Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16 - Phạm Văn Hoàng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16 - Phạm Văn Hoàng

2.3 Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc trường , việc lớp (10)

* Mục tiêu :

 Tạo cơ hội cho Hs thể hiện sự tích cực trong tham gia việc trường , việc lớp.

* Cách tiến hành:

 - Gv nêu yêu cầu. Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc trường, lớp mà các em có thể tham gia.

 - Hs xác định việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn được tham gia.

 - Mỗi tổ cử một đại diện đọc to phiếu cho cả lớp nghe.

 - Gv sắp xếp các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho Hs.

 - Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao .

* Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”

 

doc 50 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 đến tuần 16 - Phạm Văn Hoàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 ( từ 15 /11 – 19/11/2010)
Thứ 2 ngày 15 tháng 11 năm 2010.
Sáng 	toán 
Tiết 61: so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
I . Mục tiêu: Giúp H 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
- áp dụng đề giải các bài toán có lời văn
II. Chuẩn bị
- G: bảng phụ
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : (4-5')
 18 gấp 2 mấy lần?
 24 gấp 8 mấy lần?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:1'
* Hình thành bài mới: 15-17'
Bài toán:
G đưa đề bài toán nên bảng
A B
C D
+ Đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm ?
+Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
+ Hãy tính độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB ?
Vậy độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB, hay độ dài của đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài của đoạn thẳng CD?
- G đưa kết luận như sgk lên bảng
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
Ta nói rằng: độ dài của đoạn thẳng AB bằng một 1/3 độ dài của đoạn thẳng CD
+ Muốn tìm độ dài đoạn thẳng AB bằng một phần mấy độ dài của đoạn thẳng CD ta làm như thế nào?
Bài toán 2
- G đưa đề bài lên bảng
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+Muốn biết tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ em cần biết điều gì?
- G cho H làm phép tính vào bảng con
- G cho H trình bày bài giải
- G cho H mở sgk và đọc thầm phần đóng khung trong sgk.
c. Luyện tập: (15- 17')
Bài 1/61
- G đưa bảng như sgk lên
- Đọc thầm yêu cầu bài tập 1
- YC dựa vào mẫu làm bài
- Chấm – chữa
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
* Chốt: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải biết Sl gấp mấy lần SB
Bài 2/61
- G cho H đọc thầm yêu cầu
- Các em hãy xác định đúng yêu cầu và làm bài tập đó vào trong vở
- G chấm Đ/S
* Chốt: Giải toán So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài tập 3
- Đọc thầm và nêu yêu cầu
- G cho H làm vào bảng con
- Nhận xét bài làm của H
- Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn, em cần phải biết điều gì?
* Chốt: So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- H làm bảng con
- H quan sát tóm tắt
- Đoạn thẳng AB dài 2 cm
- Đoạn thẳng CD dài 6 cm
- H làm bảng con: 6 : 2 =3(lần)
- H nhận xét bài làm của bạn
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB
- Độ dài của đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài của đoạn thẳng CD?
- H đọc kết luận
- Ta làm theo hai bước
Bước 1: Chia độ dài đoạn thẳng CD cho độ dài đoạn thẳng AB
Bước 2: Độ dài đoạn thẳng AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD.
- H đọc thầm yêu cầu
- Mẹ 30 tuổi, con 6 tuổi
- Hỏi tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ?
- Cần biết tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con
- 30 : 6 = 5 lần
- H trình bày bài giải
- H đọc thầm phần đóng khung trong sgk.
- H đọc thầm và nêu yêu cầu 
- Làm sgk
- ..ta lấy số lớn chia cho số bé?
- ..
- H đọc thầm
- H xác định yêu cầu và làm vào trong vở
- H đọc thầm và nêu yêu cầu
- H làm vào bảng
- ...biết số lớn gấp mấy lần số bé
* Dự kiến sai lầm: 
- HS lẫn lộn câu trả lời 1 giữa SL và SB
3. Củng cố - dặn dò: (3-5')
- Qua bài học hôm nay, muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
 Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Chiều Toán (Bổ trợ)
Luyện tập về Bảng chia 8
I . Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập 6, 7, 8, 9, 10 tuần 12 (phần 1). 
 	- Củng cố kĩ năng làm tính và giảI toán có áp dụng bảng chia 8.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập trắc nghiệm tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : (4-5')
 Đọc Bảng chia 8
- 3 HS
2. HD làm bài tập : (28-30')
- HS làm vở bài tập trác nghiệm
Bài 6/39 
- HS đọc yêu cầu
- YC HS thực hiện 
- Chữa bài : Để nối đúng ta cần làm gì?
* Chốt: Bảng chia 8
- HS làm vở BTTN
- Giải thích cách làm
Bài 7/39
- GV nêu YC rồi cho HS thực hiện 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : YC HS nêu cách làm
- Giải thích cách làm
* Chốt: Củng cố Bảng chia 8
Bài 8/39
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Muốn tìm một phầm mấy của một số ta làm ntn?
- HS giải thích, nêu cách làm.
* Chốt: Muốn tìm số ô vuông ta lấy tổng số ô vuông chia cho 8.
Bài 9/40
- GV nêu YC rồi cho HS thực hiện 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : YC HS nêu cách làm
- Giải thích cách làm
* Chốt: Lấy 40 : 8 ra độ dài 1 đoạn.
Bài 10/40
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Gọi HS giải thích cách làm. 
- HS giải thích, nêu cách làm.
* Chốt: SC = SBC : ST
 ST = SBC : SC
4, Củng cố – dặn dò : (4 -5')
- Nhận xét tiết học
Đạo đức
Tiết 13: Tích cực tham gia việc trường, 
việc lớp (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	- Hs tích cực tham gia việc trường, việc lớp.
 - Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc trường, việc lớp.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
	- Vở bài tập đạo đức
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Em đã tích cực tham gia việc trường , việc lớp chưa ?
- Hãy kể những việc em đã làm được ?
2. Các hoạt động: 
2.1 Khởi động: Gv cho học sinh hát bài “ Vui đến trường ”
2.2 Hoạt động 1: Xử lý tình huống (15’)
* Mục tiêu: 
	- Hs biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các 	tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành: 
	- Gv chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận, xử lý tình 	huống ( Gv chia 4 nhóm / 4 tình huống)
	- Các nhóm thảo luận
	- Đại diện từng nhóm lên trình bày 
	- Cả lớp NX, góp ý kiến
* Kết luận: - Gv nêu ý kiến đúng trong từng tình huống cụ thể thay cho kết luận.
2.3 Hoạt động 2: Đăng ký tham gia việc trường , việc lớp (10’)
* Mục tiêu : 
 Tạo cơ hội cho Hs thể hiện sự tích cực trong tham gia việc trường , việc 	lớp.
* Cách tiến hành: 
	- Gv nêu yêu cầu. Các em hãy suy nghĩ và ghi ra giấy những việc trường, 	lớp mà các em có thể tham gia.
	- Hs xác định việc lớp, việc trường các em có khả năng và mong muốn 	được tham gia.
	- Mỗi tổ cử một đại diện đọc to phiếu cho cả lớp nghe.
	- Gv sắp xếp các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho Hs.
	- Các nhóm cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao .
* Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”
3 Hướng dẫn thực hành
	- Tích cực tham gia việc trường, việc lớp phù hợp với khả năng của mình.
	- Sưu tầm các tấm gương đã tích cực tham gia việc trường,việc lớp.
Thứ 3 ngày 16 tháng 11 năm 2010
	Sáng 	toán
 Tiết 62 : luyện tập
I . Mục tiêu: Giúp H củng cố về:
- Thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
- Xếp hình theo mẫu
II. Chuẩn bị
- G: bảng phụ
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: ( 4-5')
- Cho hai số 12; 3 hãy tìm xem số bé bằng một phần mấy số lớn
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:1'
b. Luyện tập: (28-30')
Bài 1/62
- Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài 
 - G cho H làm vào sách
+ Muốn biết số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
+ Muốn biết số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm như thế nào?
* Chốt: so sánh số lớn gấp mấy lần số bé và số bé bằng một phần mấy số lớn.
Bài 2/62
- Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài
- G cho H làm nháp
* Chốt: Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
Bài 3/62
- Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài
- G cho H làm vở
* Chốt KT: Giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính
Bài 4/62
- Đọc thầm và nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu H quan sát kĩ các hình và xếp được giống như hình mẫu.
- G quan sát giúp đỡ các em
* Chốt: Xếp hình theo mẫu
- H làm bảng con
- H đọc thầm và nêu yêu cầu của bài 
H làm bảng sgk
- ...ta lấy số lớn chia cho số bé
- ...
- H đọc thầm và nêu yêu cầu của bài 
- H làm nháp
- H đọc thầm và nêu yêu cầu của bài 
- H làm vở
- H đọc thầm và nêu yêu cầu của bài 
- H thực hành trên các hình tam giác 
* Dự kiến sai lầm: 
- Khi thực hiện giải bài toán bằng hai phép tính, một số H còn trả lời câu hỏi chưa chính xác.
3. Củng cố - dặn dò: 4-5'
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.
	..
	..
Chiều Toán (Bổ trợ)
Luyện tập về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
I . Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 tuần 13 (phần 1). 
 	- Củng cố kĩ năng về so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn, áp dụng làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng: - Vở bài tập trắc nghiệm tập 1
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : (4-5')
 - Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm ntn?
- 3 hs
2. HD làm bài tập : (28-30')
- HS làm vở bài tập trác nghiệm
Bài 1/41 
- HS đọc yêu cầu
- YC HS thực hiện 
- Chữa bài : Nêu cách tính số lớn gấp mấy lần số bé. Số bé bằng một phần mấy số lớn.
* Chốt: Số lớn gấp mấy lần số bé = SL : SB
- So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải biết Sl gấp mấy lần SB
- HS làm vở BTTN
- Giải thích cách làm
Bài 2/41
- GV nêu YC rồi cho HS thực hiện 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : YC giải thích lí do chọn Đ/S
- Giải thích cách làm
* Chốt: - So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn ta phải biết Sl gấp mấy lần SB
Bài 3/41
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Gọi HS giải thích cách làm.
- HS giải thích, nêu cách làm.
* Chốt: C là đáp án đúng
Bài 4/41
- GV nêu YC rồi cho HS thực hiện 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Gọi HS giải thích cách làm.
- Giải thích cách làm
* Chốt: C là đáp án đúng
Bài 5/41
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Gọi HS giải thích cách làm.
- HS giải thích, nêu cách làm.
* Chốt: 9 x 3 = 18
4. Củng cố – dặn dò : (4 -5')
- Nhận xét tiết học
Thứ 4 ngày 17 tháng 11 năm 2010
	Sáng 	toán
Tiết 63 : bảng nhân 9
I – Mục tiêu
- H tự lập bảng nhân 9 và bước đầu học thuộc bảng nhân 9
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân
- H vận dụng làm đúng các bài tập
II. Chuẩn bị
- G: bảng phụ, các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC (4-5')
 8 x 6 = ; 8 x 8 = ; 8 x 9 =
 - H đọc bảng nhân 8
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:1'
b. Lập bảng nhân 8: 15-17'
- YC lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn
+ 9 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 chấm tròn lấy một lần ta được mấy chấm tròn?
+ 9 nhân 1 bằng mấy?
- YC lấy 2 tấm bìa có 9 chấm tròn
+ 9chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 9 ch ... của bạn
- Cần phải tính giá trị của một biểu thức sau đó mới tiến hành so sánh và điền dấu thích hợp.
- H đọc thầm - Xác định câu hỏi bài toán.
- H làm bài tập vào vở
* Dự kiến sai lầm: 
- H thực hiện tính giá trị của biểu thức còn nhầm lẫn.
3. Củng cố - dặn dò: (3 - 5')
- Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương H học tốt.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2010
	Sáng	 toán
Tiết 79 : tính giá trị của biểu thức ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: - Giúp cho H:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dấu +; - ; x ; : và ghi nhớ quy tắc tính giá trị biểu thức dạng này.
- áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét Đ/S của BT
II. Đồ dùng dạy học
- G: bảng phụ
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: (4 - 5')
- Cho H làm bảng con phép tính.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: (1- 2')
b. Làm quen với biểu thức
* G đưa biểu thức: 60 + 35 : 5
- Trong biểu thức này có những phép tính nào?
- Các em hãy thực hiện biểu thức trên?
- G cho H nhận xét – Đưa ra cách làm đúng: Trước tiên phải lấy 35 : 7 = 5 rồi mới lấy 60 + 5 = 65
- Đối với biểu thức có phép tính cộng và chia ta thực hiện như thế nào?
* G đưa biểu thức: 81 - 10 x 4
- Trong biểu thức này có những phép tính nào?
- Các em hãy thực hiện biểu thức trên?
- G cho H nhận xét - H nêu cách làm? ( G kết hợp ghi bảng)
 86 – 10 x 4 = 86 – 40 
 = 46
- Đối với biểu thức có phép tính trừ, nhân ta thực hiện như thế nào?
* G chốt cách làm và rút ra kết luận như SGK
- YC học sinh đọc sách
c. Bài tập: (18 - 20')
Bài 1/80
- Cho H làm bảng con
- G cho H nhận xét - nêu cách làm
+ Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
* Chốt: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
Bài 2/80
- Cho H làm sgk, 1 HS làm bảng phụ
- G kiểm tra, chấm đ/s
- Cho H nêu kết quả. 
- G cho H khác nhận xét bài làm của bạn.
H:+ Vì sao 37 – 5 x 5 = 12 là đúng
 + Vì sao 13 x 3 – 2 = 13 là sai
 + Người ta thực hiện sai ở đâu? 
* Chốt: Tính đúng giá trị mỗi biểu thức từ đó so sánh với kết quả của bài rồi điền Đ/S
Bài 3/80: 
- Bài toán hỏi gì?
- Xác định yêu cầu và chọn cách giải bài toán cho chính xác.
- Cho H làm vào vở
- Chữa bài
* Chốt: Giải BT bằng hai phép tính
Bài 4/80
- G cho H lấy hình tam giác.
- G cho H quan sát hình và xếp các hình tam giác đúng với hình mẫu.
- G kiểm tra H xếp hình.
* Chốt: Xếp hình cần đúng YC của bài và xếp khít hình
- G kiểm tra, chấm điểm.
37- 7 + 15 = ? 81 : 9 x 2 =?
- Trong biểu thức này có những phép tính cộng, chia
- H thực hiện vào bảng con
60 + 35 : 5 = 60 + 7
 = 67
hoặc: 60 + 35 : 5 = 95 : 5
 = 19
- H nhận xét và nêu cách làm
- Thực hiện từ trái sang phải
- Trong biểu thức này có những phép tính trừ, nhân
- H thực hiện vào bảng con
- H nhận xét và nêu cách làm
- Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài.
- H thực hiện tính
- H nhận xét cách làm của bạn.
- Thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
 H đọc thầm - nêu yêu cầu bài
- HS nêu
- H nhận xét bài làm của bạn
- 37 – 5 x 5 = 37 – 25 
 = 12
- 13 x 3 – 2 = 39 – 2 
 = 37
- Tính sai thứ tự
- H đọc thầm - Xác định câu hỏi bài toán.
- Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?.
- H làm bài tập vào vở:
 Bài giải
 Số táo của mẹ và chị hái được tất cả là:
 60 + 35 = 95(quả)
 Số táo có ở mỗi hộp là 
 95 : 5= 19( quả)
 Đáp số : 19 quả
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài.
- H lấy hình tam giác
- H xếp hình theo yêu cầu
- H nhận xét bài làm của bạn
* Dự kiến sai lầm: 
- H thực hiện tính giá trị của biểu thức còn nhầm lẫn khi trong biểu thức phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3. Củng cố - dặn dò: (3 - 5')
- Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhận, phép chia ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương H học tốt.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.
Thứ 6 ngày 11 tháng 12 năm 2009
	Sáng	 toán
Tiết 80 : luyện tập
I. Mục tiêu: - Giúp cho H:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, trừ, chỉ có phép nhân, chia, chỉ có phép cộng, nhân, chia, trừ .
II. Đồ dùng dạy học
- G: bảng phụ
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC: (4 - 5')
- Cho H làm bảng con phép tính
282 - 100 : 2
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài: (1- 2')
b. bài tập: (28 - 30')
Bài 1/81
- Cho H làm bảng con
- G cho H nhận xét - nêu cách làm
- Chốt bài làm đúng
125 – 85 + 80 = 40 + 80 
 = 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4 
 = 168,...
* Chốt: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, hoặc chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
Bài 2/81
- Cho H làm bảng con
- G cho H nhận xét - nêu cách làm
* Chốt: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào?
Bài 3/81
- H làm bài tập vào vở
- H làm bài tập 2 phần b vào vở
- G kiểm tra, chấm điểm
* Chốt: Đối với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước, thực hiện cộng trừ sau
Bài 4/81
- Cho H làm sgk
- G kiểm tra, chấm đ/s
- Cho H nêu kết quả. 
- G cho H khác nhận xét bài làm của bạn.
+ Vì sao 80 : 2 x 3 lại nối với giá trị 120
* Chốt: Tính giá trị của biểu thức rồi nối với kết quả đúng
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài.
- H thực hiện tính
- H nhận xét cách làm của bạn.
- Thực hiện từ trái sang phải
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài
- H làm bài tập vào bảng con
- H nhận xét bài làm của bạn
-Thực hiện nhân, chia trước, thực hiện cộng trừ sau.
- H đọc thầm và nêu yêu cầu
- H làm bài vào vở
- H làm bài tập 2 phần b vào vở
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài.
- H làm bài vào sgk
- H đọc kết quả
- H nhận xét bài làm của bạn
80 : 2 x 3 = 40 x 3 
 = 120
* Dự kiến sai lầm: 
- H thực hiện tính giá trị của biểu thức còn nhầm lẫn khi trong biểu thức phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
3. Củng cố - dặn dò: (3 - 5')
- Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ, phép nhận, phép chia ta thực hiện như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương H học tốt.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy.
..	. 
Chiều toán(Bổ trợ)
Luyện tập về tính giá trị biểu thức
I . Mục tiêu: Giúp HS làm các bài tập 1, 2, 7, 8, 9, 10 tuần 16 (phần 1). 
- Củng cố về tính giá trị các biểu thức.
- Xem đồng hồ chỉ giờ hơn, giờ kém.
II.Chuẩn bị :
 	- Bảng phụ, vở BTTN.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò
1. KTBC : (4-5’)
 Làm bài 1/47 
- HS bảng phụ, vở BTTN.
2. Dạy bài mới 
a. Giới thiệu bài: (1-2’)
b. HD làm bài tập : (28-30’)
Bài 2/48 
- GV nêu YC rồi cho HS thực hiện 
- YC làm bài
- HS làm vở BTTN
-Chữa bài : + Gọi HS nêu bài làm.
 + Giá trị của biểu thức 457 - 48 là bao nhiêu?
- Đáp án C
- 409
* Chốt: 409 là giá trị của biểu thức 457- 48
Bài 7/48
- Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : + Em hiểu tích của 37 và 9 là ntn?
- Tích 37 và 9 là 37 x 9
* Chốt: Cách thực hiện tính giá trị của biểu thức 
Bài 8/48
- GV Cho HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Để điền 3hm 5m = m em cần làm gì?
- HS nêu kết quả
 3hm 5m = 305 m 
* Chốt: + Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài.
 + Đổi về cùng đơn vị đo.
Bài 9/48
- GV Cho HS nêu yêu cầu. 
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : Đồng hồ nào chỉ 8 giờ 10 phút?
- HS nêu kết quả. Đồng hồ C
* Chốt: + Kim ngắn chỉ qua số 8, kim phút chỉ vào số 2.
Bài 10/48
- GV Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài
- HS làm vở BTTN
- Chữa bài : YC đọc bài làm.
- Phần b đúng, phần a sai
* Chốt: Khi thực hiện biểu thức không có dấu ngoặc đơn có các phép tính (+, -, x, :) ta thực hiện (x, : trước +, -) sau..
4. Củng cố - dặn dò : (4 -5’)
- Nhận xét tiết học
********************************************************************
Tuần 17 ( từ 13 /12 – 17/12/2010)
Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010.
	Sáng	toán 
Tiết 81: tính gía trị của biểu thức ( Tiếp theo) 
I. Mục tiêu
- H tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
II. Đồ dùng dạy học
- G: bảng phụ
- H: Phấn , bảng con
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
	Hoạt động của trò
1. KTBC: (4 - 5')
- Cho H làm bảng con phép tính.
2, Bài mới.
a, Giới thiệu bài:1- 2'
b, Hình thành quy tắc
* G đưa biểu thức: 
(35 +5) : 5 và 3 x ( 20 - 10 )
- Biểu thức này có gì khác với biểu thức đã học?
* Đây là biểu thức có chứa dấu ngoặc đơn.
- Yêu cầu tính giá trị của biểu thức?
- Gọi H nêu cách làm, nhận xét.
- G chốt cách làm đúng, gọi H nêu lại cách làm
* G kết hợp ghi bảng
* Khi tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn em thực hiện như thế nào?
- Cho H đối chiếu sgk.
c, Hướng dẫn làm bài tập: 18 - 20'
Bài tập 1/82
- Nêu yêu cầu bài tập
- Cho H làm bảng
- Gọi H nhận xét, nêu cách làm
- G chốt cách làm đúng
* Chốt kiến thức: Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn em làm như thế nào?
Bài tập 2/82
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho H làm bảng con phần a, phần b làm vở
- - Cho H làm bảng
- Gọi H nhận xét, nêu cách làm
- G chốt cách làm đúng
* Chốt kiến thức: Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn em làm như thế nào?
Bài tập 3/82
- Bài tập yêu cầu gì?
- Cho H làm vở
- Bài toán hỏi gì?
- G yêu cầu H đọc kĩ đề, xác định đúng đề bài và làm bài tập 3
- G kiểm tra, chấm điểm.
35 +5 : 5= ? 36 + 40 - 6= ?
- H quan sát đọc các biểu thức
- Các biểu thức này có chứa dấu ngoặc đơn.
- H nhắc lại
- H tính vào bảng con
- H nêu cách làm
- H nhận xét
- H nhắc lại cách làm đúng.
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước
- H đọc thầm - nêu yêu cầu bài.
- H làm bài vào bảng con
- H nêu cách tính.
- Thực hiện trong ngoặc đơn trước và ngoài ngoặc sau.
H đọc thầm - Xác định câu hỏi bài toán.
- H làm bảng con phần a, và làm bảng con phần b
- H làm bảng con phần a
- H nhận xét nêu cách làm
- Thực hiện trong ngoặc đơn trước và ngoài ngoặc sau.
- H đọc thầm và đọc to bài toán
- Mỗi ngăn có ? quyển sách
- H làm bài vào vở
*, Dự kiến sai lầm: 
- H tính giá trị của biểu thức còn nhầm lẫn: vd 48 : ( 6 : 2 ) = 8 : 2
 = 4
3, Củng cố - dặn dò:3 - 5'
- Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn em làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương H học tốt.
*, Rút kinh nghiệm giờ dạy.
 Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009.

Tài liệu đính kèm:

  • dociao_an_lop_3_tuan_13_den_tuan_16_pham_van_hoang.doc