BUỔI CHIỀU LỚP 3A
Tiết 1: ÔN TOÁN
Tiết 40: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: - Giúp HS: Ôn tập
- Củng cố cách so sánh các khối lượng
- Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu bài tập - Bảng phụ - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg - 5 kg.
III. Các hoạt động dạy – học:
1, Ổn định tổ chức:
Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học
TUẦN: 14 Soạn ngày 6/11/2010 Thứ hai , ngày 8 tháng 11 năm 2010 BUỔI CHIỀU LỚP 3A Tiết 1: ÔN TOÁN Tiết 40: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giúp HS: Ôn tập - Củng cố cách so sánh các khối lượng - Củng cố các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn. - Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập - Bảng phụ - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 2 kg - 5 kg. III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : 1000g = ?kg 1kg = ? g - GV nhận xét, đánh giá 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Bài tập. +) Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 585g > 558g 526g < 625g 305g 500g - 60g +) Bài 2: Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 1kg = 850g + 150g; 1kg = 640g + 360g - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2 - HS nêu yêu cầu BT 2 - GV gọi 1 HS lên bảng làm. - HS phân tích bài - giải vào vở. GV theo dõi HS làm bài Bài giải Cả 4 gói bánh cân nặng là: 150 4 = 600g Cả kẹo và bánh cân nặng là: 600 + 166 = 766 (g) Đ/S: 766 (g) - GV nhận xét ghi điểm. * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS nêu cách làm bài. + Khi thực hiện phép tính có số đo không cùng đơn vị đo, thì phải làm như thế nào? - Thì phải đổi kg thành g rồi mới tính. - GV theo dõi HS làm bài tập. Bài giải 1kg = 1000g 10 quả bóng nhỏ cân nặng là. 10 60 = 600g Quả bóng to cân nặng là: 1000g - 600 = 400(g) Đ/S: 400g +) Bài 4: Thực hành cân - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét. - HS thực hành cân theo các nhóm. - HS thực hành trước lớp. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài chuẩn bị bài mới * Đánh giá tiết học. Tiết 2: ANH VĂN Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 14: HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ, VĂN NGHỆ CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM I. Mục tiêu: -Biết ơn và kính trọng thầy, cô giáo và tôn vinh Nhà giáo. -Có những hành động cụ thể thể hiện sự biết ơn các thầy, cô giáo và thực hiện tốt yêu cầu giáo dục của nhà trường. II. Chuẩn bị: -GV: Hình ảnh về tình thầy trò -HS: Những bài hát, điểm học tập tốt về chủ đề thầy trò II. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp 2, Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3, Bài mới: *Hoạt động1: ổn định HS hát tập thể *Hoạt động2: Chuẩn bị hoạt động “Văn nghệ chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam” GV Hướng dẫn phương tiện hoạt động: Về tổ chức Cả lớp sưu tầm, học hát, ngâm thơ (đọc thơ), kể chuyện về chủ đề công ơn của các thầy cô giáo và tình cảm của thầy trò. Lớp trưởng chuẩn bị lời chào mừng. Các tổ phân công tổ trang trí, kê bàn ghế. Chuẩn bị văn nghệ. *Hoạt động3: -Tiến hành hoạt động tập thể (Cô giáo phát biểu ý kiến.) -Giao lưu và liên hoan văn nghệ. Lớp trưởng: Tuyên bố lí do giới thiệu đại biểu. Đọc lời chức mừng. Tặng hoa cô giáo. Lần lượt giới thiệu các tiết mục văn nghệ đã chuẩn bị. Kết hợp văn nghệ, mời cô giáo giao lưu và cùng tham gia văn nghệ với lớp bằng một tiết mục tập thể. Cám ơn, chức sức khoẻ và chúc mừng cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11. Chúc các bạn vui, khoẻ, tiếp tục học tập tốt để đền đáp công ơn các thầy giáo, cô giáo. *Hoạt động4: Hoạt động nối tiếp: -Chuẩn bị tuần tới: -Nhận xét tiết sinh hoạt. HS nhắc lại nhiệm vụ: phải học tốt, làm nhiều việc tốt để chức mừng thầy, cô. HS lắng nghe để thực hiện 4, Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học: Soạn ngày 7 /10/2010 Thứ ba , ngày 9 tháng 11 năm 2010 BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN Tiết 67: BẢNG CHIA 9 I. Mục tiêu: - Giúp HS: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán ( có một phép chia 9 ) II. Chuẩn bị: Phiếu bài tập - Bảng phụ - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy – học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng nhân 9 (3HS đọc) - HS + GV nhận xét. 3, Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9. + Nêu phép nhân 9: - Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn? 9 3 = 27 + Nêu phép chia 9: - Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? 27 : 3 = 9 + Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9. Từ 9 3 = 27 ta có 27 : 9 = 3 * Hoạt động 2: Lập bảng chia 9 -GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9. - Chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9. 9 1 = 9 thì 9 : 9 = 1 9 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 . 9 10 = 90 thì 90 : 9 = 10 - GV tổ chức cho HS học bảng chia 9 - HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân - GV gọi HS thi đọc - HS thi đọc thuộc bảng chia 9. - GV nhận xét ghi điểm. *. Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu. -GV nhận xét- ghi điểm - HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm nêu miệng kết quả 18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9 * Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu BT - HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng. - GV nhận xét 9 5 = 45 9 6 = 54 9 7 = 63 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7 45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 * Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi HS làm bài. - HS nêu yêu cầu - HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng giải bài tập. - GV gọi HS nhận xét Bài giải Mỗi túi có số kg gạo là: 45 : 9 = 5 (kg) Đ/S: 5kg gạo * Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT. - GV nêu yêu cầu - HS nêu cách làm - làm bài vào vở - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài giải Có số túi gạo là: 45 : 9 = 5 (túi) Đ/S: 5 túi gạo. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài. Đọc lại bảng chia 9 Tiết 2: THỂ DỤC Tiết 3: CHÍNH TẢ (Nghe viết) Tiết 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng BT điền tiếng có vần ay, ây (BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phuơng ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. - 3 - 4 băng giấy viết BT 3. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con) - GV nhận xét chung. 3. Bài mới : a,GTB: ghi đầu bài. b. HDHS viết chính tả. + Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS đọc lại bài - GV giúp HS nhận xét chính tả. + Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào? -Nào, Bác cháu ta lên đường - là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV đọc tiếng khó: Nùng, lên đường ... - HS luyện viết vào bảng con. + GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uốn lắn thêm cho HS + Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi. - GV thu bài chấm điểm. - GV nhận xét bài viết. c. Hướng dẫn HS làm BT. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân, viét ra nháp. - 2 HS lên bảng thi làm bài đúng - GV nhận xét kết luận bài đúng VD: Cây sung/ Chày giã gạo; dạy học/ ngủ dậy số bảy/ đòn bẩy. - HS nhận xét * Bài tập 3 (a): - Gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT. - HS làm bài cá nhân. - GV dán bảng 3, 4 bằng giấy. - HS các nhóm thi tiếp sức. - HS đọc bài làm - HS nhận xét - GV nhận xét bài đúng. - Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần. - HS chữa bài đúng vào vở. 4. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nêu nội dung bài học Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: Tiết 14: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. Mục tiêu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ chuyện chị Thuỷ của em. III. Hoạt động dạy học : 1, Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – Hát đầu tiết học 2, Kiểm tra bài cũ : - Thế nào là tích cực tham gia việc trường? Việc lớp? - GV nhận xét chung. 3. Bài mới : a) Hoạt động 1: Phân tích chuyện chị thuỷ của em, * Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . * Tiến hành: - GV kể chuyện (có sử dụng tranh) + HS nghe và quan sát - Đàm thoại: + Trong câu chuyện có những nhân vật nào? + Bé Viên, Thuỷ + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? + Vì nhà Viên đi vắng không có ai - Thuỷ làm cho Viên cái chong chóng Thuỷ giả làm cô giáo + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? + Vì Thuỷ đã trông con giúp cô + Em hiểu được điều gì qua câu chuyện + HS nêu. + Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? - HS nêu, nhiều HS nhắc lại. b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh. * Mục tiêu: HS hiểu được các hành vi, việc làm đối với hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung 1 tranh và đặt tên cho tranh. + HS thảo luận nhóm - GV gọi các nhóm trình bày. + Địa diện các nhóm trình bày - các nhóm bổ sung. - GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khảng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 4 là quan tâm giúp đỡ làng xóm láng giềng. Còn các bạn trong tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến làng xóm láng giềng + HS chú ý nghe. c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. + HS các nhóm thảo luận. - GV gọi các nhóm trình bày. -> Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. BUỔI CHIỀU LỚP 5A Tiết 1: ANH VĂN: Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT – LT& ... hình. - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT B - HS dùng Eke vẽ tam giác ABC có 1 góc vuông vào vở - GV nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò C A - Nêu lại ND bài - Nêu nội dung bài học - Nhận xét tiết học Tiết 2: ÔN TIẾNG VIỆT - TẬP LÀM VĂN: Tiết 14: NGHE KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác (BT1) - Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết các gợi ý viết thư như SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp đầu tiết học 2. Kiểm tra bài cũ: - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui. 3. Bài mới. a. GTB : ghi đầu bài : * HĐ1. HD làm bài : +Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. - GV kể chuyện một lần - HS chú ý nghe - GV hỏi + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? - ở nhà ga. + Trong câu chuyện có mấy nhân vật ? - Hai nhận vật + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng cạnh ? - Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với + Người đó trả lời ra sao? - HS nêu + Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - Người đó tưởng nhà văn không biết chữ.. - GV nghe kể tiếp lần 2 - HS nghe - HS nhìn gợi ý trên bảng kể lại câu chuyện - GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật +Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách. - GV mời HS khá, giỏi làm mẫu. - HS khá làm mẫu. - HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu - GV gọi HS thi giới thiệu - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - HS nêu nội dung chính của bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Đánh giá tiết học Tiết 3: SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm và mặt tồn tại trong mọi hoạt động tuần 14. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động : 1. Sinh hoạt lớp: Tuần học từ ngày 8/11 – 12/11/2010 - HS nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 14. - HS đi học đều đúng giờ - HS có ý thức học ở lớp, ở nhà, sách vở chuẩn bị đầy đủ theo thời khóa biểu. Nhiều HS ở trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài - HS có ý thức lao động vệ sinh trường lớp. Tiêu biểu là các HS: Thảo Trang,Nguyển Hiền ,Thu, Quỳnh. - Trong tuần các em đã tích cực tham gia các hoạt động học tập cũng như các hoạt động tập thể để ngày càng tiến bộ trong học tập 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho HS múa hát và vui chơi các trò chơi dân gian. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát vui chơi tích cực. 3. Kế hoạch tuần 15 - Tiếp tục thực hiện nề nếp học tập - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 15. - Triển khai phong trào thi đua học tập mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20-11. - Tham gia giữ vệ sinh chung. - Đi đường đúng Luật giao thông - Duy trì nền nếp chào hỏi lễ phép, có thái độ kính trọng thầy cô giáo Soạn ngày 9/ 11/2010 Thứ năm , ngày 11 tháng 11 năm 2010 BUỔI SÁNG LỚP 3A Tiết 1: TOÁN Tiết 64 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị bảng phụ, phiếu bài tập III. Các hoạt động dạy và học . 1. Ổn định tổ chức: Ổn định tổ chức lớp – HS hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 9 (2HS) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới. * Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số: * HS nắm được cách chia. - GV nêu phép chia 72: 3 - HS nêu cách thực hiện 72 3 7 chia 3 được 2 viết 3 6 24 2 nhân 3 bằng 6; 7 - 6 bằng 1 12 Hạ 2 được 12; 12 chia 3 được 4 12 viết 4. 4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 0 12 bằng 0 - GV gọi HS nhắc lại - Nhiều HS nhắc lại cách làm - GV nêu tiếp phép tính - HS nêu cách thực hiện 65 : 2 = ? 65 2 6 chia 2 được 3, viết 3 6 32 3 nhân 2 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0 05 Hạ 5; 5 chia 2 được 2, viết 2 4 2 nhân 2 bằng 4; 5 trừ 4 bằng 1 1 Vậy 65 : 2 = 32 - GV gọi HS nhắc lại cách tính - Nhiều HS nhắc lại * Hoạt động 2: Thực hành + Bài 1: Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 84 3 96 6 68 6 - GV quan sát sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 6 28 6 16 6 11 24 36 08 24 36 6 0 0 2 + Bài 2: Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài học - GV gọi HS nêu yêu cầu cách làm - HS giải vào vở - nêu kết quả - GV theo dõi HS làm bài Bài giải - gọi HS nêu kết quả Số phút của 1/5 giờ là: - GV nhận xét 60 : 5 = 12 phút + Bài 3: Giải được bài toán có liên quan đến phép chia. Đáp số: 12 phút - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nêu cách làm - HS làm vào vở - HS làm vào vở Bài giải - GV gọi HS đọc bài Ta có: 31 : 3 = 10 (dư 1) - GV nhận xét Như vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải Đ/S: 10 bộ quần áo, thừa 1 m 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại cách chia số có 2 chữ số. HS nêu cách chia - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: TẬP VIẾT: Tiết 14 : ÔN CHỮ HOA: K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1dòng), KH, Y (1dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1dòng) và câu ứng dụng: Khi đói... chung một lòng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa K - Tên riêng Yết Kiêu và tục ngữ Mường viết trên dòng kẻ ô li. III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: 2, Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng ở bài trước? (1HS) - GV đọc: Ông ích Khiêm (2HS viết bảng lớp) - HS + GV nhận xét. 3. Bài mới: a. GTB : ghi đầu bài b. HD HS viết trên bảng con . * Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS mở vở tập viết. - HS mở vở + Tìm các chữ hoa có trong bài ? - Y, K - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - GV quan sát, sửa sai cho HS - HS tập viết Y,K trên bảng con. * Luyện viết từ ứng dụng: - GV gọi HS đọc tên riêng - 2HS đọc tên riêng - GV giới thiệu: Yết Kiêu là 1 tướng tài của Trần Hưng Đạo.. - HS nghe - GV đọc Yết Kiêu - HS luyện viết bảng con hai lần - GV quan sát sửa sai * Luyện viết câu ứng dụng: - GV gọi HS đọc - 2 HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ - GV đọc: Khi - HS nghe - GV quan sát, sửa sai cho HS - HS viết vào bảng con 2 lần * Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết - HS nghe 4, Củng cố - dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: CHÍNH TẢ : ( NGHE VIẾT ) Tiết 26 : VÀM CỎ ĐÔNG I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu (BT2) - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2 - 3 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: Thứ bảy, giầy dép,dạy học (HS viết bảng con) - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài b. Hướng dẫn viết chính tả. * Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn thơ - HS chú ý nghe - HS đọc lại - GV hướng dẫn nhận xét + Bài chính tả có mấy câu thơ ? - 5 câu là 10 dòng thơ. + Đây là thơ gì ? - Thơ 6 - 8 còn gọi là lục bát - Cách trình bày các câu thơ thế nào? - HS nêu - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa - Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Vịêt Bắc. - GV đọc các tiếng khó: rừng, giang - HS luyện viết vào bảng con * GV đọc bài - HS nghe viết vào vở - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết bài * Chấm - chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - Nhận xét bài viết. c Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài cá nhân - GV mời 2 tốp HS nối tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp - HS chơi trò chơi - HS nhận xét kết quả - GV nhận xét, chốt lại lời giải : Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt lá trầu - đàn trâu - sáu điểm - quả sấu + Bài tập 3 (a): Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu nài tập - GV mời 3 tốp nối tiếp nhau làm bài trên băng giấy - HS làm bài CN. - HS đọc lại câu tục ngữ đã hoàn chỉnh - GV giải nghĩa từ: Tay quai; miêng trễ. - GV nhận xét bài đúng - Làm - no lâu, lúa - HS chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố dặn dò - HS nêu nội dung chính của bài - Nêu lại ND bài ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 4: THỦ CÔNG Tiết 14 : CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1) I. Mục tiêu: - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U - HS thích cắt dán chữ II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ H, U đã dán và mẫu chữ H, U có kích thước lớn. - Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U. Giấy thủ công, bút màu, kéo III. Các hoạt động dạy học: 1, Ổn định tổ chức: - Học sinh hát đầu giờ 2, Kiểm tra bài cũ: - Nêu lại nội dung chính đã học ở tiết trước ? - Sự chuẩn bị dụng cụ đồ dùng học tập ? 3, Bài mới HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước - HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ H, U + B2: Cắt chữ H, U + B3: Dán chữ H, U - GV nhận xét và nhắc lại quy trình. - GV tổ chức cho HS thực hành * Cắt Dán chữ H, U. Cách dán giống như dán chữ I, T. - Tổ chức cho h/s tập kẻ cắt chưa H, U - HS thực hành theo nhóm - Cả lớp tập kẻ, cắt chữ H, U trên giấy *Trưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày theo nhóm - HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS Nhận xét dặn dò: - GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành. - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. - HS về nhà hoàn thiện tốt hơn sản phẩm
Tài liệu đính kèm: