Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

. Mục tiu :

TĐ:

 - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.

KC:

-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt.

* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.

II. ĐDDH:

-GV: tranh minh họa trong sgk.

III. Cc hoạt động dạy học:

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 12 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 31 tháng 10 năm 2011
Tuần 12 Tập đọc – Kể chuyện. 
 Tiết 34+35:	NẮNG PHƯƠNG NAM. 	
I. Mục tiêu :
TĐ: 
 - Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài, phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
 -Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi 2 miền Nam – Bắc.
KC:
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo ý tóm tắt. 
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh quan môi trường của quê hương miền Nam.
II. ĐDDH:
-GV: tranh minh họa trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc
A.Bài cũ: Vẽ quê hương.
+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp?
-GV nhận xét, cho điểm.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB: Chủ điểm Bắc-Trung-Nam sẽ cung cấp cho các em hiểu biết về các vùng, miền trên đất nước.
Thiếu nhi VN ở cả 3 miến đều yêu quí nhau như anh em một nhà. Câu chuyện Nắng Phương Nam các em đọc hôm nay viết về tình bạn gắn bó của các bạn nhỏ miền Nam với các bạn nhỏ miền Bắc.
 2/Luyện đọc:
 a/GV đọc toàn bài.
 b/Hd hs luyện đọc: 
-Hd hs luyện đọc từ, câu khó, dài, giải nghĩa từ :
Sắp nhỏ,dân ca,xoắn xuýt,sửng sốt
+hoa đào: hoa Tết của miền Bắc; hoa mai: hoa Tết của miền Nam.
- Yêu cầu Hs đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ khĩ
 c/THB:
+Truyện có những bạn nhỏ nào? 
- Gọi 1 em đọc đoạn 1.
+Uyên và các bạn đi đâu, vào dịp nào?
- Gọi 1 em đọc đoạn 2.
+Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
- Đọc thầm đoạn 3
+Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
+Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân? 
+Hãy chọn một tên khác cho truyện?Giải nghĩa vì sao?
4/Luyện đọc lại:
-Đọc phân vai cả bài. 
-3 hs đọc TL bài và trả lời câu hỏi.
+Vì bạn nhỏ rất yêu quê hương.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc.
-Cả lớp ĐT đoạn 3.
- Hs thực hiện theo yêu cầu.
+Uyên, Huê, Phương ở miền Nam; Vân ở miền Bắc.
-Đọc thầm Đ1
+ đi chợ hoa, vào ngày 28 tết. 
-Đọc thầm Đ2
+ gửi cho Vân được ít nắng phương Nam. 
-Đọc thầm Đ3
+ Gửi tặng Vân 1 cành mai.
+ vì cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân trong những ngày đông buốt giá.
Vì cành mai chỉ có ở miền Nam gợi cho Vân nhớ đến bạn bè ở miền .Nam
-Đọc thầm cả bài.
a/ vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm
b/ vì tình bạn đẹp đẽ  N-B
c/ vì hoa mai là loài hoa đặc trưng của Tết m.Nam.
-Hs thi đọc phân vai ( 4 em).
-3 nhóm hs đọc theo vai.
-Cả lớp bình chọn nhóm đọc hay đọc hay.
Kể chuyện.
1/Nêu nhiệm vụ: Dựa vào các ý tóm tắt trong SGK, các em nhớ lại và kế từng đoạn câu chuyện NPN.
2/Hd hs kc theo tranh:
-GV giúp hs nắm yc.
VD: Ý 1: Truyện xảy ra đúng vào ngày hai mươi tám Tết ở TPHCM. Ý 2: Lúc đó, Uyên và các bạn đang đi giữa chở hoa trên đường Nguyễn Huệ. Chợ tràn ngập hoa, khiến các bạn tưởng như đang đi trong mơ giữa 1 rừng hoa. Ý 3: Cả bọn đang ríu rít trò chuyện bỗng sững lại vì tiếng gọi: “Nè, sắp nhỏ kia đi đâu vậy?”
*Củng cố – dặn dò:
-Gv nhấn mạnh ý nghĩa câu chuyện.
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu hoa , chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.
-Nhận xét tiết học. Về tập kể chuyện và kể cho người thân nghe.
-Đọc yc BT. 
- 1 hs kể mẫu đoạn 1.
-Từng cặp hs dựa vào tranh tập kể với nhau.
-3 hs nối tiếp nhau kể.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
+Ca ngợi tình bạn thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi các miền trên đất nước ta.
 Toán. 
 Tiết 56	 Luyện tập.
I. Mục tiêu :
-Biết đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
	 -Biết giải bài toán có phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần.
II.:Đồ dùng:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: Vở , bảng con
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Nhân số có 3 chữ số  một chữ số (có nhớ)
 - Gv nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu ;
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1: (cột 1, 3, 4) 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào nháp.
- Gv chốt lại.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Muốn tìm x ta làm thế nào?
 - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Hai Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
Bài 3:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại 
Bài 4:
Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. 
Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số lít dầu còn lại ta phải làm sao?
Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào nháp. Một Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
121 x 4; 117 x 5; 270 x3
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
423 105 241 
x 2 x 8 x 4 
846 840 964 
-Hs đọc yêu cầu của bài.
+Ta lấy thương nhân với số chia.
a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141
 x = 212 x 3 x = 141 x 5
 x = 636 x = 705
 Bài giải
 Số kẹo trong 4 hộp là:
 120 x 4 = 480 (cái kẹo)
 Đáp số : 480 Cái kẹo.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Tính số lít dầu còn lại.
+Ta phải biết lúc đầu có bao nhiêu lít.
-Hs cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 x 3 = 375 (l)
Số lít dầu cịn lại là:
375 – 185 = 190 (l)
Đáp số : 190 lít.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hai nhóm thi đua làm bài.
-Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
-Về xem lại bài ghi nhớ. 
-Chuẩn bị bài: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Nhận xét tiết học.
 Luyện đọc
VẼ QUÊ HƯƠNG _ NẮNG PHƯƠNG NAM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rành mạch tồn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu cuối mỗi dịng thơ và giữa các cụm từ.
-Biết đọc bài với giọng vui tươi hồn nhiên, biết diễn tả được giọng các nhân vật.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Luyện đọc:
Bài: Vẽ quê hương
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc bài, nhắc giọng đọc.
- Cho Hs đọc thầm.
- Nhận xét tuyên dương nhĩm đọc thuộc lịng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Y/c Hs tự làm bài.
Bài: Nắng Phương Nam.
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, hd giọng đọc.
- Cho Hs luyện đọc trong nhĩm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhĩm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (b).
3. Củng cố - dặn dị:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhĩm 2.
- Các nhĩm thi đọc thuộc lịng trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Gạch dưới các từ chỉ màu sắc trong khổ thơ trên.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- Hs nêu kết quả: đỏ tươi, đỏ thắm, đỏ chĩt.....
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhĩm 2.
- Các nhĩm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh trịn chữ cái trước từ em chọn.
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
Luyện tốn
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành nhân số cĩ 3 chữ số cho số cĩ một chữ số.
- Củng cố về tìm số bị chia chưa biết trong phép chia.
- Củng cố về giải bài tốn bằng hai phếp tính.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Ổn định:
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi Hs đọc Y/c bài.
 + Trong phép nhân muốn tìm tích ta làm như thế nào? 
- Y/c HS tự làm bài.
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt lời giải.
Bài 2:
- Y/c Hs tự làm bài
+ Vì sao tìm x trong phần a), ta lại tình tích 
105 x 3?
- Nhận xét chữa bài và cho điểm Hs.
Bài 3: Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Y/c Hs tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm Hs.
- Nhận xét- tuyên dương
Bài 4: Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- Gv hd:
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Thửa thứ hai biết chưa?Tính bằng cách nào?
Y/c Hs tự làm bài.
- Gv chấm một số bài, nhận xét.
- Chữa bài trên bảng và cho điểm Hs.
Bài 5:
- Y/c Hs đọc bài mẫu và cho biết cách làm bài của bài tốn.
- Y/c Hs tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm Hs.
 3. Củng cố dặn dị:
- Y/c Hs về nhà luyện tập thêm về cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
- Gv nhận xét giờ học.
- HS tính nhẩm
+ Ta lấy thừa số thứ nhất nhân với thừa số thứ hai. 
- 3 em lên bảng làm bài, Hs lớp làm vở nháp
- Nhận xét, chữa bài vào vở.
- Hs tự làm bài.
+ Vì x là số chia trong phép chia x : 3 = 105, nên muốn tìm x ta lấy thương nhân với số chia.
- Hs đọc 
- Hs lớp làm bài theo nhĩm
- Trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung bài cho các nhĩm.
- Hs đọc 
+ Cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg?
+ Ta lấy số kg của thửa thứ nhất nhân với 2.
- 1 Hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số kg khoai ở thửa thứ hai cĩ là:
 135 x 2 = 270 ( kg)
 Số kg khoai ở cả hai thửa cĩ là:
 270 + 135 = 405 (kg)
 Đáp số: 405 kg khoai
- Hs nêu: ở trong bài này chúng ta phải thực hiện so sánh số lĩn gấp mấy làn số bé, và số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị.
- Hs tự làm bài, sau đĩ 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau.
Thứ ba, ngày 1 tháng 11 năm 2011
Chính tả.
 	Tiết	CHIỀU TRÊN SÔNG HƯƠNG 
I. Mục tiêu:
-Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập điền tiếng có vần oc / ooc (BT2)
-Làm đúng bài tập BT3 b 
* GD-BVMT: Hs có ý thức yêu quí cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ.
II.ĐDDH:
-GV: SGK, 
-HS: VBT, b, phấn.
III. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: Gọi 2 Hs lên bảng viết các từ, Hs lớp lam vở nháp.
-GV nhận xét.
B.Dạy bài mới:
 1/GTB:
 2/Hd hs viết chính tả:
 a/Hd hs chuẩn bị:
-Đọc bài và nói: Đoạn văn tả cảnh buổi chiều trên sông Hương – một dòng sông nổi tiếng ở TP Huế.
+ Tác gỉa tả hình  ... n biển. Núi và biển kề nhau thật đẹp.Cảnh trong tranh làm em ngạc nhiên và tự hào vì đất nước mình có những phong cảnh đẹp như thế.
4. Tổng kết – dặn dò.
* GD-BVMT: Hs biết yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ cảnh đẹp đó.
-Về nhà bài viết nào chưa đạt về nhà sửa lại.
-Chuẩn bị bài: Viết thư. Nhận xét tiết học
 Toán. 
 Tiết 60 LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu :
-Thuộc bảng chia 8.
	-Vận dụng phép chia 8 trong giải toán có lời văn (có 1 phép chia 8).
II. Đồ dùng:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: Bảng chia 8.
-Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.
-Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2. 
Bài 1: (cột 1, 2, 3)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Phần a).
- Yêu cầu Hs suy nghĩ và tự làm phần a)
Gv hỏi: Khi đã biết 8 x 6 = 48, có thể ghi ngay kết quả của 48 : 8 được không? Vì sao?
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm
 - Yêu cầu cả lớp làm vào Vở.
 + Phần b: như câu a.
Bài 2: (cột 1, 2, 3)
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 8 Hs lên bảng làm. Gv chốt lại kq đúng.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. 
Bài 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Người đó có bao nhiêu con thỏ?
+ Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ?
+ Người đó làm gì với số thỏ còn lại?
+ Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ?
- Gv yêu cầu Hs làm vào Vở. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông ?
- Muốn tìm một phần tám số ô vuông có trong hình a) ta phải làm thế nào?
- Hướng dẫn Hs tô màu (đánh dấu) vào 2 ô vuông trong hình a).
- Gv yêu cầu Hs làm phần b) vào Vở. GV chốt lại.
-Ba em đọc bảng chia 8.
-Hs đọc yêu cầu đề bài..
+Có thể ghi ngay được vì lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nêu miệng.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs thảo luận nhóm đôi.
+Có 42 con thỏ.
+Con lại 42 – 10 = 32 con thỏ..
+Nhóm đều vào 8 chuồng.
+Mỗi chuồng có 32 : 8 = 2 con thỏ.
Số nhóm chia đựợc là:
35 : 7 = 5 (nhóm).
Đáp số : 5 nhóm.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Có tất cả 16 ô vuông.
+Ta lấy 16 : 8 = 2 . 
-Hs đánh dấu và tô màu vào hình.
Một phần tám số ô vuông trong hình a) là: 16 : 8 = 2 (ô vuông)
Một phần tám số ô vuông trong hình b) là: 24 : 8 = 3 (ô vuông).
4.Tổng kết – dặn dò.
-Tập làm lại bài và ghi nhớ.
-Chuẩn bị bài: So sánh số bé bằng mấy phần số lớn. Nhận xét tiết học.
 Thủ công 
 Tiết 12 : CẮT DÁN CHỮ I T(TIẾT 2)
I. Mục tiêu :
-Kẻ, cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
-Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
II. Đồ dùng:
	* GV: Mẫu chữ I, T.Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo 
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Hát. 
2.Bài cũ: Cắt, dán chữ I, T (T1).
- Gv kiểm tra đdht của Hs.
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 3: Hs thực hành cắt dán chữ I, T.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại và thực hiện các bước cắt dán chữ I, T.
- Gv nhắc lại các bước thực hiện:
 + Bước 1: Kẻ chữ I, T.
 + Bước 2: Cắt chữ T.
 + Bước 3: Dán chữ I, T.
- Gv tổ chức cho Hs thực hiện cắt dán chữ I, T
- Gv giúp đỡ, uốn nắn những Hs làm chưa đúng. GV cho HS thực hiện cắt , dán, 
- Gv tổ chức cho Hs trưng bày các sản phẩm của mình
- Gv đánh giá sản phẩm thực hành của Hs.
Nhận xét , tuyên dương
5.Tổng kết – dặn dò :
-Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ H, U.
-Nhận xét bài học.
-Hs trả lời gồm có 3 bước.
-Hs thực hành lại các bước.
-Hs thực hành chữ I, T
-HS lắng nghe.
-Hs trưng bày các sản phẩm của mình làm được.
Đạo đức
Tiết 12 TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC LỚP, VIỆC TRƯỜNG (TIẾT 1)
 I. Mục tiêu :
-Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. 
	-Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
-HS K+G: Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của HS. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường .
* KNS: - Lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
 - Trình bày suy nghĩ và ý tưởng của mình.
 - Tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
	* SDNLTK&HQ ( liên hệ ) : + Bảo vệ sử dụng nguồn điện của lớp, của trường một cách hợp lí ( sử dụng quạt, đèn điện, các thiết bị dạy học cĩ sử dụng điện hợp lí, hiệu quả, )
	+ Tận dụng các nguồn chiếu sáng tự nhiên, tạo sự thống mát, trong lành của mơi trường lớp học, trường học, giảm thiểu sử dụng điện trong học tập, sinh hoạt .
	+ Bảo vệ, sử dụng nước sạch của lớp, của trường một cách hợp lí, nước uống, nước sinh hoạt, giữ vệ sinh, 
	+ Thực hành và biết nhắc rcacs bạn cùng tham gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở lớp, trường và gia đình .	
II. Đồ dùng:
* GV: tranh SGK. Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
1.Khởi động: Hát: Em yêu trường em 
2.Bài cũ: Chia sẻ vui buồn cùng bạn. 
- Gv nhận xét.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: 
-Giới thiệu bài – ghi tựa: 
4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết được biểu hiện của sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
-CTH: 
B1: GV treo tranh yc hs q/s tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
B2: GV giới thiệu tình huống (SGK/19/VBTĐĐ).
B3: Hs nêu cách giải quyết.
B4: GV hỏi: Nếu em là Huyền, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao?
Cho hs thảo luận nhóm 4 để chuẩn bị đóng vai.
B5: Đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét mặt hay or mặt chưa hay của cách giải quyết.
B6: Gv kết luận: Cách giải quyết d/ là phù hợp nhất vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp việc trường và biết khuyên nhủ các bạn khác cùng làm.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Mục tiêu: Hs biết phân biệt hành vi đúng, sai trong những tình huống có liên quan đến việc lớp, việc trường. 
-CTH: 
B1: GV phát phiếu học tập cho hs và nêu yc BT: Em hãy vào ô trống chữ Đ trước cách ứng xử đúng và chữ S trước cách ứng xử sai.
S
S
a/Trong khi cả lớp đang bàn việc tổ chức kỉ niệm ngày 20/11 thì Nam bỏ ra ngoài chơi.
b/Minh và Tuấn lảng ra 1 góc chơi đá cầu trong khi cả lớp đang làm VS sân trường.
Đ
c/Nhân ngày 8/3 Hùng và các bạn trai rủ nhau chuần bị những món quà nhỏ để chúc mừng cô giáo và các bạn gái trong lớp.
Đ
d/Nhân dịp Liên đội trường phát động phong trào” Điểm 10 tặng thầy cô nhân ngày 20/11”, Hà đã xung phong nhận giúp 1 bạn yếu trong lớp.
B2: Hs làm BT cá nhân.
B3: Cả lớp cùng chữa bài.
B4: GVKL.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học.
-CTH: 
B1: Gv lần lượt đọc từng ý kiến, hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành or không tán thành bằng những tấm bìa màu đỏ, xanh.
B2: Thảo luận về lí do vì sao tán thành or ko tán thành đv từng ý kiến.
B3: GVKL: Ý kiến a, b, d là đúng; c/ là sai.
* GD-BVMT: Hs tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tích cực tham gia việc của lớp, của trường.
5.Tổng kết – dặn dò.
-Ch.bị bài sau: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2) 
-Nhận xét bài học.
-2 Hs lên giải quyết tình huống ở bài tập 4 VBT.
-Các bạn đang tham gia tổng VS sân của trường.
a/Huyền đồng ý đi chơi với bạn
b/Huyền từ chối ko đi và để mặc bạn chơi 1 mình
c/Huyền doạ sẽ mách cô
d/Huyền khuyên ngăn Thu tổng vệ sinh rồi xong rồi mới đi chơi
-Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
-Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là sai.
a/ vì đó là quyền của trẻ em được ghi trong công ước quốc tế.
b/. vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường
c/vì chưathể hiện ýthức tích cực tham gia việc lớp việc trường.
d/ vì thể hiện ý thức tích cực tham gia việc lớp, việc trường
SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu: 
 - Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua 
 - Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần tới
II/ Lên lớp: 
 1/ Các tổ nhận xét báo cáo.
 2/ Lớp trưởng nhận xét chung.
 3/ Giáo viên nhận xét.
 - Nề nếp: Đi học đúng giờ, truy bài đầu giờ nghiêm túc.
 - Học tập: Nhìn chung các em cĩ ý thức học tập tốt trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài như em: ............................................................................................................................................
 Cịn một số em chưa ngoan nĩi chuyện riêng: ..............................................................................................................................................
Thể dục, vệ sinh: + Vệ sinh lớp học cá nhân sạch sẽ.
 + Thể dục tham gia đều
 4/Khen ...........................................................................................................................................
Nhắcnhở: .............................................................................................................................................
 5/ Triển khai phương hướng nhiệm vụ tuần tới
- Phát huy ưu điểm khắc phục tồn tại. 
- Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nội quy của nhà trường. 
- Học chương trình tuần mới

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12 cktknkns Sangchieu.doc