Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Trãi

Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Trãi

Toán - tiết 61

SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN

I. Mục tiêu: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

II. Đồ dùng dạy- học:

GV: Nội dung bài dạy.

HS: Sách, vở

III. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 13 - Trường TH Nguyễn Trãi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13
Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012
Toán - tiết 61
SO SÁNH SỐ BÉ BẰNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN
I. Mục tiêu: Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: Nội dung bài dạy.
HS: Sách, vở
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)
Gọi HS đọc bảng chia 8
 HS lên bảng chữa bài 2.
2 . Dạy bài mới: (32 phút)
- Giáo viên nêu bài toán và hướng dẫn học sinh nêu tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng.
Gọi HS nhận xét ( đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB).
- GV tổ chức cho học sinh trao đổi ý kiến để nêu. 
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng CD gấp mấy lần đoạn thẳng AB ta làm thế nào ? 
+ Muốn tìm số bé bằng một phần mấy số lớn ta làm thế nào?( Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD)
- GV nhận xét, kết luận như SGK.
Giới thiệu bài toán: ( tương tự ví dụ).
+ Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 
Vẽ sơ đồ minh hoạ:
+Trả lời : Tuổi con bằng một phần mấy tuổi mẹ? 
GV nhận xét.
 Thực hành
Bài 1: Cho học sinh tự đọc bài toán, thực hiện như bài toán mẫu của SGK nêu lại bài toán) rồi giải và chữa bài.
Bài 2: Cho học sinh tự đọc đề toán, tóm tắt bài toán, tự giải rồi chữa bài.
(Chú ý: giáo viên nên giúp một số học sinh vẽ lại sơ đồ đúng yêu cầu của bài toán).
- Giáo viên nhắc học sinh: phần tóm tắt của bài toán này không thuộc phần bài giải.
Bài 3: (cột a, b) Cho học sinh giải thích bài mẫu. 
Cho học sinh tự làm bài. Nếu không đủ thời gian thì làm một vài cột, còn các cột khác học sinh sẽ làm tiếp khi tự học. 
3. Củng cố - Dặn dò : (5 phút)
- Gv nhận xét chung tiết học.
- Về nhà học bài.
HS đọc bài.
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
HS trao đổi ý kiến 
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
Thực hiện phép chia 6 : 2 = 3 (lần).
HS nhận xét ( đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB
Hay Độ dài đoạn thẳng AB bằng độ dài đoạn thẳng CD.
HS phân tích đề bài rồi giải.
Tuổi mẹ gấp tuổi con;
30 : 5 = 6 ( lần )
Vẽ sơ đồ minh hoạ:
+ Tuổi con bằng ( ) tuổi mẹ.
HS làm bài cá nhân.
1 HS lên bảng.
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là :
30 : 6 = 5 ( lần )
Vậy tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ.
 Đáp số: 1/5 
Lớp nhận xét.
HS đọc đề bài.
HS trả lời
Giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
24 : 6 = 4 (lần )
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới.
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
a) 5 : 1 = 5 (lần): Số ô vuông màu xanh bằng số ô vuông màu trắng.
b) 6 : 2 = 3 (lần) : ... bằng ... màu trắng.
HS làm bài cá nhân
HS trình bày .
Lớp nhận xét.
Tập đọc - kể chuyện
NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mục đích -yêu cầu 
TĐ : Bước đầu biết thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống pháp. (trả lời được các CH trong SGK).
KC: Biết kể lại được một đoạn của câu chuyện.
KS khá, giỏi: Kể lại được một đoạn của câu chuyện bằng lời một nhân vật.
 GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội. – Mức độ : liên hệ.	
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: -Ảnh anh Núp trong SGK.
- Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn HS luyện đọc.
HS: Đọc trước bài
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Tập đọc (45 phút)
A. Bài cũ: (5 phút) 
B. Dạy bài mới: (40 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
GV nghe kết sửa lỗi phát âm cho HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ khó (chú giải). 
- Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi để biết HS thực sự làm việc và hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Anh núp được tỉnh cử đi đâu ?
- Ở Đại hội về anh Núp kể cho dân biết những gì?
- Chi tiết nào cho thấy đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Chi tiết nào cho dân làng Kông Hoa rất vui và tự hoà về thành ích của mình?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
- Khi xem vật đó thái độ của mọi người ra sao ?
* GV chốt lại.
4. Luyện đọc lại
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- GV nhận xét, bình chọn cá nhân đọc hay nhất.
Kể chuyện (20 phút)
1. GV nêu nhiệm vụ của tiết học
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý
.Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong câu truyện.
- GV nhắc HS: HS kể lại câu chuyện theo nhân vật theo trí nhớ, không nhìn sách. Có thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ .
- GV và HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện, kể chuyện hay nhất.
Củng cố - Dặn dò :(3 phút)
GDĐĐHCM: Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Núp – người con của Tây Nguyên, một anh hùng quân đội. 
- GV nhận xét chung tiết học.
- Về học bài và tập kể lại câu chuyện
- HS đọc bài Cảnh đẹp non sông và TLCH về nội dung bài.
- HS nghe
- HS nối tiếp đọc câu.
- 2 HS đọc, 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 nhóm thi đọc.
- HS đọc thầm đoạn 1,2 TLCH.
+ Anh Núp được tỉnh cử đi dự đại hội thi đua toàn quốc.
+ Đất nước mình giờ mạnh lắm, mọi người Kinh, Thượng, gái, trai, già trẻ đều đoàn kết đánh giặc giỏi. 
+ Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Sau khi nghe Núp kể về thành tích chiến đấu của dân làng, nhiều người chạy lên, đặt Núp trên vai, công Kênh đi khắp nhà.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3
+ Lũ làng rất vui đứng dậy nói: Đúng đấy ! Đúng đấy!.
- 1HS đọc lại đoạn 3, lớp đọc thầm theo TLCH.
- HS thảo luận nhóm.
+ Gửi tặng ảnh Bok Hồ và cuốc để làm rẫy , lá cờ , huân chương, một bộ quần áo của Bok Hồ
+ Mọi người xem những mòn quà ấy là những tặng vật thiêng liêng nên “ rửa tay thật sạch” trước khi xem, họ cầm lên từng thứ, coi đi, coi lại, coi đến mãi nửa đêm.
- 2 nhóm HS thi đọc theo cách phân vai.
HS quan sát lần lượt từng tranh SGK nhẩm kể chuyện.
Bốn HS kể nối tiếp
Từng cặp HS tập kể
HS kể trước lớp
- HS kẻ theo nhóm 
- HS thi kể lại câu chuyện theo nhân vật.
1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét lời kể của bạn.
Thể dục
 ®éng t¸c ®iÒu hoµ - tc : chim vÒ tæ
I - mục tiêu
- Bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi : Chim về tổ và Đua ngựa.
- Trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột (Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo, rèn luyện sức khoẻ và tạo ra không khí vui vẻ cho các em sau một ngày học tập và lao động).
II - yêu câu
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài TDPTC.
- Bước đầu biết cách thực hiện động tác điều hoà của bài TDPTC. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
III - địa điểm, phương tiện 
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập. Đảm bảo an toàn trong tập luyện
- GV chuẩn bị 1 còi (THTD2023).
IV- Néi dung vµ ph­¬ng ph¸p lªn líp
NỘI DUNG
LVĐ
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
SL
TG
 Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- HS chạy 1 vòng trên sân.
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Khởi động : Xoay khớp cổ, tay, vai, gối, hông....
Phần cơ bản
a.Ôn 7 động tác thể dục:
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
các tổ luyện tập 7 động tác thể dục
 Nhận xét.
*Các tổ thi đua trình diễn 7 động tác Nhận xét, tuyên dương
b.Học động tác điều hoà
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập
 Nhận xét
 b.Trò chơi: Chim về tổ
GV hướng dẫn và tổ chức học sinh chơi
 Nhận xét
c. Trò chơi dân gian : Mèo đuổi chuột.
Phần kết thúc
- Tập trung lớp.
- HS thả lỏng tại chỗ : rũ chân, tay, hít thở sâu và thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà.
- Xuống lớp.
 1v
2x8n
10 ph
20 ph
5ph
 xxxxxxxxxx GVgiúp đỡ cán sự tập hợp
 xxxxxxxxxx điểm danh 
 X xxxxxxxxxx 
 (GV)
- khởi động vòng tròn hoặc hàng ngang.
 * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * * *
* * * * * *
GV(hoặc X)
Đội hình tập luyện
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
- GV hướng dẫn HS ôn lại trò chơi.
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
- Đội hình hàng ngang, cán sự đk, GV quan sát.
- GV điều khiển.
- GV hô ‘ Giải tán’, HS hô to ‘Khoẻ’
	Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012
Chính tả - tiết 25
NGHE VIẾT : ĐÊM TRĂNG HỒ TÂY
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả :
 - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu/uyu (BT2).
- Làm đúng BT3.
GDBVMT: 
Nội dung: - Giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. 
Phương thức: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II. Đồ dùng dạy- học: 
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
HS: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : (5 phút) - GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai, trông nom...
 - GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới (32 phút)
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt “Đêm trăng Hồ Tây”.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung đoạn viết, hỏi:
+ Đêm trăng Hồ Tây đẹp như thế nào ?
+ Bài viết có mấy câu ?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả. GV hỏi:
+ Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao phải viết hoa những chữ đó?
- Chữ khó và thực hiện viết: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt... 
b. GV đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nd, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu, HS làm bài vào vở.
GV nhận xét , chốt lời giải đúng. 
Bài tập 3a: GV cho HS làm việc cá nhân quan sát tranh minh hoạ gợi ý để giải câu đố.
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố - Dặn dò : (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
- 3 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết nháp.
- 2,3 HS nhìn bảng đọc lại .
- HS trả lời.
+ Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ 
+ Có 6 câu.
+ Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa.
- HS ghi nhớ những tiếng khó hoặc dễ lẫn trong bài chép.
- HS chép bài vào vở.
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- HS nêu yêu cầu của bài, làm vào vở.
- 1 số HS đọc lại kết quả đúng: 
Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. 
- Hai em nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện làm bài vào nháp.  ... i
- GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 2: 
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét , chốt lời giải đúng.
Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chia bảng lớp thành 3 phần.
- Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được.
- Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Yêu cầu lớp làm bài vào VBT 
Củng cố - Dặn dò : (3 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài.
2, 3 HS viết bảng lớp, lớp viết nháp:
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ. 
- Cả lớp theo dõi bài thơ trong SGK.
- HS trả lời.
- Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ.
- HS nhìn vở tập viết những chữ khó hoặc dễ lẫn.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc lại bài tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- 1 HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 3 HS lên bảng viết lời giải.
Từ cần tìm là: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít nhau. 
 Lần lượt HS đọc lời giải.
- Cả lớp làm bài vào vở. 
- HS nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm 
- 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức.
- Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp làm bài theo lời giải đúng:
+ vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ, tập vẽ 
+ vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang, vẻ đẹp ...
+ nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ, nghĩ bụng, 
Thực hành toán
ÔN TẬP
I. Mục đích: - Củng cố bảng nhân 9.
	- Củng cố giải toán.
 	II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết.
III. Lên Lớp:
Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 49, 50
Bài 1 tr 49: HS quan sát và tính nhẩm sau đó điền số vào ô trống cho đúng. (hàng thứ nhất là các số từ 1 đến 10; hàng thứ hai là KQ phép nhân trong bảng nhân 9
Bài 2, bài 3 tr 49: Củng cố bảng nhân 9 ( lưu ý HS 9 x 0 và 0 x 9 đều có KQ bằng 0)
Bài 4 tr 49: Củng cố giải bài toán liên quan đến bảng nhân 9.
Bài 3 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính.
HS khá, giỏi làm thêm bài 343, 344 sách 400 bài toán trang 37. Củng cố giải toán về ý nghĩa của phép nhân, phép chia.
Bài 343: HDHS giải: 
 	Số viên phấn lấy ra tất cả là: 9 x 8 = 72 (viên phấn)
72 viên phấn chứa trong số hộp là: 8 – 6 = 2 (hộp)
Số viên phấn trong mỗi hộp là: 72 : 2 = 36 (viên phấn)
Có tất cả số viên phấn là: 36 x 8 = 288 (viên phấn)
GV nhận xét chữa bài cho hS.
Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm.
Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn - tiết 13
VIẾT THƯ
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết:
1. Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
 GDKNS
CÁC KNS : - Giao tiếp: ứng xử văn hóa. - Thể hiện sự cảm thông. 
- Tư duy sáng tạo.
PP/KT DHTC: - Trình bày ý kiến cá nhân. - Hoàn tất một nhiệm vụ: Thực hành viết thư để làm quen với bạn mới.
II. Đồ dùng dạy học: - 
GV: Bảng phụ chép các câu hỏi gợi ý SGK.
HS: Vở viết.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ: (5 phút)
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: (32phút)
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS tập viết đoạn thư cho bạn 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài.
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
+Em viết thư cho bạn tên là gì ? ở tỉnh nào? miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ? 
+ Nội dung cơ bản trong thư là gì ? ( Nêu lý do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt. )
+ Hình thức là thư như thế nào? (như mẫu trong bài Thư gửi Bà )
Hướng dẫn làm mẫu: GV gọi 1HS khá giỏi nói mẫu phần lý do viết thư tự giới thiệu.)
 Gọi HS trả lời đúng yêu cầu bài, lưu loát, chân thật.
- GV giúp HS nắm nội dung cần viết 
- Gọi HS đọc lại bài viết.
- GVnhận xét bài của HS.
3. Củng cố , dặn dò (3 phút)
- GV NX tiết học.
- Về nhà học và làm bài.
- 1HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp nước ta.
- 1HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm các gợi ý.
- cho một bạn HS ở một tỉnh thuộc miền khác với miền em đang ở 
- Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt 
- 1HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời các câu hỏi gợi ý.
1HS khá giỏi làm mẫu miệng,
- Cả lớp viết thư vào vở theo những nội dung theo yêu cầu của bài tập.
- 2HS đọc lại, Lớp nhận xét.
Toán - tiết 65
GAM
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liện hệ giữa gam và kilôgam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
- Rèn kĩ năng làm bài cho HS.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Nội dung bài dạy. Cân đĩa và các loại quả cân. MTB: THTH 2012.
HS: Sách, vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập. 3p
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới 32p.
- Giới thiệu bài – ghi tựa.
* Giới thiệu về gam và mối quan hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- YCHS nêu đvị đo khối lượng đã học.
- GV đưa ra chiếc cân đĩa, một quả cân nặng 1kg, một túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu Hs quan sát.
+ Gói đường như thế nào so với 1kg?
+ Chúng ta biết chính xác cân nặng của gói đường chưa?
- Để biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg, hay cân nặng không chẵn số lần của kg-lô-gam, người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn ki-lô-gam là gam. Gam viết tắt là g , đọc là gam.
- GV giới thiệu các quả cân 1g, 2g, 5g, 10g, 20g.
- GV : 1000g = 1kg.
- Thực hành cân lại gói đường lúc đầu và cho Hs đọc cân nặng của gói đường.
Bài 1: 
- GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu Hs quan sát hình minh họa bài tập để đọc số cân của từng vật. Gv hỏi: 
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu gam?
+ 3 quả cáo cân nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết quả táo cân nặng 700g?
 - Yêu cầu cả lớp làm vào nháp. 2 Hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Quả đu đủ nặng bao nhiêu gam?
+ Vì sao em biết?
- Yêu cầu HStự làm.
- GV mời 2 Hs lên bảng làm.
- GV chốt lại:
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Vậy khi thực hành tính với các số đo khối lượng ta làm như thế nào?
- GVYCHS làm các bài còn lại vào nháp. 5 HS lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chối lại.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Cả hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
+ Muốn tính số cân nặng của sữa bên trong hộp ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm vào Vở. Một HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lại.
 Bài 5:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm vào nháp. Một HS lên bảng làm.
- GV chốt lại.
 3.Tổng kết – dặn dò. 3p
-Tập làm lại bài.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc bảng nhân 9.
- HS nêu: Ki-lô-gam.
- HS quan sát.
+ Gói đường nhẹ hơn 1kg.
+ Chưa biết.
- HS lắng nghe.
- HS đọc. HS viết
- HS thực hành và đọc kết quả.
- HS đọc yêu cầu đề bài..
+ Hộp đường cân nặng 200g.
+ 3 quả táo cân nặng 700gam.
+ Vì 3 quả táo cân nặng bằng hai quả cân 500g và 200g.
- HSlàm các phần còn lại. Hai Hs đứng lên đọc kết quả.
- HSđọc yêu cầu đề bài.
+ Quả đu đủ nặng 800gam.
+ Vì kim trên mặt cân chỉ vào số 800g.
- Hai HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài.
- HS tính: 22g + 47g = 69g.
+Ta thực hiện các phép tính bình thường như với các số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
163g + 28g = 191g 50g x 2 = 100g.
42g – 25 g = 17g 96g : 3 = 32g.
100g + 45g – 26g = 119g.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+Cả hộp sữa cân nặng 455gam.
+Ta lấy cân nặng của cả hộp sữa trừ đi cân nặng của vỏ hộp.
Bài giải:
Số gam sữa trong hộp có là:
455 – 58 = 397 (gam)
Đáp số : 397 gam
- HS đọc yêu cầu đề bài.
Bài giải:
Cả 4 túi mì chính cân nặng là:
210 x 4 = 840 (gam)
 Đáp số: 840 gam mì chính.
Bồi dưỡng toán
ÔN TẬP
I. Mục đích: - Củng cố đơn vị đo khối lượng Gam.
- Củng cố giải toán.
II. Chuẩn bị: Vở luyện tập, vở viết.
III. Lên Lớp:
Hướng dẫn HS làm vở luyện tập: trang 50, 51..
Bài 1 tr 50: HS quan sát kĩ và tính bằng cách cộng khối lượng các quả cân lại chính là khối lượng của các vật tương ứng.
Bài 2 tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính.
Bài 3tr 50: Củng cố giải bài toán bằng một phép tính.
HS khá, giỏi làm thêm bài 241, 242, 243 sách 400 bài toán trang 26, 27. Củng cố giải toán liên quan đến đơn vị đo khối lượng.
GV hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét chữa bài cho hS.
Củng cố: nhận xét chung tiết học, nhắc nhở HS yếu về nhà học thêm.
Sinh ho¹t líp 
Tổng kết
I. Mục tiêu:
 - HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó có hướng sửa chữa. 
 - Giáo dục HS ý thức tự giác, nghiêm túc chấp hành kỉ luật của lớp, của trường. 
II. Nội dung sinh hoạt:
 Phần I: Sinh hoạt văn nghệ.
 - GV tổ chức cho HS ôn lại một vài bài hát tập thể.
 Phần II: TK công tác tuần 13
 - Các tổ trưởng đọc điểm bình nhật của từng bạn trong tổ.
 - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp trong tuần, xếp loại thi đua.
 - GV nhận xét chung:
 + Chuyên cần: đảm bảo sĩ số, tỉ lệ chuyên cần.
 + Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp lớp, nề nếp hoạt động Đội, sao Nhi đồng. 
 + Vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 + Học tập: Các em đã có nhiều cố gắng. Học bài và làm bài tương đối đầy đủ. 
 + Một số HS kĩ năng tính toán còn yếu. Chữ viết còn bẩn, sai lỗi chính tả nhiều..............................................................................................................................
 Phần III: Phương hướng tuần 14.
 - Tiếp tục duy trì các nề nếp lớp, khắc phục những tồn tại trong tuần 13.
 - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 - Tiếp tục rèn chữ viết cho HS sau buổi 2.
 - Bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu.
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 Lop 3 moi.doc