Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.

Hỏi đáp :

-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?

-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?

-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?

-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?

-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?

-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?

-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?

-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?

 

doc 18 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 13
Thø ngµy th¸ng 11 n¨m 2009
Tập đọc : BÔNG HOA NIỀM VUI ( 2 TIẾT )
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : sáng, lộng lẫy, dịu cơn đau, chần chừ.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc đúng giọng của nhân vật : Người dẫn chuyện, Chi, cô giáo
- Hiểu : Nghĩa các từ mới : lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn, dịu cơn đau, trái tim nhân hậu. Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Bông hoa niềm vui.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KTBài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Mẹ” và TLCH :
-Hình ảnh nào cho biết mẹ vất vả vì con?
-Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào?
-Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao ?
2. Dạy bài mới a- Giới thiệu bài.
b-Luyện đọc đoạn 1-2.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : lộng lẫy, chần chừ/ tr 105
-Sáng tinh mơ: Sáng sớm nhìn mọi vật còn chưa rõ hẳn.
-Dịu cơn đau: giảm cơn đau thấy dễ chịu hơn.
-Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc.
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Hỏi đáp : 
-Đoạn 1-2 kể về bạn nào ?
-Mới sáng tinh mơ Chi vào vườn hoa để làm gì ?
-Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì ?
-Vì sao bông cúc màu xanh gọi là bông hoa Niềm Vui ?
-Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào ?
-Bông hoa Niềm Vui đẹp ở chỗ nào ?
-Vì sao Chi chần chừ khi ngắt hoa ?
-Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa ?
3.T×m hiĨu bµi (tiÕt 2)
: Luyện đọc đoạn 3-4.
Đọc rõ ràng rành mạch đoạn 3-4.Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn :
-Chia nhóm đọc trong nhóm.
-Khi biết lí do vì sao Chi cần bông hoa cô giáo đã làm gì ?
-Thái độ của cô giáo ra sao?
-Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh ?
-Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý ?
4. Củng cố Dặn dò: Tập đọc bài gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Lòng hiếu thảo với cha mẹ.
5’
25’
-Mẹ.
-3 em HTL và TLCH.
-Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc.
-Bông hoa Niềm Vui.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-2 em đọc chú giải.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm. Đồng thanh.
-Lộng lẫy.
-Vì nhà trường có nội quy không ngắt hoa .
-Biết bảo vệ của công.
-Đoạn 1-2 bài “bông hoa Niềm Vui”
-Đọc bài và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ : hai bông nữa, cánh cửa kẹt mở, đẹp mê hồn.
-HS ngắt nhịp các câu trong SGK.
-3 em đọc chú giải.
-1 em nhắc lại nghĩa .
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Đọc thầm đoạn 3-4
-Xin cô cho em .. Bố em đang ốm nặng.
-Oâm Chi vào lòng và nói : Em hãy ..
-Trìu mến cảm động.
-Đến trường cám ơn cô và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
-Thương bố, thật thà.
-3 em đóng vai.
-1 em đọc cả bài .
-Đọc bài.
Toán :14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..
2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 4 que rời.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KT Bài cũ : Luyện tập tìm số bị trừ.
-Ghi : 33 – 5 63 - 7 x + 25 = 53 
2. Dạy bài mới :a- Giới thiệu bài.
b-Giới thiệu phép trừ 14 - 8
-Giáo viên viết bảng : 14 – 8.
c- Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 14 - 8 = ? Viết bảng : 14 – 8 = 6
d- Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
e: Luyện tập .
Mục tiêu : Aùp dụng phép tính trừ có nhớ dạng 
14 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 :
-Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao ?
-So sánh 4 + 2 và 6 ?
-So sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6.
-Kết luận : Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 = 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng)
Bài 2 : 
Bài 3 :
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ?
Bài 4 : 
-Bán đi nghĩa là thế nào ?
-Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố Dặn dò:
 Đọc bảng trừ 14 trừ đi một số.
5’
25’
-2 em đặt tính và tính .Lớp bảng con.
-2 em đặt tính và tính. 
-14 trừ đi một số 14 – 8.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 14 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 14 que tính bớt 8 que, còn lại 6 que..
* 14 - 8 = 6.
-Trừ từ phải sang trái, 4 không trừ được 8, lấy14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0.
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột.
-Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Ta có 4 + 2 = 6
-Có cùng kết quả là 8.
-Làm bài. 
-Nêu cách tính 14 – 9, 14 – 8.
-1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính.
-Học bài.
Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2009
Toán 34 – 8 .
 I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớdạng 34 - 8
- Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KTBài cũ :
-Ghi : 14 – 7 ; 44 – 8 ; 14 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
2.Dạy bài mới :a- Giới thiệu bài.
Phép trừ 34 - 8
b/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 34 que tính, bớt đi 8que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 34 – 8.
c / Tìm kết quả .
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Vậy 34 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 34 - 8 = ?
-Viết bảng : 34 – 8 = 26.
d/ Đặt tính và thực hiện .
luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng phép trừ đã học để giải bài toán có liên quan. 
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Hãy tóm tắt và giải.
- Bài 4 : Yêu cầu gì ?
-Nêu cách tìm số hạng ?
-Muốn tìm số bị trừ em làm thế nào ?
3.Củng cố Dặn dò : Nhắc lại cách đặt tính và tính 34 – 8.
5’
25’
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.-34 – 8.
-Nghe và phân tích.
-34 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 34 – 8.
-Thao tác trên que tính. Lấy 34 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 26 que tính.
-Có 34 que tính (3 bó và 4 que rời)
2 bó và 6 que rời là 26 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 26 que tính.
-34 - 8 = 26
-Vài em đọc : 34 – 8 = 26.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới
-8 thẳng cột với 4 (đơn vị). Viết
26 dấu trừ và kẻ gạch ngang.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
64 84 94
-6 -8 -9
 58 76 85
-Đọc đề. Tự phân tích đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
Giải.
Số con gà nhà bạn Ly nuôi :
34 – 9 = 25 (con gà)
Đáp số 25 con gà.
-Tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ.
-Học cách đặt tính và tính 34 – 8.
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP : BÔNG HOA NIỀM VUI
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bông hoa Niềm Vui”. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt iê/ yê, r/ d/ gi, thanh hỏi/ thanh ngã.
2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng hiếu thảo với cha mẹ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép Bông hoa Niềm Vui. Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1KTBài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
2. Dạy bài mới : a-Giới thiệu bài.
b-Hướng dẫn tập chép.
Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho những ai ?Vì sao?
 Hướng dẫn trình bày .
-Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
Đoạn văn có những dấu gì ?
Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
 Chép bài.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 241)
3.Củng cố Dặn dò: 
Nhận ... n : Bố đem về cho các con cả một thế giới mặt đất, cả một thế giới dưới nước. Những món quà đó thể hiện tình yêu thương của bố dành cho con.
3.Củng cố Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
5’
25’
-3 em đọc và TLCH.
-Quan sát và trả lới.
-Bức tranh vẽ cảnh hai chị em đang chơi với chú dế.
-Quà của bố
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-5-6 em đọc chú giải.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
-3 em đọc bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. Gạch chân các từ gợi tả.
-Đi câu, đi cắt tóc dạo.
-Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối.
-Vì đó là những con vật sống dưới nước.
-HS nêu. 
-Vì nó thể hiện tình yêu của bố dành cho các con.
-Tình cảm thương yêu của bố dành cho con qua những món quà đơn sơ.
-Tập đọc lại bài.
Toán : 54 - 18
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ, số bị trừ là số có hai chữ số và có chữ số hàng đơn vị là 4, số trừ là số có hai chữ số.
- Vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng đặt tính nhanh, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 5 bó 1 chục que tính và 4que tính rời.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KT Bài cũ :
-Ghi : 74 – 6 44 – 5 x + 7 = 54
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
2.Dạy bài mới :a- Giới thiệu bài.
Phép trừ 54 - 18
b/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 54 que tính, bớt đi 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 54 - 18
c / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 4 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 4 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 4 que còn lại 6 que.
- 4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại mấy bó ?
-Vậy 54 que tính bớt 18 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 54 - 18 = ?
-Viết bảng : 54 – 18 = 36
c/ Đặt tính và thực hiện .
luyện tập.
Bài 1 :
-Nêu cách thực hiện phép tính 
Bài 2: Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
Bài 3 :
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Vì sao em biết ?
Bài 4 : Vẽ hình.
-Mẫu vẽ hình gì ?
-Muốn vẽ hình tam giác ta nối mấy điểm với nhau ?
3.Củng cố: Dặn dò : Nhắc lại cách đặt tính và tính 54 - 18 ?
5’
25’
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-54 - 18
-Nghe và phân tích.
-54 que tính, bớt 18 que.
-Thực hiện 54 - 18
-Có 54 que tính (5 bó và 4 que rời)
-Đầu tiên bớt 4 que tính rời. 
-Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 4 que. 
-4 bó bớt tiếp 1 bó còn lại 3 bó và 6 que rời là 36 que.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
Viết 54 rồi viết 18 ở dưới
-Nhiều em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con.
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
 74 64 44
 -47 -28 -19
 27 36 25
-Đọc đề.
-Bài toán về ít hơn.
-Ngắn hơn là ít hơn.
-HS tóm tắt và giải.
Mảnh vải tím dài :
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số : 19 dm.
-Hình tam giác.
-Nối 3 điểm với nhau.
-Thực hành vẽ.
-Học cách đặt tính và tính 54 - 18
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC
 GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
- Luyện tập về kiểu câu Ai làm gì ?
2.Kĩ năng : Nói được câu theo mẫu Ai làm gì ? có nghĩa .
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn 4 câu bài 2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KTBài cũ : -Cho HS làm phiếu :
a/ Đặt câu theo mẫu (Ai cái gì, con gì ) làm gì ?
b/ Tìm từ ghép vào tiếng :thương, quý.
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới :a- Giới thiệu bài.
b-Làm bài tập.
Bài 1 :Yêu cầu gì ? 
-GV cho học sinh làm miệng.
-GV hướng dẫn sửa bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
Bài 3 : Bài viết.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
3.Củng cố: Dặn dò- Tìm những từ chỉ công việc trong gia đình ? Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
5’
25’
-Làm phiếu BT. 
-Mở rộng vốn từ. Từ ngữ về công việc gia đình.
-1 em đọc : Kể tên những việc em đã làm ở nhà giúp cha mẹ.
-Vài em lên bảng viết.
-1-2 em lên bảng sau gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Làm gì ?
-Đầu câu viết hoa cuối câu có dấu chấm.
-Chia 3 nhóm : 3 em lên viết (mỗi em viết 2 câu)
-Chia 3 nhóm mỗi nhóm 3 em nhận thẻ từ và ghép trong 3 phút.
HS dưới lớp viết nháp
-Hoàn chỉnh bài tập, học bài.
Thø s¸u ngµy th¸ng n¨m 2009
Tập làm văn – KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết được một đoạn kể về gia đình. Viết rõ ý dùng từ đặt câu đúng.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KTBài cũ : 
-Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ?
-Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng.
-2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại .
2.Dạy bài mới :a- Giới thiệu bài.
b-Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi.
-GV nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải TLCH.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
Bài 2 : Viết : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.Củng cố Dặn dò: Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
5’
25’
-Gọi điện.
-1 em nhắc lại.
-1 em nêu.
-2 em đọc đoạn viết.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong BT.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể)
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa 
nói khi làm BT 1
-Cả lớp làm bài viết vào vở BT.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. - Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Hoàn thành bài viết.
Toán 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
2.Kĩ năng : Rèn thuộc nhanh bảng trừ, giải toán đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Que tính.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.KTBài cũ : Ghi : 34 -18 ;53 - 5 ; 83 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
2.Dạy bài mới : Luyện tập.
Bước 1: 15 - 6
-Nêu bài toán : Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Hỏi : 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu 
que tính ?
-Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng ; 15 – 6 = 9
Bước 2 :
-Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
Bước 3 : 16 trừ đi một số.
-Nêu : Có 16 que tính bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Vậy 16 – 9 = ?
-Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức. 
b-Luyện tập.
Mục tiêu : Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả.
-Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 
7 – 1 và ghi kết quả là 6.
3.Củng cố Dặn dò: Trò chơi “Nhanh mắt, khéo tay”
5’
25’
-3 em lên bảng đặt tính và tính.
-Bảng con.
-2 em HTL.
15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que và trả lời: còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9 
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Thi đua giữa các tổ. 
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
Sinh ho¹t: KiĨm ®iĨm tuÇn 13
- Mơc tiªu:- HS tù nhËn xÐt ­u,nh­ỵc ®iĨm trong tuÇn vỊ c¸c mỈt:Häc tËp,®¹o ®øc;VỊ c¸c nỊ nÕp:§i häc ®ĩng giê,truy bµi,xÕp hµng ra líp,TDVS
- Gv nx chung vµ ®Ị ra ph­¬ng h­íng tuÇn 14.
-Líp sinh ho¹t v¨n nghƯ.
..........

Tài liệu đính kèm:

  • doctap doc(1).doc