Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Hùng Vương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Hùng Vương

Mục tiêu :

- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.

- Bài 1, 2, 3(cột a, b).

- Áp dụng để giải bài toán có lời văn.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 758Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - Trường Tiểu học Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 13
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
14/11/2011
Chào cờ 
Toán
Tập đọc
Chào cờ đầu tuần
So sánh số bé bằng một phần mấy só lớn
Người con của Tây Nguyên
Thứ ba 
15/11/2011 
Toán
Chính tả
Tập viết
Thủ công
Luyện tập
Đêm trăng trên Hồ Tây
Ôn chữ hoa Y
Cắt dán chữ H, U
Thứ tư
16/11/2011
Toán 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
Tự nhiên & xã hội
Bảng nhân 9
Cửa Tùng
Từ địa phương – Dấu ?, !
Một số hoạt động ở trường
Thứ năm
17/11/2011
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập
Vòm cỏ Đông
Tích cực tham gia việc trường, việc lớp (tt)
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
Thứ sáu 
18/11/2011
SHTT
Toán
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Gam
Viết thư
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Toán
SO SÁNH SỐ BÉ BằNG MỘT PHẦN MẤY SỐ LỚN.
I/Mục tiêu :
Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
Bài 1, 2, 3(cột a, b).
Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài mới:
 a. Giới thiệu:
- GV nêu Tiến trình dạy học bài học, ghi đề
HĐ 1 : nêu ví dụ.
- GV tóm tắt bài toán.
6 cm
2 cm
A
C
B
D
- Ta nói rằng: Độ dài ĐT AB bằng 1/3 độ dài đoạn thẳng CD
2.Bài toán :
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Phân tích bài toán theo 2 bước:
- Tuổi mẹ gấp mấy lần tuổi con? 
6 tuổi
30 tuổi
Tuổi mẹ
Tuổi con
- Trả lời: Tuổi con bằng 1 phần mấy tuổi mẹ ?
HĐ 2 : Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ 8 gấp mấy lần 2.
+ 2 bằng 1 phần mấy của 8
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bước 1: Tìm số sách ngăn dưới gấp mấy lần số sách ngăn trên?
+ Bước 2: Tìm số sách ngăn trên bằng 1 phần mấy số sách ngăn dưới?
Bài 3( a , b ):
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình a và nêu số hình vuông màu xanh, số hình vuông màu trắng có trong hình này.
+ Số hình ô màu xanh bằng 1 phần mấy số ô vuông màu trắng?
- B. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về so sánh số bé bằng 1 phần mấy số lớn.
6 : 2 = 3 (lần).
- Độ dài đoạn thẳng CD gấp 3 lần độ dài đoạn thảng AB.
- 1 HS đọc đề.
- 30 : 6 = 5( lần )
Tuổi con bằng 1/5 tuổi mẹ
HS trình bày bài giải như SGK
- 1 HS đọc đề.
- 8 gấp 4 lần 2.
- 2 bằng 1/4 của 8.
- 1 HS đọc đề.
- 24 : 6 = 4 (lần)
- 1/4 số sách ngăn dưới.
Bài giải:
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên một số lần là: 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng ¼ số sách ngăn dưới.
 Đáp số : 1/4
- 1 HS đọc đề.
- HS quan sát.
a) Số ô vuông màu xanh bằng 1/5 số ô vuông màu trắng
b)Số ô vuông màu xanh bằng 1/3 số ô vuông màu trắng
************************************ 
Tập đọc kể chuyện
: NGƯỜI CON CỦA TÂY NGUYÊN
I. Mụctiêu:
* Tập đọc
- Bước đầu biết thể hiện tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Koong Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.(trả lời được các CH trong SGK)
* Kể chuyện :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện. (HS khá, giỏi kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của nhân vật)
II. Đồ dùng
	GV : ảnh anh hùng Núp
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/Kiểm tra bài cú
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài (GV giới thiệu bài)
HĐ1: Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS giọng đọc
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV viết bảng : bok
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
HĐ2: HD tìm hiểu bài
- Anh Núp được tỉnh cử đi đâu ?
- ở đại hội về anh Núp kể cho dân làng biết những gì ?
- Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa ?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về thành tích của mình ?
- Đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì ?
- Khi xem những vật đó, thái độ của mọi người ra sao ?
HĐ3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 3
- HD HS đọc đúng, giọng chậm rãi, trang trọng, cảm động
- GV và HS bình chọn cá nhân đọc tốt
HS nghe, theo dõi SGK
+ 1, 2 HS đọc, cả lớp đồng thanh : booc
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài
+ HS đọc theo nhóm 3
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đồng thanh đoạn 2, 1 HS đọc đoạn 3
- Anh Núp được cử đi dự đại hội thi đua
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người : Kinh, Thượng, gái, trai, già, trẻ đều đoàn kết đánh giặc, làm rẫy giỏi.
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa..... nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai, công kênh đi khắp nhà.
- Nghe anh Núp nói lại lời cán bộ ...... lũ làng rất vui, đứng hết dậy nói : Đúng đấy! đúng đấy!
- 1 cái ảnh bok Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của bok Hồ, 1 cây cờ có thêu chữ, 1 huân chương cho cả làng, 1 huân chương cho Núp
- Rửa tay sạch trước khi xem, cầm lên từng thứ coi đi coi lại, coi đến mãi nửa đêm
- 1 vài HS thi đọc đoạn 3
- 3 HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn của bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể bằng lời của nhân vật
- Đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1
- GV HD HS có thể kể thao lời anh Núp, anh Thế, 1 người dân trong làng, ... nhưng chú ý : người kể cần xưng " tôi "
- GV và HS nhận xét bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
Củng cố, dặn dò
- Nêu ý nghĩa của chuyện
- Nhận xét chung tiết học
- HS nghe
- Nhập vai anh Núp
- HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể trước lớp
-HS khá , giỏi kể một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật
Ca ngợi anh hùng Đinh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp 
************************************ 
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Toán 
LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu:
	- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài 1, 2, 3, 4.
	- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- HS thực hiện 2 bước.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề rồi giải.
- GV chấm vở một số em.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 4: 
- Yêu cầu HS tự xếp hình và báo cáo kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- 1 HS đọc đề.
-Hs trả lời
+ 12 : 3 = 4. Trả lời: 12 gấp 4 lần 3. Viết 4.
+ Viết 1/4. Trả lời: 3 bằng 1 phần 4 của 12.
Các cột còn lại HS làm vào SGK
- 1 HS đọc.
Bài giải
Số con bò có là:
7 + 28 = 35 (con)
Số con bò gấp số con trâu một số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò
Đáp số: 1/5
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
Số con vịt đang bơi dưới ao là: 
48 : 8 = 6 (con vịt)
Số con vịt đang ở trên bờ là:
48 - 6 = 42 (con vịt)
 Đáp số: 42 con vịt.
- 1 HS đọc đề.
-s HS xếp hình 
************************************
Chính tả
 ĐÊM TRĂNG TRÊN HỒ TÂY
I.Mục tiêu
 	 -Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 	- Điền đúng BT điền tiếng có vần iu/ uyu(BT2)
 	 - Làm đúng BT 3/a
* GDBVMT: - mức độ trực tiếp: GDHS tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2
	HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch
- GV nhận xét
B. Bài mới
HĐ1: HD HS viết chính tả
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây 
- Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào?
- Bài viết có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
- Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
+ GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ...
HĐ2: GV đọc cho HS viết
- GV QS động viên HS
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 105
- Nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- GV nhận xét
* Bài tập 3a / 105
- Đọc yêu cầu BT
- Cả lớp và giáo viên nhận xét
(*) Em hãy cho biết quê hương em có những cảnh đẹp nào? Em làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?( nêu việc làm cụ thể)
Củng cố dặn dò :
- 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con
- HS nghe, theo dõi SGK
- 1, 2 HS đọc lại
- Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt
- Bài viết có 6 câu
- Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng
+ HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Điền vào chỗ trống iu hay uyu
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc bài làm của mình
+ Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay.
+ Viết lời giải câu đố
- HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố
- Viết lời giải ra giấy nháp
- 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả
+ Lời giải : 
a) con ruồi , quả dừa ,cái giếng 
HS trả lời
************************************ 
Tập viết 
ÔN CHỮ HOA I
I Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: Ít chắc chiu.phung phí (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II.Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
HS ; Vở tập viết
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
HĐ1: HD viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp
c. HS tập viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ
HĐ2: HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu giờ viết
HĐ3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
Củng cố dặn dò :
- Ô, I, K
- HS QS
- Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con
Ông ích Khiêm
- HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm
- ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
- HS tập viết bảng con : ích
 ... iếp nhau đọc từng phép tính trước lớp.
- 4 HS HS lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS đọcđề bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Bài giải
Số xe ô tô của 3 đội còn lại là:
9 x 3 = 27 (ô tô)
Số xe ôt tô của công ty đó là:
10 + 27 = 37 (ô tô)
Đáp số: 37 ô tô
 1 HS đọc đề.
 6 nhân 1 bằng 6.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- HS làm bài sau đó đổi vở kiểm tra chéo.
************************************ 
Chính tả 
VÀM CỎ ĐÔNG
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần it /uyt (BT2).
- Làm đúng BT 3/b.
 GDHS biết yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quí môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.
II.Đồ dùng
- GV : Bảng lớp viết BT2, BT3/b
- HS : SGK
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : khúc khuỷu, khẳng khiu, tiu nghỉu, khuỷu tay.
HĐ1: HD HS viết chính tả
- GV đọc 2 khổ thơ đầu bài Vàm Cỏ Đông
- Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu ?
HĐ2: Viết bài
- GV đọc cho HS viết
- GV đọc lại bài
HĐ3: Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ4: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2/ 110
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3/b-110
- Nêu yêu cầu BT phần b
- GV chia lớp làm 3 nhóm
- GV nhận xét
(*) Quê hương em có dòng sông hay không? Nếu có thì em sẽ làm gì để giữ môi trường ở dòng sông thân yêu đó?
Củng cố dặn dò : Nhận xét chung 
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe
- 1 HS đọc 2 khổ thơ
- Vàm Cỏ Đông, Hồng. ậ, Quê, Anh, Ơi, Đây, Bốn, Từng, Bóng. Vì đó là tên riêng và tiếng đầu dòng thơ
- Đầu ô thứ 2
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ
- HS nêu từ khó và viết BC
+ HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
+ Điền vào chỗ trống it hay uyt
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
- Từng em đọc kết quả bài làm của mình
- Lời giải : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
- 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- HS làm bài vào vở câu b
 + vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện. bày vẽ,
 + vẻ: vui vẻ, vẻ mặt, nhiều vẻ, vẻ vang
 + nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
 + nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ hè,
- HS trả lời
Đạo đức 
TÍCH CỰC THAM GIA VIỆC TRƯỜNG VIỆC LỚP
I. Mục tiêu:
1. Học sinh hiểu:
- Thế nào là tham gia việc trường, việc lớp và vì sao phải tham gia việc trường, việc lớp.
- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
2. Tích cực tham gia các công việc của lớp của trường.
3. Hs biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh tình huống của hoạt động 1.
- Các bài hát về chủ đề nhà trường.
- Các thẻ đỏ, xanh, trắng
III. Phương pháp:
- Quan sát, đàm thoại, luyện tập thực hành.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
A. ổn định tổ chức:
B. Bài mới:
1. Khởi động:
2. Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- Gv treo tranh, yêu cầu hs quan sát và cho biết nội dung tranh.
- Gv giới thiệu tình huống.
- Gv chốt lại các cách giải quyết đúng.
 Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Yêu cầu hs làm vào vở bài tập đạo đức.
- Gvkl: Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng, việc làm b, c là sai.
 Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến
- Vì sao ý c sai?
- Gvkl: Các ý kiến a, b, d là đúng, c là sai.
3. Củng cố dặn dò:
- Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu các gương tham gia việc trường việc lớp. Thường xuyên làm tốt việc trường việc lớp.
- Hát
- Cả lớp hát bài Em yêu trường em.
- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.
- Hs thảo luận nhóm đôi nêu cách giải quyết.
- Đại diện các nhóm nêu cách giải quyết
- Hs thảo luận cả lớp Vì sao lại chọn cách giải quyết đó?
- Hs làm vào vở bài tập đạo đức, ghi chữ Đ vào cách ứng xử đúng, chữ S vào cách ứng xử sai.
- Hs đọc chữa bài.
- Hs dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến:
+ Tham gia việc lớp, việc trường đem lại niềm vui cho các em ( thẻ đỏ )
+ Chỉ nên làm việc lớp, việc trường đã được phân công ( thẻ xanh )
+ Tích cực tham gia việc lớp việc trường phù hợp với khả năng ( thẻ đỏ )
- Hs nêu
************************************ 
Tự nhiên và xã hội
KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM
I/Mục tiêu : 
- Học sinh biết sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ , khỏe mạnh và an toàn .
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác ở trường. Lựa chọn và chơi những trò chơi tránh nguy hiểm khi ở trường.
II/Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 50, 51.
III/Lên lớp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “Các hoạt động ở trường “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Khai thác: 
*Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp 
 Bước 1 -Tổ chức cho quan sát hình trang 50 và 51 và thảo luận theo gợi ý .
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi nguy hiểm trong hình ? Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi đó ?
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong hình như thế nào 
 Bước 2 : 
- Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp 
- Kết luận: Không nên chơi nhưng TC dễ gây nguy hiểm: bắn ná, ném nhau ....
*Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
- Yêu cầu lần lượt trả lời các câu hỏi :- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?
- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo. kết quả thảo luận trước lớp .
- Nhận xét và bổ sung .
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên cho liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Dặn dò về nhà học bài, xem trước bài mới .
- 2 em trả lời về nội dung bài học trong bài: “Các hoạt động ở trường “.
- Lớp theo dõi.
- HS thảo luận theo cặp: 1 em hỏi - 1 em trả lời.
- Lần lượt từng cặp lên hỏi và trả lời trước lớp .
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên. 
- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét trao đổi đi đến kết luận. 
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống.
************************************ 
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2011
Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS : Biết kiểm điểm lại những hoạt động đã làm được trong tuần qua.
Từ đó các em có hướng phát huy những ưu điểm khắc phục mọi tồn tại để tuần đến có tiến bộ hơn.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Sổ theo dõi, kế họch tuần 14
 - HS: Sổ theo dõi ý kiến phát biểu.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1. Sinh hoạt lớp sơ kết tuần qua.
 - Cho các tổ trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi của tổ mình trong tuần. Yêu cầu các tổ viên góp ý kiến bổ sung.
 - Lớp trưởng báo cáo lại kết quả theo dõi các mặt hoạt động của lớp trong tuần. 
 - Yêu cầu HS cả lớp góp ý kiến bổ sung.
* GV chủ nhiệm nhận xét chung:
 - Nền nếp: Duy trì tốt nền nếp dạy và học.
 - Duy trì tốt nền nếp sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Đi học đúng giờ mặc đồng phục đúng quy định.
 - Học tập: Duy trì rèn chữ viết vào 15 phút đầu giờ.
 - Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 - Trong lớp có ý thức tích cực học tập.
 - Tham gia thể dục chưa đều, tập chưa đẹp.
 - Vệ sinh lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
2. Triển khai kế hoạch tuần đến
 - Thực hiện học chương trình tuần 14
 - Tổng kiểm tra đồ dùng sách vở của HS.
 - Tiếp tục phụ đạo HS đọc, viết tính toán chậm.
 - Duy trì tốt mọi nền nếp của trường của Đội đề ra.
* Kết thúc: Hát tập thể bài “ Năm cánh sao vui”
************************************ 
Toán 
GAM
I/ Mục tiêu : 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam
	- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
	- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. Bài 1, 2, 3, 4.
II.Đồ dùng
Một chiếc cân đĩa và 1 chiếc cân đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2. Bai mới:
HĐ1: Giới thiệu cho HS về Gam.
- Gam là đơn vị đo khối lượng.
- Gam viết tắt là g
1000g = 1kg
- GV giới thiệu quả cân thường dùng.
- GV giới thiệu đĩa cân đồng hồ
- Cân mẫu gói hàng nhỏ bằng 2 loại cân đều ra cùng một kết quả.
HĐ2: Luyện tập - thực hành:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời:
Bài 2:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bằng đĩa cân đồng hồ. GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- HS làm tương tự với phần b).
Bài 3:
- GV viết lên bảng 22g + 47g và yêu cầu HS tính.
- Yêu cầu HS làm bài với các phần còn lại.
Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5 : ( dành CHO HS giỏi )
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS về nhà đọc, viết cân nặng của một số đồ vật.
- HS đọc.
- HS quan sát, theo dõi.
 1 HS đọc yêu cầu.
- Hộp đường: 200g.
- Quả táo: 700g
- Mì chính: 210g
- Quả lê: 400g.
- HS trả lời: 200, 400, 600, 800.
- HS làm bài.
- Lấy 22 + 47 = 69, ghi tên đơn vị đo là g vào sau số 69.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
 Bài giải:
Số gam sửa trong hộp có là:
455 - 58 = 397 (g)
 Đáp số: 397 g sữa
************************************ 
Tập làm văn 
VIẾT THƯ
I/Mục tiêu
	- HS biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý
II/Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK )
	HS : SGK
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta
- GV nhận xét, chấm điểm
B. Bài mới
a. HĐ1 : HD HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
- GV HD HS xác định rõ :
- Em viết thư cho bạn tên là gì ?
- ở tỉnh nào ?
- ở miền nào ?
+ Mục đích viết thư là gì ?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? 
+ Hình thức của lá thư như thế nào ?
b. HĐ2 : HD HS làm mẫu, nói về nội dung theo như gợi ý
c. HĐ3 : Viết thư
- GV theo dõi giúp đữ từng em
- GV nhận xét, chấm điểm
Củng cố dặn dò :
- 3, 4 HS đọc
+ Viết cho 1 bạn ở 1 tỉnh khác với miền em đang ở
- Làm quen và hẹn cùng thi đua học tập 
- Nêu lí do viết thư - Tự giới thiệu - Hỏi thăm bạn - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt
- Như mẫu bài Thư gửi bà
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư
+ 1, 2 HS khá giỏi nói mẫu
- HS viết thư vào vở
- 5, 7 em đọc thư
	********************************************************************* 	

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 13 CKTKN dong bo.doc