Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tập đọc – Kể chuyện :

 Tiết 34: Nắng phương nam

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt

- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .

2. Rèn kỹnăng đọc hiểu :

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .

- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 698Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 12 : 	Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 200
Hoạt động tập thể :
	 Chào cờ 
______________________________________
Tập đọc – Kể chuyện : 
	Tiết 34: 	 Nắng phương nam 
I. Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương : Nắng phương nam, uyên, ríu rít, sững lại, vui lắm, lạnh, reo lên, xoắn xuýt 
- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể . Bước đầu diễn tả được giọng nhân vật trong bài ; phân biệt được lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Rèn kỹnăng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó và từ địa phương được chú giải trong bài .Đọc thầm khá nhanh và nắm được cốt truyện .
- Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam , gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc .
B. Kể chyuện .
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào các gợi ý trong Sgk, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật ; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
- Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn 
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Đọc bài chõ bánh khúc của dì tôi ( 2 HS ) 
	 - Vì sao tác giải không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc của quê hương ? 
-> GV nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới :
1. GTB : ghiđầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc toàn bài .
- HS chú ý nghe 
- GV HD HS cách đọc 
b. GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- GVHD ngắt nghỉ 1 số câu văn dài 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3 
- thi đọc 
- 3 HS tiếp nối 3 đoạn của bài 
- 1 HS đọc cả bài 
-> HS nhận xét 
3. Tìm hiểu bài :
- Truyện có những bạn nhỏ nào ? 
- Uyên, Huê, Phương, Vân.
- Uyên và các bạn đi dâu, vào dịp nào ? 
- Uyên và các bạn đi chợ hoa, vào ngày 28 tết 
- Nghe đọc thư Vân, các bạn mong ước điều gì ? 
- Gửi cho Vân được ít nắng phương nam 
- Phương nghĩ ra sáng kiến gì ? 
 - Gửi cho vân ở miền Bắc 1 cành hoa mai 
- Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà tết cho Vân ? 
- HS nêu theo ý hiểu
- Chọn một tên khác cho truyện 
- HS tự chọn theo ý mình 
4. Luyện đọc lại :
- GV yêu cầu HS chia nhóm 
- HS chia nhóm ( 1 nhóm 4 HS ) tự phân vai 
- GV gọi HS đọc bài 
- 2 – 3 nhóm thi đọc toàn truyện theo vai 
-> cả lớp nhận xét bình chọn 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện :
1. GV Nêu nhiệm vụ .
2. HD kể từng đoạn của câu chuyện .
- GV gọi HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV mở bảng phụ đã việt tóm tắt mỗi đoạn 
- 1 HS nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 
- GV yêu cầu HS kể theo cặp 
- Từng cặp HS kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 HS tiếp lối nhau thi kể 3 đoạn của câu chuyện 
-> HS nhận xét bình chọn 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
_________________________________
Toán :
	Tiết 56: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS : Rèn luyện kỹ năng thực hiện cách tính nhân, giải toán và thực hiện " gấp ", "giảm" một số lần .
II. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : 	- 2 HS lên bảng làm bài tập 2 	
	-> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
a. Bài tập 1: * Củng cố vềnhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào Sgk 
- HS làm vào Sgk – nêu miệng kết quả 
Thừa số
423
210
105
241
170
Thừa số 
 2
 3 
 8
 4 
 5
Tích 
846
630
840
964
850
-> GV nhận xét 
b. Bài tập 2 : * Củng cố về tìm số bị chia .
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm vào bảng con 
 x : 3 = 212 x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705 
-> GV sả sai sau mỗi lần giơ bảng 
c. Bài tập 3 : * Củng cố về giải toán đơn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HDHS làm bài 
- HS làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài làm 
 Bài giải :
 4 hộp như thế có số kẹo là :
 120 x 4 = 480 ( cái ) 
 Đáp số : 480 cái kẹo 
-> GV nhận xét 
d. Bài tập 4: * Củng cố giải toán đơn . 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- GVHDHS làm bài 
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải :
 Số lít dầu trong 3 thùng là :
- GV theo dõi HS làm bài 
 125 x 3 = 375 ( lít ) 
 Đáp số : 375 lít dầu 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học 
______________________________________
Tự nhiên xã hội :
	Tiết 33 : 	 Phòng cháy khi ở nhà 
I. Mục tiêu :
- Sau bài học, HS biết .
+ xác định được một số vật dễ cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở phần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của trẻ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Các hình trang 44, 45 
- Sưu tầm những mẩu tin ngắn về hoả hoạn .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Hoạt động 1: Làm việc với Sgk và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại cho cháy gây ra .
* Mục tiêu : - xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng gần lửa .
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra .
* Tiến hành : 
+ Bước 1 : Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp 
- HS quan sát H1, 2 ( 44, 45 ) để hỏi và trả lời 
- Gv nêu câu hỏi gợi ý 
- Em bé tong H1 có thể gặp tai nạn gì ?
- Các nhóm hỏi đáp 
- Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình1 
- Theo em bếp ở H1 hay H2 an toàn hơn 
+ GV đi đến các nhóm quan sát và giúp đỡ 
+ Bước 2: 
- giáo viên GọI 1 Số học sinh trình bày kết quả 
- 3 –4 HS trình bày kết quả 
- Các nhóm khác bổ sung 
- GV gọi HS rút ra kết luận 
- Vài hS nêu kết luận 
+ Bước 3: GV và HS cùng nhau kể về những thiệt hại do cháy gây ra 
- GV gọi 1 số HS kể 
- 4 –5 HS kể 
- Nêu những nguyên nhân gây ra những vụ hoả hoạn ? 
2. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai .
* Mục tiêu : 
- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà .
- Biết cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với trẻ nhỏ .
* Tiến hành :
+ Bước 1: Động não 
+ GV đặt vấn đề : Cài gì có thể cháy bất ngờ ở nhà em .
- Lần lượt từng HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai 
- GV giao cho mỗi nhóm 1 câu hỏi 
- Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận và đóngvai 
Thảo luận và đóng vai 
+ Bước 3: Làm việc cả lớp 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
-> Các nhóm khác nhận xét 
-> GV nhận xét kết luận ( SGV ) 
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả 
* Mục tiêu : HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy .
* Tiến hành :
+ Bước 1: GV nêu tình huống cháy cụ thể 
+ Bước 2: Thực hnàh báo động cháy -> HS phản ứng 
+ Bước 3: GV nhận xét và hướng dẫn 1 số cách thoát hiểm khi gặp cháy .
IV. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? ( 1 HS ) 
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
__________________________________________________________________
	 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 200
 Thể dục : 
Tiết 23: Ôn các động tác đã học của bài thể dục phát triển chung .
I. Mục tiêu :
- Ôn 6 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụngvà toàn thân của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác .
- Chơi trò chơi : " Kết bạn ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động .
II. Địa điểm phương tiện :
- Địa điểm : trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : còi, kẻ vạch cho trò chơi .
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
 Nội dung 
Định lượng 
 Phương pháp tổ chức 
A. Phần mở đầu:
 5'
ĐHTT:
1. Nhận lớp. 
 x x x x x
- cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
2. Khởi động : 
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát . Chạy chậm theo1 hàng dọc .
- ĐHKĐ: như ĐHTT
- Chơi trò chơi : Chẵn lẻ 
B. Phân cơ bản : 
22-25'
ĐHTL : 
1. Ôn 6 động tác : vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chunng 
 x x x x x
 x x x x x 
- GV chia tổ tập luyện 
-> GV đến từng tổ quan sát, sửa sai cho HS 
- GV cho HS tập thi, tổ nào tập đúng, đều thì được biểu dương 
- GV chọn 5 – 6 em tập đúng, đẹp lên biểu diễn 
2. Chơi trò chơi: Kết bạn 
- GV nêu tên trò chơi va fcách chơi 
- GV cho HS chơi trò chơi 
-> GV nhận xét 
C. Phần kết thúc : 
 5'
- ĐHXL: 
- Tập một số động tác hồi tĩnh 
 x x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x x 
- GV nhận xét giờ học giao bài tập về nhà 
__________________________________
Toán : 
	 Tiết 5: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS : Biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh hoạ ở bài học :
III. Các hoạt động dạy học :
A. KTBC : - Muốn gấp 1số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài toán .
* HS nắm được cách so sánh số ớn gấp mấy lần số bé .
- GV nêu bài toán 
- HS chú ý nghe 
- GV phân tích bài toán và vẽ sơ đồ minh hoạ 
- Vài HS nhắc lại 
 6 cm
 A B 
- HS quan sát 
 C D
 2 cm 
+ Đoạn thẳng Ab dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ? 
- Dài gấp 3 lần 
+ Em làm thế nào để biết đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD ? 
-> Thực hiện phép tính chia : 6 : 2 = 3 
- GV gọi HS lên giải 
- 1 HS lên giải 
 Baig giải :
 Độ dài đoạn thẳng AB gấp độ dài doạn thẳng CD số lần là :
 6 : 2 = 3 ( lần ) 
 Đáp số : 3 lần 
- GV : Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
- Vởy hki muốn so sánh gấp mấy lần số bé ta làm thế nào ? 
-> Ta lấy số lớn chia cho số bé 
- Nhiều HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1+ 2 + 3: củng cố về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé .
* Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS lamg bài 
- HS làm bài vào vở 
+ Bước 1: Chúng ta phải làm gì? 
-> đếm số hình tròn màu xanh, trắng 
+ Bước 2 : Lamg gì ? 
-> So sánh bằng cách thực hiện phép chia 
 Bài giải : 
- GV theo dõi HS làm bài 
a. 6 : 2 = 3 lầ ... Toán :
Tiết 59: 	bảng chia 8
A. Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
+ Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm biểu, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc lại bảng nhân 8 (3 HS)
	HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
* HS lập được bảng chia 8 và học thuộc lòng bảng chia 8
+ GV yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- HS lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn
-> 8 lấy 1 bằng 8
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? 
GV viết 8 x 1 = 8
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm
- Được 1 nhóm
-> GV nêu 8 chia 8 được 1
GV viết: 8 : 8 = 1
-> HS đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS)
- GV cho học sinh lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
- HS lấy 2 tấm nữa
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
GV viết: 8 x 2 = 16
-> 8 lấy 2 lần bằng 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
GV nêu: 16 chia 8 được 2
GV viết: 16 : 8 = 2
-> 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được 2 nhóm.
-> Nhiều HS đọc
- GV gọi HS nêu công thức nhân 8 rồi HS tự lập công thức chia 8 
-> HS tự lập phép tính còn lại
- GV tổ chức cho HS học thuộc bẳng chia 8
- HS đọc theo bàn, dãy, tổ, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 8
-> HS nhận xét
- > GV nhận xét
c. Bài 3 + 4: Củng cố về bảng chia 8 và giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm vào vở
- HS giải vào vở
- GV gọi HS đọc bài
Bài giải
-> GV nhận xét
Chiều dài của mỗi mảnh vải là
32 : 8 = 4 (m) Đ/S: 4m vải
* Bài 4 (59): GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu
- HS giải vào vở
Giải
Số mảnh vải cắt được là
32 : 8 = 4 (mảnh)
Đ/S: 4 mảnh vải
-> GV nhận xét
III: Củng cố dặn dò
- Đọc lại bảng chia 8 (2 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
____________________________________
Tự nhiên xã hội :
Tiết 24:	Một số hoạt động ở trường
I. Mục tiêu:
* Sau bài học HS có khả năng :
- Kể được tên các môn học và nêu được một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học của các môn học đó.
- Hợp tác, giúp đỡ, chia sẻ với các bạn trong lớp, trong trường
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. KTCB:	- Nêu một số vật dễ gây cháy? (1HS)
	- Nêu những việc cần làm để phòng cháy? (1HS)
	-> GV nhận xét
2. Bài mới
a. Hoạt động 1: Quan sat theo cặp
 * Mục tiêu:
- Biết một số hoạt động học tập diễn ra trong các giờ học.
- Biết một số quan hệ giữa GV và HS, HS và HS trong từng họat động học tập.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời bạn theo gợi ý.
- 1 HS quan sát hình trong SGK và hỏi đáp án theo cặp
- Kể một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học.
- Trong từng hoạt động đó GV làm gì? HS làm gì?
- Bước 2: GV gọi một số cặp hỏi và đáp trước lớp.
- Một vài HS hỏi đáp trước lớp.
+ GV và HS thảo luận.
-> HS nhận xét
+ Em thường làm gì trong giờ học.
+ Em có thích học theo nhóm không?
-> HS trả lời
* GV kết luận: ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm việc cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành  tất cả các hoạt động đó giúp các em học tập có hiệu quả hơn.
b. Hoạt động 2: Làm việc theo tổ học tập.
* Mục tiêu
- Biết kể tên những môn học HS được học ở trường. 
- Biết nhận xét thái độ và kết quả học tập của bản thân và của một số bạn. Biết hợp tác, giúp đỡ và chia sẻ cùng với bạn.
* Tiến hành:
- Bước 1:
+ GV nêu câu hỏi gợi ý.
- HS thảo luận theo câu hỏi gợi ý
+ ở trường công việc chính của HS là làm gì?
- Từng HS sẽ:
+ Nói tên từng môn học mình học tốt và chưa tốt. Vì sao?
+ Nói tên những môn học mình thích
+ Kể tên những việc mình đã làm tốt để giúp đỡ các ban trong lớp học tập.
+ GV theo dõi các nhóm thảo luận, giúp đỡ thêm cho HS.
- Các tổ cùng nhận xét
- Các tổ tìm ra biện pháp giúp đỡ các bạn học kém trong nhóm
- Bước 2: 
+ GV gọi các nhóm báo cáo.
- Đại diện các tổ báo cáo kết quả trước lớp.
-> GV nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- GV liên hệ ngắn gọn tình hình học tập của các em.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Thứ ngày tháng năm 200
Âm nhạc :
Tiết 12:	Học hát bài: con chim non
I. Mục tiêu:
- HS biết hát đúng giai điệu của bài dân ca pháp.
- Cảm nhận về tính chất nhịp nhàng của nhịp 3/4 với phách 1 la phách mạnh, phách 2,3 là phách nhẹ.
II. Chuẩn bị bài của giáo viên
- Thuộc bài hát: Con chim non.
- Băng nhạc, chép lời ca vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTCB: Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết? (2HS)
-> GV + HS nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Con chim non".
- GV giới thiệu bài hát
+ HS chú ý nghe
- GV hát mẫu
- GV đọc lời ca
+ HS đọc đồng thanh lời ca.
- GV dạy hát từng câu theo hình thức móc xích.
+ HS hát theo GV
+ HS hát luyện tập theo nhóm, cá nhân, theo tổ
-> GV nghe sửa sai.
b. Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp 3/4
- GV đọc 1 - 2 - 3
+ HS đọc theo
+ Một nhóm hát 
+ HS hát + gõ đệm theo hướng dẫn
+ Một nhóm gõ đệm vào phách mạnh
+ Nhóm 1 hát: Bình minh .. chim .. hót
+ Nhóm 2 gõ: x x x
3. Chào hỏi: Vỗ tay đệm theo nhịp 3/4
- Phách 1: Vỗ hai tay xuống bàn
- Phách 2: Vỗ hai tay vào nhau
+ HS thực hiện theo hướng dẫn của GV
- Phách 3: Vỗ tay vào nhau
4. Củng cố - dặn dò: 
- Hát lại bài hát? 
-> 2, 3 HS
- Nêu ND bài hát?
- Về nhà học bài chuẩn bị lại bài sau.
4. Đánh giá tiết học:
Chính tả : (nghe viết)
 Tiết 24: Cảnh đẹp non sông
I. Mục tiêu:
	Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
1. Nghe - viết chính tả 4 câu ca dao cuối trong bài: "Cảnh đẹp non sông" (Từ chỗ: Đường vô sứ nghệ quanh quanh  đến hết). Trình bày đúng các câu thơ lục bát, thể song nhất.
2. Luyện viết đúng một số tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ch, at/ac
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài tập 2.
III. Các hướng dẫn dạy học:
A. KTBC:	- GV đọc: 	- Kính coong
	- Nồi xoong	=> HS viết bảng con -> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a. HS chuẩn bị:
- GV đọc 4 câu ca dao cuối trong bài
- HS chú ý nghe
- GV gọi HS đọc
- 2 HS đọc thuộc lòng lại + cả lớp đọc thầm
- GV hướng dẫn nhận xét: 
+ Bài chính tả có những tên riêng nào?
Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn
+ Ba câu ca dao thể lục bát trình bày như thế nào?
+ Chữ đầu mỗi dòng cách lề 1 ô ly
- Luyện viết tiếng khó:
+ GV đọc: Quanh quanh, non xanh, sừng sững, lóng lánh 
+ HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai cho HS
c. GV đọc bài
- HS nghe viết vào vở
d. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS dùng bút chì soát lỗi
- GV thu vở chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. HD làm bài tập:
* Bài 2 (a) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào nháp
- GV gọi HS đọc bài
- HS đọc bài làm -> HS khác nhận xét.
- > GV nhận xét
a) chuối, chữa, trông
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung của bài
- 1 HS
- Về chuẩn bị lại bài sau
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn:
 Tiết 12:	nói, viết về cảnh đẹp đất nước
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào một bức tranh (hoặc một tấm ảnh) về một cảnh đẹp của nước ta, HS nói được những điều đã biết về cảnh đẹp đó (theo gợi ý trong SGK). Lời kể có cảm xúc, thái độ mạnh dạn, tự tin..
2 Rèn luyện kỹ năng viết: HS viết được những câu vừa nói thành một đoạn văn, (từ 5 - 7 câu). Dùng từ đặt câu đúng, bộc lộ được tình cảm với nhân vật trong tranh.
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh biển Phan Thiết trong SGK.
- Tranh ảnh về cảnh đất nước.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:	- Kể lại chuyện vui đã học ở T11
	- 1 HS làm lại BT2	
	-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HĐ - Làm bài tập.
a. Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- KT sự chuẩn bị lại tranh ảnh.
- GV nhắc HS
+ Có thể nói về bức ảnh biển Phan Thiết
+ HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cả lớp nói cảnh đẹp trong tấm ảnh biển Phan Thiết theo các câu hỏi 
+ HS nói theo câu hỏi
+ 1 HS giỏi nói mẫu
+ HS tập kể theo cặp
- GV gọi HS thi
VD: Tấm ảnh cảnh bãi biển tuỵet đẹp ở Phan Thiết . Bao chùm lên cả bức tranh là màu xanh của biển 
+ 4 -> 5 HS thi nói
-> HS nhận xét
- GV nhận xét gi điểm.
b. Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ Nêu yêu cầu BT
+ HS viết vào vở
- GV theo dõi HS làm bài, uốn lắn thêm cho HS.
- GV gọi HS đọc bài
+ 4 -> 5 HS đọc bài
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Toán: 
Tiết 60: 	luyện tập
A. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong tính toán.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: 	- Đọc bảng chia 8
	-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập.
a. Bài 1: Củng cố về bảng chia 8 và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
+ 2 HS nêu yêu câu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu miện kết quả
+ HS làm nhẩm
a) 8 x 6 = 48 16 : 8 = 2
 48 : 8 = 6 16 : 2 = 8
b) 24 : 8 = 3 32 : 8 = 4
 24 : 3 = 8 32 : 4 = 8
b. Bài 2: Củng cố về chia nhẩm trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS tính nhẩm sau đó nêu kết quả miệng.
+ HS làm nhẩm -> nêu miệng kết quả
 32 : 8 = 4 24 : 8 = 3
 42 : 7 = 6 36 : 6 = 6 
c. Bài 3: Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT.
+ HS phân tích bài -> giải vào vở
- GV Yêu cầu HS phân tích sau đó giải vào vở
Bài giải
Số con thỏ còn lại là.
32 : 8 = 4 (con)
Đ/S: 4 (con)
- GV nhận xét.
d. Bài 4: Củng cố tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu cách làm.
+ Đếm số ô vuông ở mỗi hình sau ở mỗi hình sáu đó thực hiện phép tính.
VD: a) 16 : 2 = 8
 b) 24 : 8 = 3 
- GV yêu cầu HS làm vào vở
+ HS làm bài vào vở, nêu kết quả
+ HS nhận xét.
- GV nhận xét.
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc