1/ Giới thiệu bài:
2/ Kiểm tra tập đọc:
Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, nêu câu hỏi, đánh giá điểm
3/Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu
-Giải nghĩa từ nến, dù
-Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong từng câu văn. Chốt lời giải đúng.
a/Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b/Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
4/ Bài tập 3:Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từ “biển” trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn ngát dậy 1 mùi hương lá tràm ”
Gv nhận xét và kết luận từ “biển” trong câu văn trên không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa 1 tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn, khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá
TUẦN 18 Ngày Môn TIẾT ĐDDH Tên bài dạy TĐ KC T ĐĐ 35 18 86 18 Oân tập (Tiết 1) Oân tập (Tiết 2) Chu vi hình chữ nhật Oân tập và thực hành kĩ năng HKI TNXH CT T TC 35 35 87 18 * Oân tập HKI Oân tập (Tiết 3) Chu vi hình vuông Cắt dán chữ VUI VẺ (Tiếp theo) TD TĐ T TV MT 35 36 88 18 18 * * Oân ĐHĐN và TD RLTTKNVĐCB Oân tập (Tiết 4) Luyện tập Oân tập (Tiết 5) Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa H CT T LTVC 18 36 89 18 Tập biểu diễn Oân tập (Tiết 6) Luyện tập chung Kiểm tra Đọc TD TLV T TNXH SHL 36 18 90 36 18 Sơ kết HKI Kiểm tra Viết Kiểm tra định kì Vệ sinh môi trường Sinh hoạt Thứ ngày tháng năm 200 TẬP ĐỌC (35): ÔN TẬP (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng, đọc hiểu. Rèn kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe-viết: Rừng cây trong nắng II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV 3 tập 1 gồm cả những bài không học ở lớp. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc: yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, nêu câu hỏi, đánh giá điểm 3/Viết chính tả: a/ Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Đọc 1 lần đoạn văn rừng cây trong nắng -Giải nghĩa 1 số từ khó: + Uy nghi: có dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính +Tráng lệ: đẹp lộng lẫy -Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả Đoạn văn tả cảnh gì? -Hướng dẫn HS tìm từ khó b/Đọc cho HS viết bài: c/Chấm, chữa bài: -Từng Hs lên bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi -2-3 HS đọc, lớp theo dõi -Tả cảnh đẹp của rừng cây trong nắng -Đọc và tìm từ khó -Viết bài -Sửa lỗi sai và rút kinh nghiệm IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học. dặn những HS chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc KỂ CHUYỆN (17): ÔN TẬP (Tiết 2) I- MỤC TIÊU: Oân tập về so sánh. Hiểu nghĩa từ, mở rộng vốn từ. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong sách TV 3 tập 1 gồm cả những bài không học ở lớp. Viết sẵn bài tập 2, 3 III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc: Yêu cầu từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, nêu câu hỏi, đánh giá điểm 3/Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu -Giải nghĩa từ nến, dù -Gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh trong từng câu văn. Chốt lời giải đúng. a/Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ. b/Đước mọc san sát thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi. 4/ Bài tập 3:Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của từ “biển” trong câu “Từ trong biển lá xanh rờn ngát dậy 1 mùi hương lá tràm ” Gv nhận xét và kết luận từ “biển” trong câu văn trên không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa 1 tập hợp rất nhiều sự vật: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn, khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá -Từng Hs lên bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi -Đọc yêu cầu của bài -Làm cá nhân, phát biểu ý kiến -Theo dõi, sửa bài -Lắng nghe và cho biết ý nghĩa của từ biển trong câu văn -Theo dõi lắng nghe và ghi nhớ IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt. Dặn Hs chuẩn bị bài luyện tập (Tiếp theo) TOÁN (86): CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT I- MỤC TIÊU: Giúp HS: nắm được qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dung qui tắc để tính được chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài và chiều rộng) và làm quen với giải toán có nội dung hình học (liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật). II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu. Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3dm-4dm III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A .Bài cũ: -Yêu cầu tổ trưởng báo việc việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn B .Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/Xây dựng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật -Vẽ bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6cm, 7cm, 8cm ,9cm. Yêu cầu HS tính chu vi -Vậy muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào? -Vẽ bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật đó -Yêu cầu HS tính tổng của 1 cạnh chiều dài và1 cạnh chiều rộng -14cm gấp mấy lần 7cm -Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) sau đó nhận với 2. Ta viết: (4 + 3) x 2 = 14 3/Luyện tập thực hành: -Bài 1: a/Yêu cầu Hs nêu lại qui tắc rồi làm vào vở b/Trong qui tắc tính chu vi hình chữ nhật yêu cầu phải cùng đơn vị đo, vậy trong bài này chiều dài và chiều rộng có cúng đơn vị đo không? Không cùng 1 đơn vị thì ta phải đổi ra cho cùng 1 đơn vị Chấm, nhận xét và sửa bài -Bài 2: Yêu cầu Hs đọc đề rồi làm bài vào vở -Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề, yêu cầu HS tìm chu vi của 2 hình chữ nhật ABCD và MNPQ rồi so sánh và khoanh vào câu đúng nhất. GV chấm và chữa bài -Thực hiện yêu cầu -Quan sát và tính chu vi: 6cm + 7cm + 8cm + 9cm = 30 cm -Muốn tính chu vi của 1 hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Tính chu vi: 4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm -4cm + 3cm = 7cm -Gấp 2 lần -Đọc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2. a/ Chu vi hình chữ nhật là: (10 + 5) x 2 = 30 (cm) Đáp số: 30cm -Theo dõi và trả lời: Không -Đổi 2dm = 20cm Chu vi hình chữ nhật là: (20 + 13) x 2 =66 (cm) Đáp số: 66cm -Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là: (35 + 20) x 2 = 110 (m) Đáp số: 110m -Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (63 + 31) x 2 = 188 (m) Chu vi hình chữ nhật MNPQ là: (54 + 40) x 2 = 188 (m) => Chu vi hình chữ nhật ABCD = chu vi hình chữ nhật MNPQ, vậy khoanh vào chữ c IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ Yêu cầu HS xem lại các bài toán đã giải, làm toán ở vở bài tập. Học thuộc qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Thứ ngày tháng năm 200 TNXH (35): ÔN TẬP HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU: -HS nêu được 1 số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. -HS vẽ được sơ đồ về các thành viên trong gia đình. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh do HS sưu tầm III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A.Bài cũ: Yêu cầu HS nêu lại các cơ quan đã học, từng bộ phận trong các cơ quan đó và chức năng của từng bộ phận B. Bài mới: 1/Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 1: Quan sát hình theo nhóm -Bước 1: Chia nhóm và thảo luận: Yêu cầu HS quan các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK cho biết các hoạt động đó thuộc hoạt động nào? Có thể liên hệ thực tế địa phương nơi các em ở -Bước 2: Từng nhóm dán tranh ảnh về các hoạt động mà các em sưu tầm được theo cách trình bày của nhóm mình 3/ Hoạt động 3: Làm việc cá nhân -Thực hiện yêu cầu. *Kể được 1số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc -Quan sát các hình theo nhóm, thảo luận và sắp xếp chúng vào các hoạt động đã học -Lên bảng dán tranh, ảnh và có thể kể thêm CHÍNH TẢ (35) : ÔN TẬP (Tiết 3) I-MỤC TIÊU Kiểm tra tập đọc. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài tập đọc, mẫu giấy mời. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu: nêu mục tiêu 2/Kiểm tra tập đọc: Tiệp tục cho HS bốc thăm để kiểm tra tập đọc 3/ Hướng dẫn làm bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu giấy mời -Nhắc HS chú ý, mỗi HS đều đóng vai lớp trưởng, viết giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng. Viết đúng nghi thức điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn, nhớ ghi rõ ngày, giờ, địa điểm. Nhận xét, chữa bài. -Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi -Đọc yêu cầu và mẫu giấy mời -Làm theo mẫu giấy mời IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học.Ghi nhớ mẫu giấy mời, viết đúng khi cần thiết. TOÁN (87) : CHU VI HÌNH VUÔNG I- MỤC TIÊU: Giúp Hs biết cách tính chu vi hình vuông. Vận dụng qui tắc để tính chu vi 1 số hình có dạng hình vuông. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu. Vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A .Bài cũ: Yêu cầu tổ trưởng báo cáo về bài làm ở nhà của các bạn. Yêu cầu HS nêu lại qui tắc tính chu vi hình chữ nhật B .Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : 2/Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông Nêu bài toán và hỏi: Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào? Yêu cầu HS viết phép cộng vừa rồi dưới dạng phép nhân Em nào có thể nêu được cách tính chu vi hình vuông Yêu cầu HS nhắc lại 3/ Luyện tập thực hành: -Bài 1: Gv kẻ sẵn bảng lớp, hướng dẫn HS rồi yêu cầu HS làm bài sau đó sửabài bảng lớp và vở Cạnh hình vuông 8cm 12cm 31cm 15cm Chu vi hình vuông 8x4=32(cm) 12x4=48(cm) 31x4=124(cm) 15x4=60(cm) -Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề,hướng dẫn HS làm bài, sửa bài -Bài 3:Gọi HS đọc đề, gợi ý : +Bài toán cho biết gì? +Bài toán yêu cầu điều gì? +Muốn tìm chu vi hình chữ nhật ta làm sao? +Chiều rộng có chưa? +Chiều dài có chưa? Chiều dài chưa có nhưng ta biết chiều dài như thế nào với chiều rộng? +Bài toán cho biết chiều rộng là 20cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng, vậy làm thế nào để tìm chiều dài? +Có chiều dài, chiều rộng ta tính chu vi hình chữ nhật được chưa? +Vậy các em làm bài -Bài 4: Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia cm đo chiều dài của cạnh hình vuông đã cho, ghi kết quả, sau đó tính chu vi hình vuông đo -Các tổ trưởng thực hiện yêu cầu - HS thực hiện yêu cầu, lớp đọc lại -Ta lấy:3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm) -3 x 4 = 12 (dm) -Muốn tính ... bài vẽ của Hs các lớp trước. -HS: vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ, giấy màu, tẩy. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét -Giới thiệu 1 số kiểu dáng lọ hoa -Gợi ý cho HS nêu lên những cách trang trí, màu sắc, chất liệu 3/Hoạt động 2: Cách vẽ lọ hoa -Giới thiệu cách vẽ + Phác khung hình vừa với phần giấy +Phác nét tỉ lệ các bộ phận +Vẽ nét chính +Vẽ hình chi tiết cho giống lọ hoa -Gợi ý HS cách trang trí, vẽ màu 4/ Hoạt động 3: Thực hành -Gợi ý HS tìm cách thể hiện nội dung -Nhắc HS cách vẽ -Quan sát, gợi ý HS 5/ Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá Cùng HS nhận xét 1 số bài vẽ về cách thể hiện hình dáng, màu sắc - Nghe giới thiệu -Quan sát, nhận biết hình dáng, trang trí, chất liệu -Theo dõi -Trang trí theo ý thích, vẽ màutự do -Thực hành vẽ -Cùng Gv nhận xét và chọn bài vẽ đẹp. IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét về tinh thần thái độ học tập . Nhắc HS về nhà hoàn thành bài nếu ở lớp chưa xong. Dặn HS chuẩn bị trang trí hình vuông. Thứ ngày tháng năm 200 HÁT (18) : TẬP BIỂU DIỄN I- MỤC TIÊU: -Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca, phát âm rõ ràng, hoà giọng. -Hát kết hợp vận động và gõ đệm. -Biểu diễn mạnh dạn tự tin trước lớp. II- GV CHUẨN BỊ: Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Cho HS tập biểu diễn trước lớp. Nhận xét, biểu dương những em hoàn thành và hoàn thành tốt. CHÍNH TẢ (36) : ÔN TẬP (Tiết 6) I- MỤC TIÊU: -Kiểm tra tập đọc. -Rèn kĩ năng viết: Viết được 1 lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 17 phiếu viết tên các bài học thuộc lòng. Vở bài tập. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Giới thiệu: nêu mục tiêu 2/Kiểm tra học thuộc lòng: Yêu cầu HS bốc thăm và đọc thuộc lòng 3/Bài tập 2: -HS đọc yêu cầu của bài -Giúp HS xác định đúng: đối tượng viết thư, nội dung thư -3-4 Hs phát biểu ý kiến: Viết thư cho ai? Thăm hỏi điều gì? -HS xem lại bàiThư gửi bà trang 81 -Chấm1 số bài -Nhận xét -Thực hiện yêu cầu -Đọc yêu cầu của bài -Theo dõi -Nghe và trả lời -Xem và nhớ bài Thư gửi bà, biết dựa vào bài tập đọc này để viết 1 bức thư đúng thể thức IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học, tập viết lại thư. TOÁN ( 89) : LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU: Oân tập, hệ thống lại các kiến thức đãhọc. Củng cố lại cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông, giải toán về tìm một phần mấy của 1 số. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A .Bài cũ: Yêu cầu tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn B .Bài mới: 1/ Giới thiệu: nêu mục tiêu 2/ Luyện tập thực hành -Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi bảng -Bài 2: Yêu cầu HS thực hiện phép tính -Bài 3: Gọi HS đọc đề ,yêu cầu HS suy nghĩ làm bài -Bài 4: Gọi HS đọc đề, Gv phân tích đề, yêu cầu HS suy nghĩ làm bài -Bài 5:Yêu cầu Hs nêu cách tính vànêu miệng kết quả -Các tổ trưởng thực hiện yêu cầu -9x5=45, 56:7=8 47 218 108 x 5 x 3 x 8 235 843 864 872 2 261 3 945 5 07 436 21 87 44 189 12 0 45 0 0 -Đọc đề và làm bài: Chu vi hình chữ nhật: (100 + 60) x 2 = 320 (m) Đáp số: 320m -Đọc, lắng nghe gợi ý và làm bài: Số mét vải đã bán: 81 : 3 = 27 (m) Số mét vải còn lại: 81 – 27 = 54 (m) Đáp số: 54m -Nhân chia trước, cộng trừ sau a/25 x 2 + 30 = 50 + 30 = 80 b/ 75 + 15 x 2 = 75 + 30 = 105 c/ 70 + 30 : 3 = 70 + 10 = 80 IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài.Ghi nhớ các qui tắc tính giá trị của biểu thức. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (18) : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ĐỌC I- MỤC TIÊU: Kiểm tra việc nắm kiến thức về câu hỏi tập đọc và về luyện từ và câu của HS. II- NỘI DUNG: Bài luyện tập tiết 8 A- Đọc thầm: Đường vào bản trang 151 B-Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời. Câu 1: ý a Câu 2: ý b Câu 3: ý c Câu 4: ý b Câu 5: ý b Mỗi câu đúng 2 điểm Thứ ngày tháng năm 200 THỂ DỤC (36) : SƠ KẾT HỌC KÌ I. TRÒ CHƠI ĐUA NGỰA I- MỤC TIÊU: -Sơ kết HKI. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập. Từ đó cố gắng tập luyện hơn nữa. - Chơi trò chơi: Đua ngựa hoặc trò chơi học sinh thích, yêu cầu tham gia chơi chủ động. II .ĐỊA ĐIỂM VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Địa điểm: sân trường vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện -Phương tiện: chuẩn bị còi, dụng cụ, kẻ sân cho trò chơi. III .NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1/ Phần mở đầu: 5 phút GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học Chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân Trò chơi: Kết bạn 2/ Phần cơ bản: 25 phút Sơ kết HKI, hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học ở HKI: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. +Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số +Bài thể dục phát triển chung x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x Thể dục rén luyện tư thế, kĩ năng vận động cơ bản: đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải trái (2-3 hàng dọc) x x x x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x x x x Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải quay trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải trái. Trò chơi vận động: Mèo đuổi chuột, tìm người chỉ huy, thi đua xếp hàng, chim về tổ, đua ngựa. - Gv nhắc HS đảm bảo an toàn trong tập luyện và vui chơi. 3/ Phần kết thúc: 5 phút Đứng tại chỗ vỗ tay và hát GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét - Gv giao bài tập về nhà:Oân bài TDPTC va các động tác RLTTCB. TẬP LÀM VĂN (18): KIỂM TRA CHÍNH TẢ-TẬP LÀM VĂN I-MỤC TIÊU: Kiểm tra viết chính tả và làm văn của HS II-NỘI DUNG: *Bài luyện tập tiết 9 A- Nghe-viết: Anh Đom Đóm (từ dầu đến ngon giấc) B-Tập làm văn: Hãy viết 1 đoạn văn ngắn (7 -> 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì I Đáp án: -Chính tả: 5 điểm, sai 1 lỗi trừ 0,5 điểm. -Tập làm văn: Viết đựơc đoạn văn từ 7 đấn 10 câu kể về việc học tập của em trong HKI đủ ý, rõ ràng, 5 điểm. TOÁN (90): KIỂM TA ĐỊNH KÌ I- MỤC TIÊU: Kiểm tra kết quả học tập môn toán của HS trong HKI, tập trung váào các kĩ năng chủ yếu như sau: -Nhân chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học. Thực hiện nhân số có 2 hoặc 3 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 1 lần). Thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết và chia có dư). Tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính. -Tínhchu vi hình chữ nhật. -Xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút. -Giải bài toán có 2 phép tính II- Đề: 1/ Tính nhẩm: 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = .. 56 : 7 = 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = . 28 : 7 = . 8 x 4 = 42 : 7 = 4 x 4 = 7 x 9 = 2/ Đặt tính rồi tính: 54 : 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5 3/ Tính giá trị của biểu thức: a) 14 x 3 : 7 b) 42 + 18 : 6 4/ Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được ¼ số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường? 5/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng a) Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là: A. 25cm B. 35cm C. 40cm D. 50cm b) Đồng hồ chỉ mấy giờ: A. 5 giờ 10 phút B. 2 giờ 5 phút C. 2 giờ 25 phút D. 3 giờ 25 phút III-ĐÁP ÁN: -Bài 1: 2 điểm, mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm: 30, 6, 8, 8; 27, 8, 45, 4; 32, 6, 16, 63 -Bài 2: 2 điểm, Đặt tính và tính đúng, mỗi phép tính đúng được ½ điểm: 162, 612, 214, 146(dư 4) -Bài 3:1 điểm, Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng mỗi bài được ½ điểm a) 6 b) 45 -Bài 4: 3 điểm Số đường đã bán 96 : 4 = 24 (kg) 1,5 điểm Số đường còn lại: 96 – 24 = 72 (kg) 1 điểm Đáp số: 72 kg 0,5 điểm -Bài 5: 2 điểm a) Khoanh vào D (1 điểm) b) Khoanh vào C (1 điểm) TNXH (36): VỆ SINH MÔI TRƯỜNG I- MỤC TIÊU: -HS nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. -Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiểm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. -Giáo dục HS biết giữ vệ sinh môi trường. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải. Các hình trong SGK trang 68, 69. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Giới thiệu bài: 2/Hoạt động 1: Thảo luận nhóm -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGk, thảo luận theo câu hỏi gợi ý: +Hãy nói cảm giác của bạn khi đi ngang qua đống rác. Rác có hại như thế nào? +Những sinh vật nào thường sống ở đống rác. Chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người? -Kết luận: Trong các loại rác có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi, thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người. 3/ Hoạt động 2: Làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát và trả lời nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý: chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai? -Nêu câu hỏi: +Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? +Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em * HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người *Hs nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. -Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi IV-CỦNG CỐ DĂN DÒ: Yêu cầu HS đọc phần bài học. Biết xử lí rác đúng qui định, đúng cách.
Tài liệu đính kèm: