A. Tập đọc :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật .
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bào vệ cán bộ cách mạng. (TLCHSGK).
B. Kể chuyện :
1. Rèn kỹ năng nói : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Tranh minh hoạ truỵên trong SGK.
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
Tuần 14 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tập đọc- kể chuyện ( ) Người liên lạc nhỏ I.Mục tiêu: A. Tập đọc : 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng : - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật . 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bào vệ cán bộ cách mạng. (TLCHSGK). B. Kể chuyện : 1. Rèn kỹ năng nói : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy- học : - Tranh minh hoạ truỵên trong SGK. - Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng. III. Các hoạt động dạy- học Tập đọc Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ: ( 5 phút - 2 HS nối tiếp đọc bài " Cửa Tùng"và TLCH về nội dung bài. - GV nhận xét, ghi điểm B.Dạy bài mới (45- 50 phút) 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a.GV đọc toàn bài b.GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu: GV nghe sửa lỗi phát âm cho HS. - Đọc từng đoạn trớc lớp: GV nghe kết hợp nhắc HS đọc đúng một số câu văn. GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài + Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì? + Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng? + Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? + Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng. - 1 vài nhóm thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới. - Vì đây là dân tộc Nùng sinh sống, đóng giả là ngời Nùng, bác cán bộ sẽ hoà đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ. - Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu, người đi sau tránh vào ven đường. Kể chuyện - tiết 14 ( 20 phút) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.GV nêu nhiệm vụ tiết học 2.Hướng dẫn HS kể toàn chuyện theo tranh. - GV nhận xét. - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ. - 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. - Từng cặp HS tập kể. - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - 1 HS kể toàn câu chuyện. Củng cố - dặn dò ? Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? + Là 1 người rất thông minh nhanh nhẹn là người yêu nước tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ***************************************** Toán: Tiết 66 Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết so sánh các khối lượng. - Biết làm các phép tính có số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán. - Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập. - HS làm bài 1, 2,3,4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 2 phút) - 1 HS chữa bài tập 5 tiết trước - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) Bài 1: - 1 HS nêu cầu bài tập, cả lớp làm bài vào vở - 2 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả. * GV củng cố cách so sánh các khối lượng. Bài 2, 3: - HS đọc đề toán, tóm tắt bài toán, cả lớp tóm tắt vào vở nháp. - HS giải bài vào vở. - 2 HS lên bảng giải trên bảng lớp. - GV giúp HS nắm vững lại yêu cầu của bài. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV chấm một số bài của HS. - Nhận xét kết quả bài làm trên bảng và kết quả vở của HS. * GV củng cố cách giải và trình bày bài toán có lời văn liên quan đến số đo khối lượng. Bài 4: - GV giúp đỡ HS cân. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. - Giao BT cho HS TB, yếu: VN thực hành cân một số vật. Bài 1: 744g > 474 g 400g + 8g < 480g 408 g 1kg > 900 + 5 g 1000g 905 g 305 g < 350 g 450 g < 500g - 40 g 460 g 760 g + 240 g = 1kg 1000 g 1000g Bài 2: Bài giải Số gam kẹo mẹ Hà mua là: 130 x 4 = 520(g) Số gam bánh và kẹo mẹ Hà mua là: 175 + 520 = 695(g) Đáp số: 695 gam Bài 3: Giải đổi 1 kg = 1000 g Số đường còn lại: 1000 - 400 = 600 (g) Số gam đường mỗi túi có là: 600 : 3 = 200 (g) Đáp số: 200 gam đường. *********************************************** đạo đức: tiết 14 + 15 Bài 7: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng I. Mục tiêu: HS hiểu: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng việc phù hợp với khả năng. - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. II. Tài liệu và phương tiện: - Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. - Phiếu thảo luận nhóm. - Các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ,...về chủ đề bài học. - Đồ dùng để đóng vai trong HĐ3 tiết 2. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết 1 Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: Phân tích truyện: Chị Thuỷ của em. * Mục tiêu: HS biết một biểu hiện của quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Cách tiến hành: 1. GV kể chuyện( có sử dụng tranh minh hoạ) 2. Đàm thoại: ? Trong câu chuyện có những nhân vật nào? ? Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? ? Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? ? Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? ? Em hiểu được điều gì qua câu chuyện trên? ? Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? * GV kết luận chung: Hoạt động 2: Đặt tên tranh * Mục tiêu: HS hiểu được ý nghĩa của hành vi, việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, giao cho mỗi nhóm thảo luận về ND một tranh và đặt tên cho tranh. - GV kết luận về nội dung từng bức tranh khẳng định các việc làm của những bạn nhỏ trong tranh Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến, quan niệm có liên quan đến việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. * Cách tiến hành - GV lần lượt đọc từng ý kiến, nêu yêu cầu. * GV kết luận chung: Hướng dẫn thực hành: - Quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát, ...nói về sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. kết luận chung: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. kết luận: tranh 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. kết luận chung: Các ý a, c, d là đúng; ý b là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Tiết 2 1. ổn định tổ chức lớp. 2. Hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy, trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. * Mục tiêu: Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xóm. * Cách tiến hành - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được - Từng cá nhân trình bày trước lớp - Cả lớp thảo luận nhận xét, chất vấn, bổ sung. * GV tổng kết, khen ngợi các cá nhân và nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi * Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc làm đối với hàng xóm, láng giềng. * Cách tiến hành: - GV nêu YC: Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm sau đây: - GV treo bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận( SGV) * GV kết luận: Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai * Mục tiêu: HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. * Cách tiến hành: - GV chia nhóm, nêu yêu cầu, giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận, xử lí một tình huống và đóng vai. * GV kết luận: + TH1: Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. + TH2: Em nên trông hộ nhà bác Nam. + TH3: Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. + TH4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. Kết luận chung: GV giới thiệu 4 câu thơ: Người xưa... người thân. * Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau. kết luận: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm; các việc b, c, đ là những việc không nên làm. ************************************************************************ Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 Chính tả - tiết 27 Nghe viết : Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ây (BT2). - Làm đúng bài tập (a/b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1. - 3, 4 băng giấy viết nội dung khổ thơ hoặc đoạn văn trong BT 3 . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ : - 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng, cả lớp viết ra vở nháp các từ: - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chính tả. - Giúp HS nhận xét chính tả, GV hỏi: - Đoạn văn có những nhân vật nào? - Đoạn văn có mấy câu? + Trong đoạn vừa đọc có tên riêng nào viết hoa? + Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào? - HS tìm những từ khó viết: - HS viết bảng, lớp viết bảng con. b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. GV theo dõi từng HS làm bài để phát hiện lỗi của HS. Chấm bài của một số HS. GV giải nghĩa từ đòn bẩy - GV sửa lỗi phát âm cho HS. b. Bài tập 3a - GV dán bảng 3 băng giấy đã viết nội dung bài, mời mỗi nhóm 5 HS thi tiếp sức. - GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót . - ... m được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1. - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). 2. Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào? tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì)? và Thế nào? . II. Đồ dùng dạy- học - Bảng lớp viết những câu thơ ở BT 1, 3 câu văn ở BT 3. - 1 tờ giấy khổ to viết bảng ở bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy, trò nội dung A. Bài cũ ( 5 phút) - 2 HS làm miệng BT 1, 3- mỗi em làm 1 bài. - GV nhận xét, ghi điểm . B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập a.Bài tập 1: ( 10 phút) - 1HS đọc nội dung bài tập. Cả lớp đọc thầm theo. 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương. - GV giúp HS hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm. GV hỏi: + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì? ( xanh ). GV gạch dưới từ xanh. + Tương tự, GV yêu cầu HS tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo. - GV gạch chân từ HS nêu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. b.Bài tập 2 ( 10- 12 phút) - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc câu a. - GV Hướng dẫn HS hiểu cách làm bài: GV hỏi: + Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau? + Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm nào? - GV treo bảng, điền nội dung vào bảng để chốt lại lời giải đúng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài. ? Ai rất nhanh trí và dũng cảm? ? Vậy bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất dũng cảm trả lời cho câu hỏi Ai? ? Anh Kim Đồng như thế nào? ? Bộ phận nào trong câu Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm trả lời cho câu hỏi như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm tiếp các phần còn lại. - GV sửa bài trên bảng lớp. Bài 1: - xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt. Bài 2: - Tiếng suối trong như tiếng hát xa - Tương tự HS làm ý b, c, d. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả trước lớp. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm bài vào vở. b. Ông hiền như hạt gạo. c. Giọt nước cam xa đoài giọt vàng như mật ong. Bài 3: - Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm. - Anh Kim Đồng - Bộ phận Anh Kim Đồng - Bộ phận rất nhanh trí và dũng cảm. b. Những hạt sương sớm/ long lanh như những bóng đèn pha lê. c.Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người. 3.Củng cố, dặn dò: ( 3 phút) -Dặn HS về nhà eam lại các bài tập. -HTL câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT 2. ********************************************* Chính tả - tiết 28 Nghe viết : Nhớ Việt Bắc I. Mục tiêu: 1.Rèn kỹ năng viết chính tả - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần au/âu (BT2) - Làm đúng bài tập (a/b) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 1. - 3, 4 băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ trong BT 3a . III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ : - 1 em đọc bài, 1em lên bảng viết. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS viết chính tả a. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc một lần đoạn thơ. - Giúp HS nhận xét chính tả, GV hỏi: + Bài chính tả có mấy câu thơ? + Đây là thơ gì? + Cách trình bày các câu thơ như thế nào? + Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? b. GV đọc cho HS viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm 5,7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập a. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập. GV mời 2 tốp HS ( mỗi nhóm 3 em ) tiếp nhau thi làm bài trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - GV sửa lỗi phát âm cho HS. b. Bài tập 3a Tiến trình tương tự BT 2. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS khắc phục những thiếu sót (nếu có). - thứ bảy, giày dép, dạy học, no nê, lo lắng. - Đoạn thơ có 5 câu. - Đoạn thơ viết theo thể thơ lục bát. - Dòng 6 chữ cách lề một ô, dòng 8 chữ viết sát mác. - Những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc. Bài 2: - Hoa mẫu đơn - mưa mau hạt. - lá trầu - đàn trâu. - sáu điểm - quả sấu. *********************************************** Toán: Tiết 69 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. - HS làm bài 1, 2,3 riêng BT1 làm cột 1,2,3. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 1 HS chữa BT 4 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. * 72 : 3 = ? 1 em lên bảng làm + lớp làm bảng con - GV nêu phép chia rồi cho HS nêu cách thực hiện phép chia. ? Vậy 72 : 3 = mấy Trong lượt chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. Vậy ta nói phép chia 72 : 3 = 24là phép chia hết. b. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em làm một ý. Lớp nhận xét kết quả. - HS nêu lại cách tính một vài phép. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi để HS chỉ ra những phép chia hết và phép chia có dư. ? Trong phép chia có dư, số dư ntn so với số chia? Bài 2: - 1 HS đọc bài toán, xác định yêu cầu. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét kết quả. * GV củng cố cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. Bài 3: - 1 HS đọc bài toán, trao đổi nhóm 2, tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * GV củng cố cách trình bày bài. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. - Giao BT cho HS TB, yếu: Làm lại BT3 vào vở. 72 3 6 24 12 12 0 72 : 3 = 24 Bài 1: Tính a) 84 3 96 6 90 5 6 28 6 16 5 18 24 36 40 24 36 40 0 0 0 b) 68 6 97 3 59 5 6 11 9 32 5 11 08 07 09 6 6 5 2 1 4 Bài 2: Giải Số phút của giờ là: 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Bài 3: Giải Ta có 31 : 5 = 10 (dư 1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1 m vải. Đáp số: 10 bộ quần áo, thừa 1 m vải. ************************************************************************ Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Tập làm văn - tiết 14 Nghe kể: tôi cũng như bác Giới thiệu hoạt động I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói: 1. Nghe và kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác. (BT1). 2. Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2) II. Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. - Bảng lớp viết gợi ý của BT 2. - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui Tôi cũng như bác trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy, trò Nội dung A. Bài cũ ( 5 phút) - 2 HS đọc bức thư gửi cho bạn miền khác. - GV nhận xét, ghi điểm . B. Dạy bài mới ( 30 - 35 phút) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập a) Bài tập 1. - GV kể chuyện lần 1. Sau đó, dừng lại hỏi HS: + Câu chuyện này xảy ra ở đâu? + Trong câu chuyện có mấy nhân vật? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo? + Ông nói gì với người đứng cạnh? + Người đó trả lời ra sao? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười? - GV kể lần 2. - 1 HS giỏi làm mẫu. - HS làm việc theo tổ. - Đại diện các tổ lên thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. - GV khen những HS kể chuyện hay, buồn cười. Bài tập 2: - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý nhắc HS xác định kĩ yêu cầu của bài. - GV và cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhắc HS thực hành tốt trong học tập và đời sống. - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. - ở nhà ga. - Câu chuyện có 2 nhân vật. -" Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với." -"Xin nỗi.Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ." - Người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. ******************************************** Toán: Tiết 70 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia). - Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. - HS làm bài 1, 23. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy, trò Nội dung 1. Bài cũ( 5 phút) - 1 HS chữa BT 3 tiết trước. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới( 33 phút) a. Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 - GV nêu phép chia 78 : 4 - 1 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia. Dưới lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét kết quả. - Vài HS nêu lại cách thực hiện từng bước chia của phép chia. Trong phép chia 78 : 4 = 19 (dư 2) được gọi là phép chia có dư. b. Thực hành: Bài 1: - HS nêu yêu cầu, cả lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài mỗi em làm một ý. Lớp nhận xét kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hỏi để HS chỉ ra những phép chia hết và phép chia có dư. ? Trong phép chia có dư, số dư ntn so với số chia? Bài 2: - 1 HS đọc bài toán, xác định yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2, tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * GV củng cố cách trình bày bài. Bài 3: - HS làm cá nhân: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét kết quả. - GV quan sát, giúp đỡ HS vẽ hình. * GV củng cố cách vẽ để HS nhận biết một số dạng hình tứ giác có 2 góc vuông. Bài 4: - GV yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác trong bộ đồ dùng xếp thành hình vuông. 3. Củng cố, dặn dò( 2 phút) GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà ôn lại bài. HSTB, yếu: làm lại BT1 vào vở 78 4 4 19 38 36 2 78 : 4 = 19 (dư 2) Bài 1: Tính a) 77 2 87 3 86 6 6 38 6 29 6 14 17 27 26 16 27 24 1 0 2 b) 69 3 85 4 97 7 6 23 8 21 7 13 09 05 27 9 4 27 0 1 0 - Số dư bé hơn số chia. Bài 2: Bài giải Ta có 33 : 2 = 16(dư 1) Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn một em nữa nên cần thêm ít nhất là 1 bàn nữa. Vậy số bàn cần có ít nhất là: 16 + 1 = 17(bàn) Đáp số: 17 cái bàn. Bài 3: Vẽ một hình tứ giác có 2 góc vuông. Ký duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: