HĐộng3. Hình thành kiến thức(12phút)
- Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
? xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào t. tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- H/dẫn HS thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như SGK
*HĐộng4. Luyện tập: (15phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Y.cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. HS trả lời - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Yêu cầu HS khá giỏi làm bàiMời một HS lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS nêu y. cầu bài toán 
( dòng 1).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- GV nhận xét đánh giá .
- HS khá , G làm thêm phần còn lại
*HĐộng5.Củng cố - Dặn dò(3phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- HS theo dõi
*Lớp theo dõi 
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 6 x 2 = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)
- Đọc bài toán.
- HS vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một HS lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là : 
 5 x 3 = 15 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 5 +15 = 20 (km )
 Đ/S :20 km 
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- HS trả lời
- HS làm bài
- Một HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :Số lít mật lấy từ thùng mật ong là : 24 : 3 = 8 ( l )
 Số lít mật còn lại là :24 - 8 = 16 ( l )
 Đ/S : 16 lít mật ong 
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 3 + 3 = 15 + 3 7 x 6 – 6 = 42 – 6 
 = 18 = 36
Hs lắng nghe
§3-Chính tả: (nghe viết ) TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG 
I/Mục tiêu: 
- Nghe viết đúng bái chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần: ong/ oong (BT2)
Làm đúng BT3 a
GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch 
 	II/Đồ dùng dạy học: 
 Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để HS thi tìm nhanh BT3. 
 III/Các hoạt động dạy học chủ yếu .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng1 : Kiểm tra bài cũ (5phút)
- Yêu cầu HS viết một số tiếng dễ viết sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
*HĐộng2 :Giới thiệu bài(1phút)
 - Nêu mục tiêu bài học
*HĐộng3 : Hướng dẫn nghe viết (20phút) 
 a/Hướng dẫn chuẩn bị
 - GV đọc bài một lượt. 
- Yêu cầu 3 HS đọc lại bài văn . 
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó.
- GV nhận xét chỉnh sửa .
 b/Viết chính tả.
 -Đọc cho HS viết vào vở GV theo di uốn nắn chữ, tư thế ngồi viết cho HS, thay đổi tốc độ đọc 
 -Đọc lại để HS đổi chéo vở bắt lỗi và ghi số lỗi ra ngoài lề vở..
 *Thu vở chấm và nhận xét.
 *HĐộng4: Hướng dẫn làm bài tập (6phút)
 Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
- Nhận xét tuyên dương. 
- Gọi HS đọc lại lời giải đúng và ghi nhớ chính tả.
Bài 3a :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 3a.
- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 1HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào VBT
*HĐộng5 . Củng cố - Dặn dò(3phút)
 -Nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới.
- HS viết bảng con
-Lớp lắng nghe 
- 3 HS đọc lại bài. 
+ Bài chính tả này có 4 câu.
+ Viết hoa chữ cái đầu đoạn văn và tên riêng (Gái, Thu Bồn).
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con: sông, gió chiều, tiếng hò, chèo thuyền, chảy lại  
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- 2HS nêu yêu cầu của bài, lớp đọc thầm.
- HS làm vào vở
- 2HS lên bảng thi làm bài, cả lớp theo dõi nhận xét
- 2HS đọc lại lời giải đúng: Chuông xe đạp kêu kính coong ; vẽ đường cong ; làm xong việc , cái xoong. 
- 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.
- Các nhóm thi làm bài trên giấy.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.
- 1HS đọc lại kết quả.
§4-Tập viết: ÔN CHỮ HOA G (tt)
 	I/Mục tiêu: 
Viết đúng chữ hoa G(1 dòng Gh) R, Đ ( 1 dòng); 
Viết đúng tên riêng Ghềnh Ráng( 1 dòng) và câu ứng dụng thông qua bài tập ứng dụng Ai về đến .... Loa Thành Thục Vương( 1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
Các KNS cơ bản: Tự nhận thức, viết đẹp, yêu thích chữ viết tiếng Việt
 II/Đồ dùng dạy học : 
- Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. 
 - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng1: Kiểm tra bài cũ(4phút)
- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*HĐộng2: Giới thiệu bài(1phút)
 Nêu mục tiêu của bài học
*HĐộng3: Hướng dẫn viết (10phút)
*Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ .
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. 
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
 ... G HỌC
*HĐộng1: Kiểm tra bài cũ(4phút)
 - KT 3 em làm miệng BT2 - tuần 10, mỗi em làm một ý của bài.
- Nhận xét ghi điểm.
*HĐộng2:Giới thiệu bài(1phút)
 Nêu mục tiêu tiết học.
*HĐộng3:Luyện từ(12phút)
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Bài 2:-Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. 
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Mời 3HS đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.
- Cùng với HS nhận xét, tuyên dương. 
*HĐộng4: Luyện câu (11phút)
Bài 3:Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.
Bài 4:Đặt câu theo mẩu Ai làm gì?
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Mời 2 em làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xétvà chốt lại lời giải đúng.
*HĐộng5:Củng cố - Dặn dò(3phút)
-Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Lần lượt 3 em lên bảng làm miệng bài tập số 2.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. 
 Cả lớp đọc thầm.
- Thực hành làm bài tập vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ở quê hương: cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi.
+ Từ chỉ tình cảm đối với quê hương: gắn bó, nhớ thương, yêu quý, bùi ngùi, tự hào.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp làm bài.
- 3HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:
 Các từ có thể thay thể cho từ quê hương trong bài là : Quê quán , quê hương đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn .
- 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.
- 2HS đọc nội dung bài tập 3.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
Ai
 Làm gì ?
Cha 
làm cho tôi quét sân 
Mẹ 
đựng hạt giống .mùa sau 
Chị tôi
đan nón lá xuất khẩu .
 - Nêu lại một số từ ngữ nói về quê hương. 
- 2HS đọc nội dung bài tập 4.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét bài làm trên bảng, chữa bài:
VD:Bác nông dân đang cày ruộng.
-Hs trả lời
-Hs lắng nghe
§2-Toán : 	 NHÂN SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/Mục tiêu: Giúp HS :
	 - Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số
	 - Vận dụng trong giải toán có phép nhân
 - Làm các bài tập : 1,2 ( a), 3, 4. HS khá , giỏi làm thêm bài 2 ( cột b)
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, kiên trì trong giải toán
II/Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3 .
 	III/Các hoạt động dạy học chủ yếu .
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng1: Kiểm tra bài cũ(4phút)
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân8.
- Nhận xét đánh giá.
*HĐộng2:Giới thiệu bài(1phút)
 - Nêu mục tiêu tiết học
*HĐộng3:Hình thành kiến thức(10phút)
 Hướng dẫn thực hiện phép nhân 
- Ghi bảng : 123 x 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân 
bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính 
- Nhận xét, sửa sai
* GV nêu phép nhân 326 x 3 = ?
- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm phép tính .
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
*HĐộng4: Luyện tập(15phút)
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
-Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng 
- Yêu cầu HS tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - GV nhận xét đánh giá.
Bài 2 :- Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Y/ cầu cả lớp thực hiện vào bảng con cột a. 2 HS khá, giỏi lên bảng làm cột b
- Nhận xét , đánh giá bài làm của HS .
Bài 3 - Treo bảng phụ .
- Gọi HS đọc bài .
- Gọi HS nêu yêu cầu đề bài. 
- Gọi 1 em nêu tóm tắt
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một HS lên bảng giải .
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp
- Lớp nhận xét bài làm của bạn
*HĐộng5:Củng cố - Dặn dò(3phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập
- 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- Đọc lại bảng nhân 8 .
Lớp theo dõi. 
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số .
- HS nêu miệng cách đặt tính và tính :
x
 123
 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.
- HS đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một HS nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 4 em lên bảng thực hiện
x
x
x
x
 341 213 212 203
 2 3 4 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .
- Một HS nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
- Hai em lên bảng cột b. 
- Nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề bài SGK .
- Cả lớp làm vào vào vở.
- HS nêu tóm tắt bài toán
- Một em lên bảng giải bài :
Giải :Số người trên 3 chuyến máy bay là:116 x 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- Một em đọc đề bài 
- Cả lớp làm bài
- Một em lên bảng giải bài :
a, x : 7 = 101 b, x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6 
 x = 707 x = 6 42
-Hs lắng nghe
§3-Tự nhiên và xã hội
PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG 
(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Học sinh có khả năng:
- Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại.
- Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ lớn, hồ dán và bút màu
- HS: Bút mầu; hồ dán - VBT 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (5 Phút)
 - Hãy giới thiệu về họ nội hoặc họ ngoại của em và nói rõ cách xưng hô của em đối với họ?
N/x – Đánh giá.
B.Bài mới: (25 Phút)
Giới thiệu bài .gv ghi đầu bài
HĐ1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng.
B1: Hướng dẫn.
GV giới thiệu sơ đồ gia đình(SGK/ 43). 
B2: Làm việc cá nhân.
- GV y/c từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ trong BT3/30/VBT
B3: Gọi 1 số HS giới thiệu sơ đồ vừa vẽ. 
GVnhận xét 
 HĐ 3: Chơi trò chơi xếp hình.
- GV chia lớp làm 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A4.
- Y/c các nhóm các nhóm triển laõm tranh và giới thiệutranh.
- Y/c từng nhóm lên giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình. 
C. Củng cố, dặn dò. (5 Phút)
- GV nx tiết học
- Chuẩn bị bài 23/ 44/ SGK.
- HS trả lời.
- HS nx. 
Hs đọc lần lược
- HS quan sát.
- Từng hs thực hiện.
- 1 số HS lên trước lớp giới thiệu về sơ đồ mình vừa vẽ.
- Mỗi tổ là 1 nhóm.
- Các tổ nhận giấy, thực hiện dán ảnh.
- Đại diện các nhóm lên giới thiệu về sơ đồ của nhóm.
- Lắng nghe.
Thöù saùu ngaøy 09 thaùng 11 naêm 2012
§1-Luyện từ và câu : TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG
 ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ?
 I/Mục tiêu: 
Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ về quê hương
Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hương trong đoạn văn
Nhận biết được các câu theo mẫu Ai làm gì? Và tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? Làm gì?Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì với 2 – 3 từ ngữ cho trước
Các KNS cơ bản: giao tiếp, hợp tác , chia sẻ cảm xúc, tìm kiếm và xử lý thông tin
 II/Đồ dùng dạy học 
 - Ba tờ giấy to trình bày bài tập 1 . Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần )
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng2:Giới thiệu bài(1phút)
 Nêu mục tiêu tiết học.
*HĐộng3:Luyện từ(18phút)
Bài 1: -Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 3 em lên làm vào 3 tờ giấy to dán sẵn trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*HĐộng4: Luyện câu (10phút)
Bài 2:Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a.Quê hương là chùm khế ngọt .
b.Vào dịp nghỉ hè,chúng tôi thường về thăm quê.
c.Họ đang góp phần xây dựng quê hương.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 *HĐộng5:Củng cố - Dặn dò(3phút)
-Yêu cầu HS nêu lại 1số từ về quê hương.
- GV nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài 
- Một em đọc yêu cầu bài tập1. 
 Cả lớp đọc thầm.
- Thực hành làm bài tập vào vở.
- 3HS lên bảng làm bài. Cả lớp bổ sung:
+ Từ chỉ sự vật ,cảnh sắc,hoạt động và chỉ tình cảm đối với quê hương :Quê hương ,con sông ,xanh biếc,nước gương trong,hàng tre,tâm hồn,buổi trưa hè ,nắng,dòng sông,lấp loáng,bờ tre,ríu rít tiếng chim,mặt nước,chập chờn,con cá ,nhảy,bạn bè,tụm năm tụm bảy,bầy chim non ,bơi lội ,ôm nước,lòng,mở nước,ôm ,dạ.
-Hs trả lời
a. Cái gì là chùm khế ngọt
b. Vào dịp nghỉ hè,chúng tôi thường làm gì?
c. Họ đang gì ?
-Hs trả lời
-Hs lắng nghe
§2-Toán : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH( tt)
 I/Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài toán giải bằng hai phép tính
Các KNS cơ bản: Giao tiếp, tự tin sáng tạo , kiên trì trong giải toán
 II/Đồ dùng dạy học :Bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HĐộng1. Giới thiệu bài(1phút)
 Nêu mục tiêu của tiết học.
*HĐộng2. Luyện tập: (30phút)
Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Y.cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
- Yêu cầu 1 HS lên bảng giải .
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu và phân tích bài toán. HS trả lời - Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Yêu cầu HS khá giỏi làm bàiMời một HS lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3: - Gọi HS nêu y. cầu bài toán 
( dòng 1).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng giải.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra .
- GV nhận xét đánh giá .
*HĐộng5.Củng cố - Dặn dò(3phút)
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
*Lớp theo dõi 
- Đọc bài toán.
- HS vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một HS lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là :
6 x 3 = 18 ( km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dài là : 
6 +18 = 24 (km )
Đ/S :24 km
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- HS trả lời
- HS làm bài
- Một HS lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải :
Số lít mật lấy từ thùng mật ong là :
27 : 3 = 9 ( l )
Số lít mật còn lại là :27 – 9 = 18 ( l )
Đ/S : 16 lít mật ong
- Một em nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên giải .
 5 x 6 + 3 = 30 + 3 7 x 8 – 6 = 56 – 6 
 = 33 = 50
Hs lắng nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11.doc