NẮNG PHƯƠNG NAM
I - Mục tiêu
Tập đọc
- Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu được tình cảm đệp dẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ chuyện đọc và chuyện kể.
- Bảng ghi ý tóm tắt từng đoạn (SGK) để học sinh kể chuyện.
Tâp đọc- Kể chuyện nắng phương nam I - Mục tiêu Tập đọc - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài phân biệt được lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu được tình cảm đệp dẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. ( Trả lời các câu hỏi trong SGK) Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ chuyện đọc và chuyện kể. - Bảng ghi ý tóm tắt từng đoạn (SGK) để học sinh kể chuyện. III - Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ: Bài "Vẽ quê hương" B - Bài mới: 1/ G.thiệu bài: 2/ Luyện đọc: a. Đọc mẫu. b. Luyện đọc + giải nghĩa từ: + Đọc từng câu: + Đọc từng đoạn: 3. Tìm hiểu bài: - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TPHCM. Cả bạn nói chuyện về Vân ở ngoài Bắc. - . . . đi chợ hoa vào 28 tết. - Gửi cho Vân một ít nắng phương nam. - Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc 1 cành mai. - Cả 3 tên đều đúng.Điều quan trọng là khi chọn tên học sinh cần nêu lí do vì sao em chọn tên đó Tiết 2 4.Luyện đọc lại: Kể chuyện 1 - Nhiệm vụ: - Dựa vào các ý tóm tắt trong sách giáo khoa, nhớ lại và kể lại từng đoạn câu chuyện. 2 - Kể chuyện: 5.Củng cố - dặn dò 2 - 3H đọc thuộc lòng bài thơ. G: giới thiệu chủ điểm và bài đọc H: quan sát tranh chủ điểm G: đọc mẫu theo gợi ý SGV H: quan sát tranh H: đọc nối tiếp câu G: chú ý sửa sai từ khó (nếu H đọc sai) 3H đọc nối tiếp đoạn G: nhắc H đọc đúng các câu kể G: giúp H hiểu nghĩa từ mới (chú giải) H: đọc nối tiếp đoạn (nhóm) 3H đọc nối tiếp 3 đoạn 1-2H đọc cả bài H: đọc thầm cả bài - TLCH + Truyện có những bạn nhỏ nào? H: đọc thầm đoạn 1 - trả lời + Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào? H: đọc thầm đoạn 2 - Trả lời: + Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? H: đọc thầm đoạn 3 - trả lời: + Phương nghĩ ra sáng kiến gì? H: trao đổi nhóm - trả lời: + Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà cho Vân? H: có thể nêu nhiều lí do 1H đọc yêu cầu 5 trong sách giáo khoa - chọn thêm một tên khác cho chuyện. G: chia nhóm (4em) tự phân vai (người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê) luyện đọc. 2 - 3 nhóm thi đọc theo vai lớp - G nhận xét bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay. G: nêu nhiệm vụ phần kể 1H nhìn bảng - nhớ nội dung kể đoạn 1 (đi chợ tết) H +G: nhận xét H tập kể (cặp) 3H nối tiếp thi kể 3 đoạn 1H kể toàn chuyện Lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn bạn kể hay. 1-2H nêu ý nghĩa của câu chuyện G biểu dương những H kể chuyện tốt G nhận xét tiết học - dặn dò Tuần 12 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Toán LUYÊN TÂP I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. II. Các hoạt đông dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (5' ) 2. Dạy học bài mới: a, Giới thiệu bài: (2' ) b, Hướng dẫn thực hành: (30' ) * BT1: Số Thừa số 423 105 170 Thừa số 2 8 5 tích Cột 2, 5 * BT2: Tìm x x : 3 = 212 x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 * BT3: Bài giải Số kẹo trong 4 hộp là: 120 x 4 = 480 ( cái) Đáp số 480 cái kẹo * BT4: Bài giải Số lít dầu trong 3 thùng là: 125 x 3 = 375 (lít) Số lít dầu còn lại là: 375 - 185 = 190 (lít) Đáp số 190 lít * BT5: Viết theo mẫu 3. Củng cố dặn dò: (3' ) - HS nêu lời giải BT 3 - GV nhận xét đánh giá ghi điểm - GV giới thiệu bài ghi bảng - H đọc yêu cầu của bài - H tự làm rồi nối tiếp nêu kết quả - GV nhận xét tổng kết (Dành cho H khá giỏi) - H nêu yêu cầu BT - H lên bảng chữa bài - G nhận xé, tổng kết - H nhắc lại cách tìm số bị chia - HS đọc bài toán tóm tắt rồi giải - HS chữa lên bảng nhận xét - Cả lớp chữa bài vào vở - H nêu BT, tóm tắt rồi giải bằng 2 bước. - H: lên bảng chữa bài - G + H nhận xét, kết luận - HS nêu yêu cầu BT , nhắc lại gấp, giảm một số lần. - HS làm bài và nêu kết quả - G: Nhận xét, bổ sung G: Hệ thống, giao bài về nhà Chính tả Chiều trên sông thương I. Mục đích yều cầu: Nghe -viết đúng bài CT;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT điền tiếng có vần oc/ooc BT2 . Làm đúng BT3 a/b . IIl. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ở BT2. - Miếng trầu, mấy hạt thóc, vỏ trầu III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Viết đúng: Trời xanh, dòng suối, ánh sáng.. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn nghe viết ( 20’) a) Chuẩn bị: Đọc bài: * Tìm hiểu nội dung + Khói nghi ngút cả một vùng tre trúc + Tiếng lạnh cạnh... * Nhận xét chính tả: - Các chữ đầu câu, danh từ riêng * Luyện viết chữ khó: - lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng b) Nghe viết: Bài : Chiều trên sông Thương c) Chấm chữa lỗi: 3. Hướng dẫn làm bài tập ( 10’) Bài 2: Điền vào chỗ trống óc hay oóc - Con Sóc, quần soóc, móc hàng, xe kéo rơ moóc Bài 3a: Viết lời giải của các câu đố sau: a) Trâu, trầu, trấu b) cát 4. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: lên bảng viết- Lớp viết bảng con Lớp nhận xét – G đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học G: Đọc toàn bài H: Đọc – cả lớp đọc thầm SGK G: Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Thương? ( 1 em) G: Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? Cả lớp luyện viết bảng con 2H: Lên bảng viết G: Uốn nắn sửa sai cho H G: Hướng dẫn cách trình bày bài viết G: Đọc cho H viết vào vở G: Theo dõi uốn nắn H G: Thu chấm nhận xét 5 bài- rút kinh nghiệm từng bài H: nêu yêu cầu bài tập Cả lớp làm vào vở H: lên bảng làm bài - đọc kết quả Lớp nhận xét – G đánh giá 1H: nêu yêu cầu bài tập Cả lớp quan sát tranh – gợi ý để giải đố- ghi lời giải vào bảng ; H: giơ bảng G: nhận xét lời giải đúng G: Hệ thống, giao bài về nhà Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Toán So sánh số lớn gấp mấy lần số bé I. Mục tiêu: Biết so sánh số lớn gấp mấy lần số bé II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ ở bài học III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (3' ) 2. Bài mới a, Giới thiệu bài toán: (5' ) Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài đoạn thẳng CD một số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần) Đáp số: 3 lần KL: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé. b, HD thực hành: (30' ) * BT1: TLCH 6 : 2 = 3 lần 6 : 3 = 2 lần 16 : 4 = 4 lần * BT2: Bài giải Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số 4 lần * BT3: Bài giải Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 42 : 6 = 7 (lần) Đáp số: 7 (lần) * BT4: Tính chu vi 3. Củng cố dặn dò: (2' ) - H lên bảng chữa BT2 - G nhận xét đánh giá ghi điểm - H nêu BT, phân tích bài toán, vẽ sơ đồ minh hoạ. - H nhận xét đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD - G nêu câu hỏi: Muốn biết AB gấp mấy lần CD ta làm thế nào? - H trình bày bài giải. nhận xét - G kết luận - H nhắc lại kết luận - H đọc yêu cầu của bài - H lên bảng làm + làm vở - G nhận xét, cho điểm - H đọc yêu cầu của bài - G hướng dẫn cách giải - H lên bảng làm bài - G nhận xét, kết luận - H đọc yêu cầu của bài - G hướng dẫn cách giải - H lên bảng làm bài - G nhận xét, kết luận (Dành cho H khá giỏi) - G tóm tắt nội dung bài. NX giờ học - H về làm BT ở nhà Đạo đức Tích cực tham gia việc lớp – việc trường ( tiết 1) I.Mục tiêu: - Học sinh Biết: + Phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. + Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. II.Đồ dùng dạy – học: G: Tranh bài tích cực tham gia việc lớp, việc trường. H: Vở bài tập đạo đức. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Hát bài: “Em yêu trường em” B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2’) 2,Nội dung: (25’) a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống * Mục tiêu: HS biết được 1 biểu hiện của sợ tích cực tham gia việc lớp, việc trường. KL: Cách giải quyết (d) là phù hợp nhất. b) Hoạt động 2: Đánh giá hành vi. *Mục tiêu: - HS biết phân biệt hành vi đúng, hành vi sai trong những tình huống có liên quan đếnlàm việc lớp, việc trường. - c, d là đúng - a, b là sai c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. 3,Củng cố - dặn dò: (4’) G: Bắt nhịp cho học sinh hát (cả lớp) G: Giới thiệu, ghi đầu bài. G: Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát H: Nêu nội dung tranh G: Giới thiệu tình huống H: Nối tiếp nêu các cách giải quyết G: Chia thảo luận theo nhóm ( 3 N ) H: Đại diện các nhóm trả lời Cả lớp thảo luận phân tích G: Kết luận H: 2HS nêu yêu cầu bài tập G: HD cách làm H: Tự làm bài, nối tiếp nêu, cả lớp cùng chữa bài. G: Kết luận G: Lần lượt đọc từng ý kiến H: Nối tiếp nhau bày tỏ thái độ H+G: Phân tích, chốt lại ý đúng. G: Nhận xét tiết học, nhắc HS tham gia làm và làm tốt việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng. Tự nhiên xã hội Phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. Biết cách xử lý khi xảy ra cháy II. Đồ dùng dạy – học: GV: Sưu tầm những mẩu tin trên thông tin báo... về vụ hoả hoạn HS: SGK III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trò chơi: “Truyền nhận tin” B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: ( 2;) 2,Nội dung: (30’) a)Các thông tin sưu tầm được do cháy gây ra *MT: - Xác định được 1 số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa - Nói được những thiệt hại do cháy gây ra Kết luận: ( SGK) b) Thảo luận và đóng vai MT: Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi ở nhà: - Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa với tầm tay của em nhỏ. KL: (SGK) c) Trò chơi Gọi cứu hoả 3. Củng cố, dặn dò: (3’) G: Cho HS chơi trò chơi theo dãy bàn (cử 1 người lên nhận tin chuyền cho từng bạn...) - Người cuối cùng nhận tin: nói xem mình đã nhận được tin gì? G: Giới thiệu bài Quan sát hình 1, 2 và hỏi, trả lời các câu hỏi theo gợi ý (SGK) - HS nối tiếp nhau trình bày trước lớp G: Kết luận H: Nhắc lại G: Kể cho HS nghe 1 số mẩu tin về các vụ hoả hoạn và thiệt hại do cháy gây ra H: Trao đổi về nguyên nhân gây ra vụ hoả hoạn G: Nêu vấn đề H: Trao đổi chỉ ra được những vật dễ gây cháy trong nhà các em - Nơi cất giữ chúng chưa an toàn H: Thảo luận nhóm, chỉ ra được cách tốt nhất để đề phòng cháy khi đun nấu ở nhà. H+G: Nhận xét, bổ sung, kết l ... G: Yêu cầu H điền k.quả vào khổ giấy H: nêu kết quả Lớp nhận xét – G đánh giá chốt lại lời giải đúng Cả lớp làm bài vào vở G: Nêu yêu cầu bài tập H: Làm nhẩm ( cá nhận) H: Làm mẫu câu đầu G: gián lên bảng như SGK H: lên bảng nối Lớp nhận xét -G chốt lại lời giải đúng G: nhận xét tiết học Dặn về nhà hoàn thành bài tập vào vở Tập viết Ôn chữ hoa H I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N ,V ,(1 dòng ); viết đúng tên riêng Hàm Nghi (1 dòng )và câu ứng dụng Hải Vânvịnh Hàn ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: G :- Mẫu chữ viết hoa H, N, V - Từ ứng dụng : Hàm Nghi H : Bảng con + phấn III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra: ( 3’) Bài tập về nhà tuần 11 Viết : Gềnh Ráng B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn viết bảng con: (12’) a) Luyện viết chữ hoa : N , V , H b) Luyện viết từ ứng dụng: Hàm nghi c) Luyện viết câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Rồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn 3. Hướng dẫn viết vào vở ( 15’) - Viết chữ G : 1 dòng - Viết chữ Gh, R, Đ : 1 dòng - Viết từ : 1 dòng - Viết câu ứng dụng: 1 lần 4. Chấm chữa bài ( 5’) 5. Củng cố – dặn dò ( 3’) G: Kiểm tra vở BT viết ở nhà của H. H: lên bảng viết từ Cả lớp viết bảng con Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học G: Cho H quan sát chữ mẫu : H, N, V Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ H: Tập viết bảng con G: Uốn nắn sửa sai cho H 1H: Đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi G: Giới thiệu từ Hàm Nghi H: Viết bảng con G: Quan sát giúp đỡ H yếu 1H: Đọc câu ứng dụng G: Giúp H hiểu nội dung câu ca dao H: Tập viết bảng con : Hải- Hòn G: Uốn nắn sửa sai cho H G: Nêu yêu cầu bài viết Cả lớp viết vào vở G: Nhắc nhở H t thế ngồi viết Viết đúng các nét độ cao, khoảng cách trình bày sạch đẹp G: Thu chấm 1 tổ Nhận xét đánh giá - rút kinh nghiệm G: Nhận xét tiết học Nhắc về nhà: luyện viết phần ở nhà Khen những H viết bài đúng, đẹp Thứ năm ngày 15tháng 11 năm 2012 Toán bảng chia 8 I. Mục tiêu: - Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8. - Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Kiểm tra bài cũ: (2' ) 2. Dạy học bài mới a, HD lập bảng chia 8: ( 10' ) 8 x 1 = 8 8 : 8 = 1 8 x 2 = 16 16 : 8 = 2 8 x 3 = 24 24 : 8 = 3 ... b, Thực hành: (25') Bài 1: Tính nhẩm 24 : 8 = 16 : 8 = ... Cột 4 Bài 2: Tính nhẩm 8 x 5 = 8 x 4 = Cột 4 * BT3: Bài giải Chiều dài mỗi mảnh vải là: 32 : 8 = 4 (m) Đáp số 4 m vải * BT4: Bài giải Số mảnh vải cắt được là: 32 : 8 = 4 (mảnh) Đáp số 4 mảnh vải 3. Củng cố dặn dò: (2' ) - H lên bảng chữa BT3 - G nhận xét đánh giá ghi điểm - G HD H lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn hỏi: + 8 lấy 1 bằng mấy? + Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm thì được mấy nhóm? - HS TL nhận xét - GV nêu rồi ghi bảng. - HS QS đọc 2 phép tính vừa lập - GV HD tiến hành tương tự các trường hợp còn lại - HS đọc bảng chia nối tiếp, ĐT - HS nhẩm để ghi nhớ ngay trong giờ - HS tính nhẩm rồi nêu miệng - Cả lớp và GV nhận xét tổng kết (Dành cho H khá giỏi) HS tính nhẩm rồi nêu miệng - G + H nhận xét tổng kết (Dành cho H khá giỏi) - HS đọc bài toán tóm tắt rồi giải - 1 HS nêu lời giải - GV và cả lớp thống nhất kết quả - H đọc yêu cầu của bài - G hướng dẫn giải + H lên bảng làm - G+ H: Nhận xét, kết luận G: Hệ thống, giao bài về nhà Thủ công cắt, dán chữ i , t (tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II. Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu chữ. Tranh qui trình. Giấy thủ công H: Tờ giấy màu thủ công, 1 tờ vở học sinh. Hồ dán, kéo, thước kẻ, bút chì III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 5’) - KT đồ dùng học tập. - Nhắc lại qui trình kẻ, cắt chữ I, T B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: ( 2’) 2,Nội dung: a) Thực hành: (23’) - B1: Kẻ chữ I, T - B2: Cắt chữ T - B3: Dán chữ I, T b) Nhận xét, đánh giá: ( 6 phút ) 3.Củng cố – dặn dò: (4’) G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh H: Nhắc lại qui trình H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Nêu yêu cầu H: Nhắc lại qui trình H+G: Nhận xét, bổ sung H: Thực hành kẻ, cắt, dán chữ theo HD của giáo viên G: Quan sát, uốn nắn, giúp mọi HS đều hoàn thành sản phẩm. H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả của các đối tượng HS - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành( Chỉ rõ điểm HS chưa hoàn thành) H: Nhắc lại qui trình kẻ, cắt, dán chữ I, T G: Nhận xét giờ học H: Tập kẻ, cắt, dán lại chữ I, T ở nhà và chuẩn bị tốt cho bài sau: Cắt, dán chữ H, U. Tự nhiên và xã hội một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của H khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. - Nêu được trách nhiệm của H khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. II- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu bài tập cho 4 nhóm. - Các hình trong SGK III- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A-Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Những môn học học sinh được học ở trường. H: 2HS kể tên những môn học G: Nhận xét đánh giá B- Bài mới 1-Giới thiệu bài: (1’) 2- dung: (26’) G: Giới thiệu bài a- Các HĐ ngoài giờ lên lớp: H: Quan sát các hình SGK và trả lời câu hỏi với bạn (nhóm đôi) * MT: Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học. * KL: H.động ngoài gioè lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm: Vui chơi giải trí, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh trồng cây H: Một số cặp học sinh lên hỏi 3 cặp học sinh và trả lời trước lớp. HS khác và GV nhận xét bổ sung. G: Kết luận: b) Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường. H: Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu bài tập Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. H: Các nhóm nhận xét. * Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tình đồng đội biết quan tâm, giúp đỡ mọi người. G: Chốt và giới thiệu lại các hoạt động ngoài giờ lên lớp của hoạt động trong nhà trường. G: Kết luận 3. Củng cố- đặn dò: ( 3’) G:Hệ thống, giao bài về nhà Chính tả Cảnh đẹp non sông I Mục đích yêu cầu: Nghe - viết đúng bai CT; trình bày đúng hình thức các thơ thể lục bát , thể song thất . Làm đúng BT2 a/b . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài 2 III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Viết tiếng có vần óc, oóc lăn lóc, cóc nhảy, cá lóc đàn oóc, quần soóc, zơ moóc B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn viết chính tả ( 20’) a) Chuẩn bị: - Đọc bài: - Nhận xét chính tả: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè... - Luyện viết chữ khó: quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh b) Nghe viết: c) Chấm chữa lỗi: 3. Bài tập ( 10’) Bài 1: Tìm tiếng bắt đầu bằng ch/tr có nghĩa cho trước: - cây chuối, chữa bệnh, trông 4. Củng cố - dặn dò( 3’) H: Lên bảng viết Lớp và G nhận xét đánh giá G: Nêu yêu cầu tiết học G: Đọc 4 câu ca dao ở cuối bài - Trong bài có những tên riêng nào? - Cách trình bày bài thơ ra sao? H: Đọc bài ghi chữ khó ra vở nháp G: Nhắc ghi nhớ chú ý khi viết G: Đọc cho H viết vào vở – theo dõi uốn nắn G: Thu chấm 5 bài Nhận xét từng bài rút kinh nghiệm H: Nêu yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm nội dung làm bài vào bảng con H: Giơ bảng- G thu 1 số bảng có kết quả đúng- sai cho H nhận xét G: Chốt lại lời giải đúng G: Nhận xét tiết học Dặn H chuẩn bị bài sau Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Toán luyện tập I- Mục tiêu: Thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán (có một phép chia 8) II- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A- Kiểm tra bài cũ (5’) Đọc thuộc lòng bảng chia 8 Làm BT trong VBT tiết 59 B- Bài mới 1- Giới thiệu bài (2’) 2- Hướng dẫn luyện tập (30’) Bài 1: Tính nhẩm a) 8 x 6 = 8 x 7 = 48 : 8 = 56 : 8 = Cột 4 Bài 2: Tính nhẩm 32 : 8 = 24: 8 = 40: 5 = 16: 8 = 42 : 7 = 36: 6 = 48 : 8 = 48 : 6 = Cột 4 Bài 3: Bài giải Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con là: 42 - 10 = 32 (con thỏ) Số con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con thỏ) Đáp số : 4 con thỏ Bài 4: Tìm 1/8 số ô vuông của mỗi hình c- Củng cố, dặn dò (3’) -H lên bảng thực hiện yêu cầu của GV Cả lớp theo dõi nhận xét. - G đánh giá, kết luận, cho điểm. - G giới thiệu, ghi đầu bài. - H nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài + làm trên bảng. - G: Nhận xét, kết luận (Dành cho H khá giỏi) - H nêu yêu cầu của bài - H lên bảng làm + làm vở - G nhận xét, cho điểm (Dành cho H khá giỏi) - H nêu yêu cầu của bài - G hướng dẫn H cách giải - H lên bảng làm bài - G nhận xét, kết luận - H: Đọc yêu cầu của bài - Cả lớp tự làm rồi chữa bài. - H về luyện tập thêm trong VBT G: Hệ thống, giao bài về nhà Tập làm văn Nói – viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục đích yêu cầu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở nước tadựa vào một bực tranh ( hoặc một tấm ảnh ), theo gợi ý BT1 . - Viết được những điều nói ở BT1thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ). II. Đồ dùng học tập: + Tranh - ảnh về cảnh đẹp của đất nước III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Kể chuyện: Tôi có đọc đâu? Nói về quê hương B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Nói những điều em biết về cảnh đẹp của đất nước mà em chọn theo gợi ý SGK Bài 2 : Viết những điều em vừa nói thành đoạn văn từ 5 – 7 câu 3. Củng cố – dặn dò ( 3’) H: kể chuyện H: nói về quê hương Lớp nhận xét – G đánh giá từng em G: Nêu yêu cầu tiết học G: Treo tranh H: Quan sát tranh G: Mời H làm mẫu dựa vào gợi ý Lớp và G nhận xét đánh giá H: Làm theo cặp 5H: Nối tiếp nhau thi nói Lớp và G nhận xét đánh giá từng em G: Nêu yêu cầu bài tập H: Viết vào vở G: Nhắc viết đúng nội dung cách diễn đạt H: Đọc bài viết Lớp nhận xét – G đánh giá G: Yêu cầu những H chưa làm xong – hoàn thiện bài ở nhà
Tài liệu đính kèm: