TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập .
*H Yêu thích giải các dạng toán về cân.
II. Đồ dùng dạy học
- Một cân đồng hồ loại nhỏ (2kg- 5 kg)
Tuần 14 Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập . *H Yêu thích giải các dạng toán về cân. II. Đồ dùng dạy học - Một cân đồng hồ loại nhỏ (2kg- 5 kg) III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (2’ ) B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài : (1’ ) 2. Hướng dẫn thực hành : *Bài tập 1: ; = ? 744 kg > 474 kg .. *Bài tập 2: Bài giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 (g) Đáp số: 695 g *Bài tập 3: Bài giải Đổi 1 kg = 1000 g Số đường còn lại cân nặng là: 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi dường nhỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 g *Bài tập 4:Thực hành: 3. Củng cố dặn dò: (2’ ) G: Kiểm tra vở BT H làm ở nhà G:Nhận xét đánh giá G: giới thiệu bài ghi bảng H: nêu y/cầu bài.(2em) G: nêu cách làm câu thứ 2 : cộng 2 vế rồi so sánh. H: Tự làm đổi chéo vở KT. H: đọc bài toán nêu cách làm.(2em) H: chữa bài H+G: Nxét thống nhất kết quả. H: chữa bài vào vở. H: nêu bài toán (2em) H: nêu cách làm, HS tự làm bài H: chữa lên bảng , nhận xét G: tổng kết. H: Thực hành cân: H: nêu cách làm, H tự làm bài G: tóm tắt ND bài nhận xét giờ học. H: về làm BT ở nhà. Tập đọc- Kể chuyện: Người liên lạc nhỏ I Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ND: Kim Đồng là một người rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.(trả lời được các câu hỏi SGK). B. Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . * HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện . *TGĐ ĐHCM: Tấm gương của ý chí và nghị lực to lớn , vượt qua mọi thử thách, khó khăn để đạt mục đích. * H Yêu thích sự nhanh trí dũng cảm Kim Đồng. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Bài “ Cửa Tùng” B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Luyện đọc : a) Đọc mẫu: b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc câu: *TK : Gậy trúc, lững thững, to lù lù, huýt sáo - Đọc từng đoạn trước lớp. *Câu : + Nào/ bác cháu ta lên đường//. + Già ơi!// Ta đi thôi!// Về nhà Cháu còn xa đấy!// - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài : - Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo về cán bộ và đưa đến địa điểm mới. - Đóng vai ông già Nùng để che mắt bọn địch - gặp địch không sợ – huýt sáo - Địch hỏi : trả lời nhanh trí - Trả lời xong thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp *ND: Kim Đồng là một người rất nhânh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. 4. Luyện đọc lại : - 3 vai: + Ông Ké + Kim Đồng + Bọn địch B. Kể chuyện ( 20’): 1) Nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn *HSKG: Kể lại toàn bộ câu chuyện. 2) Hướng dẫn kể chuyện: Củng cố – dặn dò ( 2’) * Anh Kim Đồng là một thiếu niên liên lạc rất nhanh trí, thông minh, dũng cảm khi làm nhiệm vụ. H: Nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. H: G nhận xét đánh giá G: giới thiệu bài G: đọc mẫu toàn bài H: nối tiếp nhau đọc từng câu . G: hướng dẫn H đọc đúng một số từ H: nối tiếp nhau đọc từng đoạn G:H.dẫn 1 số câu theo lời nhân vật G: giúp H hiểu nghĩa một số từ SGK H: đọc nhóm ( theo bàn) Đại diện 5 nhóm thi đọc H+G: N.xét đánh giá- khen nhóm đọc hay H: đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? -Vì sao bác cán bộ phải đóng vai ông già Nùng? - Cách đi của hai người như thế nào? H: đọc thầm đoạn còn lại G: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí dũng cảm của Kim Đồng? H: nêu ND bài: H: nhắc lại H+G: N.xét Bác Hồ là một con người nhân ái, vị tha, nhân hậu, hết mực vì con người. Toàn dân hết lòng học theo tấm gương của Bác G: đọc mẫu đoạn 3 G: Hướng dẫn đọc phân biệt lời nhân vật với lời dẫn chuyện H: đọc nhóm ( 3 em) theo hướng phân vai H: Các nhóm thi đọc theo vai H+G: nhận xét đánh giá khen nhóm nhập vai đúng. G: nêu nhiệm vụ H: nêu nhiệm vụ SGK Dựa vào tranh SGK H: khá kể mẫu (1 em) G: nhận xét nhắc nhở( kể ngắn gọn) H: kể theo cặp ( 2em) H: thi kể toàn chuyện trước lớp H+ G: nhận xét đánh giá G: Qua câu chuyện này em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào? H: nhắc lại G: nhận xét tiết học G: Yêu cầu H về nhà tiếp tục kể chuyện theo tranh. 0 0 0 0 0 0 0 Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Toán Bảng chia 9 I/ Mục đích – Yêu cầu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9) - Rèn kỹ năng nhận biết và thực hành thành thạo . * H Yêu thích học toán. KT: Biết đọc phép chia II/ Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn. III/ Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tiến hành A/ Kiểm tra bài cũ: 5’ B Bài mới: 1/G.thiệu p.chia9 từ bảng nhân 9.(13’) a/ Nêu phép nhân 9. 9 x 3 = 27 b/ GV nêu phép chia 9. 27 : 3 = 9 c/ Từ phép nhân ta lập được phép chia 9. 2/ Lập bảng chia. 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 thì 18 : 9 = 2 ........... 3/ Thực hành: (20’) Bài 1: Tính nhẩm: 18 : 9 = 2 45 : 9 = 5 9 : 9 = 1 Bài 2: Tính nhẩm: 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 ...... Bài 3 : Tóm tắt. 9 túi : 45kg 1 túi : .........kg gạo? ĐS : 5 kg gạo. Bài 4: Tóm tắt. 9 kg : 1 túi 45 kg :......túi? ĐS : 5 túi gạo. 4/ Củng cố – Dặn dò: (2’) H: lên bảng chữa bài 3. (1 em) H+G : nhận xét cho điểm. G: HD H dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 G: sử dụng các tấm bìa có 9 chấm tròn để lập từng công thức của bảng nhân. Rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển 1 công thức nhân 9 thành 1 công thức chia 9 (tương tự như lập bảng chia 7) G:Tổ chức cho H tự lập để H ghi nhớ G:giúp H thuộc bảng chia ngay tại lớp G: nêu phép chia.(2em) G: H. dẫn HS lập bảng chia 9. H: đọc bảng chia. * cột 4 dành cho HS KG: H: nêu y/c (2 em) H: lần lượt điền số và đọc kết quả. G: nhận xét Kq H: tính nhẩm theo từng cột dựa vào bảng nhân 9 để tìm kết quả -- phép chia tương đương. * cột 4 dành cho HSKG H: đọc bài toán (2,3 em) H: lên bảng tóm tắt. H: tự giải và chữa bài tập. H: đọc bài toán và tự giải . H: lên bảng giải (1 em) H+G: nhận xét cho điểm. G: củng cố bài, hướng dẫn về nhà. Chính tả:(nghe – viết) người liên lạc nhỏ I - Mục tiêu - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). - Làm đúng BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn. *H.Yêu thích rèn chữ giữ vở. II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung (BT1). 2 tờ giấy khổ to viết 2 lần khổ thơ BT3a III - Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ: (5’) Từ: huýt sáo, hít thở, hít sâu. B - Bài mới: 1.G.thiệu bài: (1’) 2.Nghe - viết: (20’) a.Chuẩn bị: *TK: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. b.Nghe - Viết: c.Chấm - chữa bài: 3.Bài tập: (12’) Bài 2: Điền vào chỗ trống ay/ ây : - Cây sậy/ chày giã gạo - Dạy học/ ngủ dạy - Số bảy/ đòn bảy Bài 3: Điền n/ l: a ) Trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần. b) Tìm nước, dìm chết, chim gáy, thoát hiểm. C. Củng cố – dặn dò : (2’) H: viết bảng lớp, lớp viết nháp G: nhận xét G: nêu MĐ- YC giờ học G: đọc mẫu đoạn văn H: đọc lại - lớp theo dõi G: HD H nhận xét chính tả +Trong đoạn văn có những tên riêng nào? Tên đó được viết như thế nào? +Câu nào trong đoạn văn là lời nói của nhân vật? - Lời nói đó được viết như thế nào? H: đọc thầm tự viết những từ khó, dễ lẫn ra nháp G: đọc chậm - H viết bài. G: đọc lại - H soát lỗi G: chấm 5 - 7 bài – N. xét. H: nêu y/c H: làm bài cá nhân (nháp) H:chữa bài - đọc kết quả H+G: N. xét. G giải thích thêm từ: đòn bẩy. sậy H: đọc yêu cầu bài . H thi tiếp sức H: bình chọn nhóm thắng G: Hướng dẫn H làm bài . G: nhắc học sinh những lồi còn mắc G: nhận xét giờ học - dặn dò Tập đọc nhớ việt bắc I - Mục tiêu - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát . - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.Trả lời được các câu hỏi trong SGK . Thuôc 10 dòng thơ đầu . *TGĐ ĐHCM: Tấm gương trọn đời phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người ; H yêu thích Việt Bắc đất nước và con người. II - Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bản đồ để chỉ cho H biết 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. III - Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ: (5’) Chuyện " Người liên lạc nhỏ". B mới: 1.G- Bài.thiệu bài: (1’) 2.Luyện đọc: (14’) a.Đọc mẫu: b.Luyện đọc + giải nghĩa từ: - Đọc câu: *TK: Trắng rừng ,rừng phách, luỹ sắt dày - Đọc khổ thơ trước lớp - Đọc khổ thơ trong nhóm 3.Tìm hiểu bài: (10’) - Nhớ hoa, nhớ người. - Việt Bắc đẹp với cảnh: rừng xanh, hoa chuối . . . ngày xuân mơ nở . . .; ve kêu . . .; rừng thu trăng rọi 4 .Học thuộc lòng: (8’) *TGĐ ĐHCM: Tấm gương trọn đời phấn đấu hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người ; H yêu thích Việt Bắc.. 5 C.ủng cố - dặn dò: (2’) H :kể nối tiếp 4 đoạn. (4em) H +G: NX đánh giá G: giới thiệu bài - chỉ trên bản đồ 6 tỉnh của chiến khu Việt Bắc. G: đọc mẫu H: đọc nối tiếp dòng (mỗi em 2 dòng) G.Giúp H đọc đúng từ khó H. Luyện đọc khổ thơ H. Đọc ngắt nghỉ G: giúp H tìm hiểu từ mới (chú giải) H.Luyện đọc trong nhóm H .Thi đọc H+G nhận xét bình chọn H: Đọc đồng thanh . H: đọc thầm 2 câu thơ đầu - TL + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc? H: đọc phần còn lại của bài thơ Lớp suy nghĩ tìm câu thơ cho thấy: + Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc H+G nhận xét rút ra ý chính G: HD H học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu H: thi đọc thuộc lòng (5em) H+G: n.xét, bình chọn bạn đọc hay. G: NX giờ học - dặn dò Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Toán: luyện tập I/ Mục tiêu - Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). * Rèn kỹ năng thực hành thành thạo . * H Yêu thích giải toán. II. Hoạt động dạy - học : Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ : (5’) Bảng nhân và chia 9 B - Bài mới : 1.G.thiệu bài : ... n G : Hướng dẫn H phân tích đề H: Làm bài H. lên bảng thực hiện H+G: nhận xét chữa H: nêu yêu cầu G: HD H thực hiện theo 2 bước: - Đếm số ô vuông của hình (18 ô vuông) - Tìm 1/9 số ô vuông : 18 : 9 = 2 H: tự làm - nêu kết quả. G: nhận xét giờ học - dặn dò. G .Củng cố bài – nhận xét – HDB về nhà Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ đặc điểm ôn tập câu : ai - thế nào? I - Mục tiêu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). *Ôn tập câu Ai thế nào ?: - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? Thế nào? (BT3). II - Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết sẵn những câu thơ BT1, 3 câu văn BT3 - Giấy khổ to viết bảng ở BT2. III - Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ: (5’) BT1, 3 tiết LTVC tuần 12 B - Bài mới: 1 - G.thiệu bài: (2’) 2 - Bài tập: (20’) Bài 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ sau: Em vẽ làng xóm Xanh ngắt mùa thu. Bài tập 2: Trong những câu thơ sau, các sự được so sánh với nhau về những đặc điểm gì? S.vật A SS vềđặcđiểm S.vật B a.Tiếng suối trong tiếng hát b. Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) - làm gì? a)Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. b)Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. c)Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. 3.Củng cố - dặn dò: (2’) H: làm miệng BT (2 em) H+G nhận xét - đánh giá G: nêu MĐ - Y/C giờ học. H: đọc y/c BT- lớp theo dõi G: giúp H hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm: H: tự tìm các từ chỉ đặc điểm tiếp.H phát biểu G : gạch chân H+G: nhận xét chốt KQ đúng G: HD H cách làm: Đọc từng dòng, từng câu xem tác giả muốn so sánh sự vật với nhau về đặc điểm gì? H: Làm bài cá nhân H: phát biểu - G điền vào bảng để chốt đáp án H: đọc thầm yêu cầu bài H: nói cách hiểu của mình về yêu cầu H: làm bài cá nhân (nháp) H: phát biểu G: gạch 1 gạch dưới các bộ phận H: chưa bài vào vở G: NX giờ học - dặn dò. Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Toán: chia số có hai chữ số cho số có mộtchữ số I - Mục tiêu - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải bài toán liên quan đến phép chia. * Rèn kỹ năng nhận biết và thực hành thành thạo . *H. Yêu thích giải các dạng toán KT: Biết đặt phép chia II- Hoạt động dạy - học : Nội dung Cách thức tiến hành A - Bài cũ 5’ Bài 3(VBTT) B - Bài mới : 1. G.thiệu bài : 2’ 2.H. dẫn HS thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (10’) a) 72 : 3 = ? 72 3 *7chia 3 được 2 viết 2 6 24 2 nhân 3 bằng 6, 7trừ 6 bằng 1 12 * Hạ 2 được 12;12chia 3 được 12 4 viết 4, 4 nhân 3 bằng 12... 0 b) 65 : 2 =? 2.Thực hành (18’) Bài 1: Tính (cột 1, 2, 3) Kết quả : a ) 28,16,18. b) 11,32,11. Bài 2: 1/5 giờ có số phút là 60: 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Bài 3: Bài giải 31 m vải may được số bộ quần áo là: 31 : 3 = 10 (bộ) ĐS:10 bộ quần áo, thừa 1m vải. C/ Củng cố – Dặn dò:(2’) H.Chữa bài tập H+G nhận xét G: nêu mục tiêu giờ học 3H nêu lại cách thực hiện G: nêu phép chia. H: nêu cách thực hiện phép chia. G: hướng dẫn lần lượt. G: hướng dẫn phép chia thứ 2. H: cùng thực hiện và nhắc lại... G: hướng dẫn thực hiện phép chia H: lên bảng mỗi em làm 1 phép tính của mỗi phần . H: nêu lại phép chia. H+G: nhận xét. H: đọc bài toán – Lớp đọc thầm. G: gợi ý hướng dẫn. H: tự giải và đọc cách giải. G: củng cố bài và h.dẫn bài về nhà. *Cột 4 phần a, b dành cho HSKG: H: nêu yêu cầu bài G Hướng dẫn H: tự giải - Nêu Kquả. G: Nhận xét H: đọc bài toán G: giúp H phân tích đề H: tự giải - Nêu Kquả. G: cho H thảo luận để trình bày bài giải, trả lời theo đúng y.cầu của bài. H+G: nhận xét, chốt đáp án G: nhận xét giờ học - dặn dò. Tập viết: ôn chữ hoa K I - Mục tiêu -Viết đúng chữ hoa K(1dòng) Kh,Y,(1dòng). Viết đúng tên riêngYết Kiêu (1dòng) .Viết đúng tên riêng " Yết Kiêu" bằng cỡ chữ nhỏ ; Viết đúng câu ứng dụng " Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng (1lần ) bằng chữ cỡ nhỏ * Viết chữ rõ ràng ,tương đối đều nét và thẳng hàng . II - Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa - Tên riêng Yết Kiêu viết trên dòng kẻ li. III - Hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A . Bài cũ: 5’ Từ : Ông ích Khiêm B . Bài mới: 1 . G.thiệu bài: 1’ 2 . H. dẫn viết trên bảng con: 12’ a. Viết chữ hoa. Y , K b. Viết từ ứng dụng (tên riêng) Yêt Kiêu c. Viết câu ứng dụng. Khi đói cùng chung một dạ Khi rét cùng chung một lòng . . 3 . Viết bài vào vở : 20’ 4 - Chấm chữa bài: 5 - Củng cố - dặn dò: 2’ G:Kiểm tra vở viết ở nhà của H H: viết bảng lớp - lớp viết bảng con G:nêu MĐ,Y/C của tiết học H: tìm chữ hoa có trong bài: Y, K G:cho H q. sát mẫu chữ ,nhắc lại cách viết G:viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.H tập viết bảng con các chữ Y ,K G:N.xét bài viết, uốn nắn chữ còn sai. H: đọc từ ứng dụng G: viết mẫu H: viết bảng con H+G : N xét. H: đọc câu ứng dụng G:giúp H hiểu nội dung câu tục ngữ. H:viết bảng con: Khi H+G : N xét. G: Nêu y/c viết vở (viết đúng nét, độ cao, khoảng cách, liền mạch) H:viết bài. G quan sát uốn nắn G:thu chấm bài ( 5 - 7 bài) G : N.xét từng bài G : N. xétt giờ học HD bài viết ở nhà. Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (Tiếp theo) I. Mục tiêu: -Biết dặt tính và tínhchia số có 2 chữ số cho số có một chữ số( có dư ở các lượt chia ). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. *H Yêu thích giải các dạng toán. KT: Biết thực hiện phép chia II. Đồ dùng dạy học : - 8 HTG II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (2' ) BT: 3 B. Dạy học bài mới: 1/ Giới thiệu bài (1’): 2/ Tìm hiểu bài: (12’) a. Giới thiệu phép chia 78 : 4 = ? 78 4 78 : 4 = 19(dư2). 3/ Thực hành : (20’) Bài 1: Tính Kết quả: a/ 38(dư1); 29; 14 (dư2) b/ 23; 21(dư1); 32(dư1) Bài 2: Bài giải 33 : 2 = 16 (dư 1) Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn,còn 1 HS nữa nên cần thêm 1 bàn nữa. Vậy số bàn có ít nhất là: 16 + 1 = 17(bàn) ĐS :17 cái bàn. Bài tập3: Vẽ hình Bài tập 4: Xếp hình 3. Củng cố dặn dò: 2' ) H: chữa BT 3, GVkết hợp KT VBT G: nhận xét ý thức học ở nhà G: nêu y/c - nêu phép chia. H: lên bảng đặt tính thức hiện phép chia . H: dưới lớp làm bài H+G: nhận xét tổng kết H: nêu yêu cầu BT, lớp làm BT rồi chữa. H: lên bảng thực hiện phép tính G:N.xét củngcố lại cách thực hiện p chia. H: trao đổi nhóm để tìm cách trình bày hợp lí. H: chữa lên bảng lớp nhận xét G: và cả lớp thống nhất KQ H: chữa bài vào vở. H: đọc bài to G: hướng dẫn cách giải H: làm và lên bảng chữa (dành cho HS khá giỏi) G: nêu y/c G: H. dẫn lấy 8 hình tam giác để xếp hình vuông như SGK H: thi xếp hình theo nhóm H+G: nhận xét bình chọn nhóm đúng và nhanh nhất G: tóm tắt nội dung bài NX giờ học H: về làm BT ở nhà. Chính tả : (Nghe viết) Nhớ việt bắc I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát . - Làm đúng BT điền tiếng có vần au/âu BT2. - Làm đúng BT3 a/b. *H yêu thích cảnh rừng Việt Bắc. II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết nội dung BT2 Bảng phụ viết sắn BT3 III. Các hoạt động dạy – học Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) Viết: dạy học, giày dép, no nê, lo lắng B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’) 2. H. dẫn nghe viết chính tả : (20’) a) Chuẩn bị: Đọc bài: + Bài thơ lục bát + Viết hoa: Các từ đầu dòng thơ và danh từ riêng b) Nghe viết chính tả: c) Chấm chữa lỗi: 3. Bài tập: (12’) Bài số1 : Điền vào chỗ trống: au, âu - Hoa mẫu đơn- mưa mau hạt - lá trầu- đàn trâu - sáu điểm- quả sấu Bài 3: Điền vào chỗ trống l hay n a/ Tay làm hàm nhai, tay quai ... Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. b/ Chim có tổ, người có tông. Tiên học lễ, hậu học văn. 4. Củng cố – dặn dò( 2’) H: lên bảng viết theo lời đọc của G Lớp và G nhận xét đánh giá G: nêu yêu cầu tiết học G: đọc đoạn thơ H: theo dõi nhận xét - Đây là thơ gì ? - Những chữ nào phải viết hoa ? H: đọc thầm và ghi tiếng khó ra lề vở G: hướng dẫn cách trình bày bài thơ G: Đọc cho H viết - Theo dõi uốn nắn H: đọc soát lỗi ghi ra lề vở G: thu chấm 5 bài – nhận xét từng bài rút kinh nghiệm H: nêu yêu cầu bài tập(1em) H: làm vào vở H: lên bảng làm bài H: N. xét G chốt lại lời giải đúng G: treo bảng phụ H: nêu yêu cầu bài(1em) G: yêu cầu 2 tốp mỗi tốp 4em lần lượt điền nhanh kết quả H: đọc lại ( 4 em) G nhận xét tiết học Dặn : ghi nhớ chính tả khắc phục lỗi sai Tập làm văn: Nghe- kể: tôi cũng như bác Giới thiệu hoạt động I. Mục đích yêu cầu: Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác BT1. Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác BT2. * H.Yêu thích bộ môn t. làm văn: .II. Đồ dùng học tập: + Tranh minh hoạ truyện + Bảng phụ viết sẵn gợi ý bài 1 và 2 III. Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra ( 5’) - Thư gửi bạn ở tỉnh xa B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ( 2’) 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : Nghe - kể chuyện: Tôi cũng như bác - Nhà văn không mang kính ông nói “ phiền bác đọc giúp tờ giấy này với” - Người đó trả lời: tôi cũng như bác .............mù chữ. Bài 2 : Kể về hoạt độngcủa tổ - Giới thiệu về tổ và các hoạt động của tổ - Giới thiệu về khách đến thăm trường 3. Củng cố – dặn dò ( 2’) H: đọc bài viết của mình(2em) H: N.xét – G đánh giá từng em G: nêu yêu cầu tiết học và ghi tên bài G: kể chuyện ( 2 lần) - Vì sao nhà văn không đọc đươc bảng thông báo? - Ông nói gì với người bên cạnh? - Câu trả lồ có gì đánh buồn cười? H: kể lại toàn bộ câu chuyện(1 em) H: theo dõi nhận xét lời kể của bạn H: kể theo cặp H: thi kể (5 em) H+ G: N. xét bình chọn bạn kể hay nhất H: nêu yêu cầu bài tập1 em) H: đọc nội dung gợi ý bảng phụ - Bài yêu cầu giới thiệu gì? - Em giới thiệu điều này với ai? H: nói lời mở đầu(1 em) H: khá nói các nôi dung còn lại H: nói theo cặp H:Đại diện các nhóm nói trên lớp H:N. xét G đánh giá G: nhận xét tiết học Về nhà: kể lại chuyện và hoàn thành bài giới thiệu
Tài liệu đính kèm: