1- Kiểm tra bài cũ .
- Tích cực tham gia việc trường , việc lớp có lợi gì ?
- GV nhận xét , đánh giá .
2- Dạy bài mới
* Giới thiệu bài , ghi tên bài .
* Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thủy của em.
- GV kể chuyện ( có sử dụng trang minh họa).
- Đàm thoại theo các câu hỏi sau :
+Trong câu chuyện có những nhân vật nào ?
+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy ?
+ Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?
+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy?
+ Em biết được gì qua câu chuyện trên ?
+ Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ?
- GV kết luận : ai cũng có lúc khó khăn , hoạn nạn .Những lúc đórất cần sự cảm thông , giúp đỡ của mọi người. Vì vậy không chỉ người lớn mà true em cũng cần quan tâm, giúp đỡ của hàng xóm , láng giềng bằng việc làm vừa sức của mình .
* Hoạt động 2 : Đặt tên tranh.
-GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh ở bài tập 2 vở BT trang 23,24.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày .
- GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1,3,4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn , ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến .
-Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 4 , bày tỏ ý kiến của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học ở bài tập 3/24.
- Cho đại diện từng nhóm trình bày .
- GV kết luận : Các ý kiến a,c,d là đúng ; ý b là sai . Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau .Dù còn nhỏ tuổi , các em cũng cần biết làm việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng .
MÔN : ĐẠO ĐỨC Tiết 14 BÀI : QUAN TÂM , GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I-MỤC TIÊU - Kiến thức : Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng . - Kĩ năng : HS biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày - Giáo dục : HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng . II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Vở bài tập đạo đức. - Tranh minh họa truyện Chị Thủy của em . - Các câu ca dao , tục ngữ , truyện tấm gương về chủ đề bài học . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Kiểm tra bài cũ . - Tích cực tham gia việc trường , việc lớp có lợi gì ? - GV nhận xét , đánh giá . 2- Dạy bài mới * Giới thiệu bài , ghi tên bài . * Hoạt động 1 : Phân tích truyện Chị Thủy của em. - GV kể chuyện ( có sử dụng trang minh họa). - Đàm thoại theo các câu hỏi sau : +Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? + Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy ? + Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ? + Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn Thủy? + Em biết được gì qua câu chuyện trên ? + Vì sao phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? - GV kết luận : ai cũng có lúc khó khăn , hoạn nạn .Những lúc đórất cần sự cảm thông , giúp đỡ của mọi người. Vì vậy không chỉ người lớn mà true em cũng cần quan tâm, giúp đỡ của hàng xóm , láng giềng bằng việc làm vừa sức của mình . * Hoạt động 2 : Đặt tên tranh. -GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên cho tranh ở bài tập 2 vở BT trang 23,24. - Cho đại diện từng nhóm trình bày . - GV kết luận về nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh 1,3,4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng .Còn các bạn đá bóng trong tranh 2 là làm ồn , ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. * Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến . -Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 4 , bày tỏ ý kiến của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học ở bài tập 3/24. - Cho đại diện từng nhóm trình bày . - GV kết luận : Các ý kiến a,c,d là đúng ; ý b là sai . Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau .Dù còn nhỏ tuổi , các em cũng cần biết làm việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng . 3- Củng cố – dặn dò : - Thế nào là quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng ? - Cho HS đọc phần bài học ở SGK/ 25. - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà thực hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng . HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS : Tích cực tham gia việc trường , việc lớp mang lại niềm vui cho em . - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. - HS lắng nghe và theo dõi , quan sát tranh. -Có hai nhân vật là chị Thủy và bé Viên. -Bé Viên không có ai trông nom. - Thủy làm cái chong chóng, dạy bé đọc chữ o - Vì Thủy đã trông giúp bé Viên cho chị . - Trẻ em cũng cần sự giúp đỡ của những người hàng xóm . - HS phái biểu . - HS lắng nghe . - HS thảo luận nhóm đặt tên cho tranh. - Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác góp ý kiến. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày , nhóm khác góp ý kiến bổ sung. - HS lắng nghe . - HS phát biểu. TUẦN 14 Ngày soạn : 14 tháng 11 năm 2009 Ngày dạy Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 MÔN : TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN Tiết :40 +41 BÀI : NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ. I- MỤC TIÊU A- TẬP ĐỌC - Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. - Hiểu nội dung : Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí , dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng . -Giáo dục HS sự nhanh trí, dũng cảm và lòng yêu nước. B- KỂ CHUYỆN : - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Người liên lạc nhỏ . II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa truyện trong SGK . - Bản đồ Việt Nam để giới thiệu vị trí tỉnh Cao bằng . III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc bài Cửa Tùng . + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt? - GV nhận xét , cho điểm. 2- Dạy bài mới : a. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc. b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV A – TẬP ĐỌC (1,5 tiết) TIẾT 1 * Luyện đọc - GV đọc toàn bài . - Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu : GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó. - Đọc từng đoạn trước lớp : GV theo dõi , nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng ở một số câu văn . Cho HS tìm hiểu các từ chú giải cuối bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi , hướng dẫn . - Thi đọc giữa các nhóm . * Hướng dẫn tìm hiểu bài . - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm lại, trả lời : Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì ? - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng ? - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào? - Gọi 3 HS nối tiếp đọc các đoạn 2,3,4 , yêu cầu cả lớp đọc thầm lại , trao đổi , tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? - Qua câu chuyện này, em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào ? HS thực hiện trò chơi chuyển tiết. TIẾT 2 * Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 3, HD đọc . - Cho HS các nhóm đọc phân vai đoạn 3. - GV cho lớp nhận xét , bình chọn HS đọc hay. -1 HS đọc lại toàn bài. B- KỂ CHUYỆN (0,5 tiết) - GV nêu nhiệm vụ : Dựa theo 4 tranh minh họa nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh. + Yêu cầu HS quan sát tranh. + Cho 1 HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. GV nhận xét, nhắc để cả lớp chú ý kể đúng. - Yêu cầu từng cặp HS tập kể . - Cho HS thi kể trước lớp. Cho lớp nhận xét , đánh giá. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS lắng nghe . - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . - HS đọc các từ chú giải cuối bài . - HS trong nhóm nối tiếp đọc từng đoạn . -2,3 nhóm thi đọc. Nhận xét cách đọc của từng nhóm. - Bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . - Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai một ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người , dễ dàng che mắt địch , làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương. -Đi rất cẩn thận . - 3 HS đọc 3 đoạn. Cả lớp đọc thầm lại . HS phát biểu: Anh Kim Đồng rất nhanh trí. Nội dung: - Anh Kim Đồng là một chiến sĩ liên lạc rất nhanh trí , thông minh ,dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. - HS lắng nghe . - 2 nhóm đọc phân vai , mỗi nhóm 3 em. - 1 HS đọc cả bài . - HS lắng nghe để thực hiện . - HS quan sát 4 tranh. - 1 HS kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 :Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké cách mạng đến địa điểm mới . Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau. - HS tập kể theo nhóm ( cặp). - 4 HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh. 2 HS kể toàn chuyện . Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay, đúng. 3- Củng cố – dặn dò : - GV nhận xét tiết học . - Về nhà tiếp tục luyện kể câu chuyện. Chuẩn bị bài:Nhớ Việt Bắc. MÔN : TOÁN Tiết 66 BÀI : LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU - Biết so sánh các khối lượng . - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng vaò giải toán. -Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài dụng cụ học tập. - Giáo dục HS yêu thích học toán . II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : Một cân đồng hồ loại nhỏ( 2 kg hoặc 5kg ). Bảng phụ để HS giải toán . - HS : Bảng con. III- HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1-Kiểm tra bài cũ . - Gọi 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con: 78 g +25 g = 96g – 58 g. - 1 kg = ? g - GV nhận xét , cho điểm . 2- Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài + ghi tên bài. . Hướng dẫn luyện tập HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài 1/67 - Nêu yêu cầu BT. - Cho HS tự làm câu thứ nhất rồi GV thống nhất kết quả so sánh . - Yêu cầu HS nêu cách làm câu thứ hai . + Cho HS làm từng bài rồi sửa . Bài 2/67 - Yêu cầu HS đọc đề. - Cho HS nêu cách làm . Cho 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở. Tóm tắt: 1 gói kẹo : 130 g , 4 gói kẹo : ? g 1 gói bánh : 175 g ?g GV cho lớp nhận xét , sửa bài . Bài 3/67 - Cho Hs đọc kĩ đề toán . - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tìm số đường còn lại phải thực hiện phép tính nào ? Phải làm ra sao ? - Cho HS làm bài vào vở . - GV cho lớp nhận xét , sửa bài. Bài 4/67 - GV tổ chức cho HS cân hộp bút , cân hộp đồ dùng học toán . - Cho HS so sánh khối lượng của hai vật rồi trả lời : vật nào nhẹ hơn ? Cho HS nhận xét. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS nêu, lớp theo dõi: So sánh, điền dấu. 744 g > 474 g. - HS nêu : Thực hiện phép cộng số đo khối lượng ở vế trái rồi so sánh hai số đo khối lượng . 400g + 8 g = 408 g. do đó : 400 g + 8 g < 480 g. + 1 kg > 900 g + 5 g . 305 g < 350 g . 450 g < 599 g – 40 g . 760 g + 240 g = 1 kg . - 2 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm theo . - Tính xem 4 gói kẹo nặng bao nhiêu gam. - Tính xem mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh . Bài giải: Cả 4 gói kẹo cân nặng là: 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 520 + 175 = 695 (g) Đáp số : 695 g . - 2 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm theo. - Có 1kg đường và đã la ... ữa các nhóm. - Bài đọc có những nhân vật nào ? - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 3- Củng cố ,dặn dò : - Yêu cầu HS giới thiệu một vài nét về trường mình ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS đọc thuộc bài. - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở. - HS lần lượt đọc từng bài. - 5 HS đọc bài. - HS nhận xét, bình chọn. - HS đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(3 đoạn) HS đọc các từ được chú giải cuối bài . - HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc. - 3 nhóm nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn. - 2 HS đọc cả bài. - Các vị khách : là phóng viên, chủ nhà :là liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn. - HS phát biểu. - HS phát biểu . Ngày soạn : Thứ ngày tháng 11 năm 2007 MÔN : TẬP ĐỌC Tiết BÀI : MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : Sủng Thài, lặn lội , Sủng Tờ Dìn, liên đội trưởng , - Biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời Dìn trong đoạn đối thoại . 2. Rèn kĩ năng đọc- hiểu : - Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài (Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện,). - Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một HS : cuộc sống của HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học,yêu trường và sống rất vui. 3. Giáo dục HS yêu trường yêu lớp, bước dầu biết giới thiệu mạnh dạn ,tự nhiên về trường học của mình . II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1- Kiểm tra bài cũ -Gọi HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu bài thơ Việt Bắc . -Núi rừng Việt Bắc đẹp như thế nào ? - Tìm những câu thơ nói lên vẻ đẹp của người Việt Bắc ? -GV nhận xét, cho điểm . 2- Dạy bài mới * Giới thiệu bài ghi tên bài . * Luyện đọc a) GV đọc toàn bài . b) Hướng dẫn luyện đọc + Giải nghĩa từ . - Đọc từng câu : GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc đúng một số từ khó Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn, - Đọc từng đoạn trước lớp : GV theo dõi HS ngắt nghỉ hơi đúng ở một số câu văn. Giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Thi đọc giữa các nhóm . * Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm cả bài, trả lời: Bài đọc có những nhân vật nào ? - Ai dẫn khách đi thăm trường ? - Bạn Dìn giới thiệu với khách những gì về trường mình ? - Em học được gì về cách giới thiệu nhà trường của Sùng Tờ Dìn ? - GV yêu cầu HS giới thiệu một vài nét về trường mình . Cho HS làm việc theo cặp. -Cho HS thi giới thiệu về trường mình . GV cho cả lớp nhận xét , bình chọn người nói hay nhất . * Luyện đọc lại - GV đọc đoạn từ Vừa đi, Dìn vừa kể hết. Hướng dẫn đọc. - Cho HS thi đọc theo nhóm . -GV cho lớp nhận xét , bình chọn HS đọc hay. 3- Củng cố – dặn dò - Bài đọc cho chúng ta hiểu điều gì ? - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà luyện đọc thêm . HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 3 HS đọc thuộc bài . - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng ;ve kêu rừng phách đổ vàng, - Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái mắng một mình ; Tiếng hát ân tình thủy chung. - HS chú ý lắng nghe . - HS theo dõi trong SGK. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . - HS đọc các từ được chú giải. - HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa Sùng Tờ Dìn và vị khách. Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 . 1 HS đọc cả bài. - Các vị khách- là phóng viên, chủ nhà- là liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn . - Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn . - Bạn dẫn khách đi thăm các phòng học , bếp, phòng ăn , nhà ở; Bạn kể cho khách biết loch sinh hoạt của trường nội trú ; bạn cho khách biết là các bạn ở trường rất vui. - Khi trả lời phỏng vấn ,Sùng Tờ Dìn đã giới thiệu khá đầy đủ về trường mình ; giới thiệu một cách tự nhiên, đàng hoàng chững chạc. - HS làm việc theo cặp. - 3 HS thi giới thiệu về trường mình . - HS lắng nghe . - 3 nhóm( mỗi nhóm 2 em ) thi đọc đoạn văn theo cách phân vai : Sùng Tờ Dìn, vị khách. 1 HS đọc lại cả bài . - Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú . HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ * NỘI DUNG : SINH HOẠT ĐỘI – SƠ KẾT LỚP I- MỤC TIÊU -Tìm hiểu về anh Kim Đồng , người đội viên đầu tiên của Đội TNTP HCM . - Giới thiệu một số kĩ năng như nút cẳng chó, xếp đội hình hàng ngang,múa hát theo chủ điểm. - Giáo dục HS ý thức rèn luyện mình trở thành con ngoan trò giỏi. II- CHUẨN BỊ - Chuẩn bị tư liệu về anh Kim Đồng . - Một sợi dây. - Một số trò chơi. III-NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Nghe kể chuyện về anh Kim Đồng - GV kể cho HS nghe câu chuyện về anh Kim Đồng . - Em biết gì về anh Kim Đồng ? - Anh Kim Đồng tên thật là gì ? năm sinh ? Quê quán ? Anh hy sinh năm nào ? -Anh Kim Đồng tài trí và thông minh như thế nào ? - Qua câu chuyện , em học tập được gì ở anh Kim Đồng 2- Tìm hiểu một số kĩ năng về dự bị Đội viên - Giới thiệu về nút cẳng chó : GV hướng dẫn mẫu. - Cho HS thực hành thắt nút cẳng chó. + Cho HS thực hành theo tổ. + GV theo dõi ,uốn nắn. - Sinh hoạt trò chơi + Cho HS đứng theo vòng tròn . + Sao trưởng chỉ huy các bạn chơi trò chơi. - Hát múa theo chủ điểm + Cho HS nêu tên các bài hát thuộc chủ điểm " Học tập tốt- Rèn luyện tốt". + Yêu cầu HS lần lượt múa hát các bài hát đó. + GV nhắc HS hoạt động sôi nổi, trật tự . 3- Sơ kết lớp : -GV Cho HS nhận xét đánh giá tình hình học tập và các hoạt động khác theo từng tổ. - GV nhận xét - GV nêu các phương pháp để cho HS học tập và rèn luyện tốt - GV phát động phong trào vở sạch chữ đẹp. - Cho từng tổ thảo luận tìm biện pháp để thực hiện. - GV cho HS nêu các biện pháp mà các em đã thảo luận. - HS theo dõi. - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi . - Anh Kim Đồng là một trong những người Đội viên thiếu niên đầu tiên của Đội ta. -Anh tên thật là : Nông Văn Dền , người dân tộc Nùng , Sinh năm 1928 . Quê ở bản Nà Mạ , xã Trường Hà , huyện Hà Quảng ,tỉnh Cao Bằng , anh hy sinh năm 1943 lúc đó anh ở độ tuổi 15 . - HS phát biểu. - HS theo dõi. - HS trao đổi với nhau theo nhóm đôi. - Một số HS trình bày mẫu - HS thực hành theo tổ. - HS đứng thành đội hình vòng tròn, chơi các trò chơi mà các em đã được học. - HS nêu. - HS múa hát tập thể. - HS đại diện cho các lên nhận xét ,đánh giá các mặt hoạt động của tổ mình và nhận xét đánh các tổ bạn . - HS theo dõi lắng nghe . - Hs thảo luận tìm ra các biện pháp và cam kết thực hiện . MÔN : LUYỆN TẬP TIẾNG VIỆT Tiết 14 BÀI : ÔN LUYỆN TẬP LÀM VĂN I – Mục đích yêu cầu : - Viết được một bức thư cho bạn miền Nam hoặc miền Trung, miền Bắc. Theo gợi ý ở SGK. - Biết trình bày đúng hình thức thư như bài tập đọc Thư gửi bà. - Viết thành câu, đúng từ dùng. - Thể hiện tình cảm với bạn bè có ý thức cùng bạn thi đua học tập tốt hơn. II – Chuẩn bị: - Vở nháp III – Hoạt động dạy – học HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nhắc lại cách viết một bức thư . Đầu thư ghi chú như thế nào? Phần chính cần thăm hỏi và kể những gì? Cuối thư ghi như thế nào? 2. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài. Để luyện tập cách viết một bức thư , hôm nay các em luyện tập viết thư cho các bạn ở miền Nam, miền Trung, miền Bắc để làm quen với các bạn và hẹn bạn cùng thi đua học tốt. b, Hướng dẫn viết thư - Em sẽ viết thư cho ai? - Em viết thư để làm gì? - Hãy nhắc lại cách trình bày một bức thư. - GV bổ sung cho đủ các nội dung chính thường có trong một bức thư, sau đó hướng dẫn HS viết từng phần. - Em định viết thư cho ai? - Hãy nêu tên và địa chỉ của người đó? * Hướng dẫn: Vì lá thư làm quen nên đầu thư các em cần nêu lí do vì sao em biết được địa chỉ và muốn làm quen với bạn. Sau đó tự giới thiệu mình với bạn. -Em có thể nói với bạn rằng em biết bạn qua truyền hình, báo Quý mến và cảm phục bạn, nên viết thư xin làm quen - Sau khi đã nêu lí do viết thư và tự giới thiệu mình có thể hỏi thăm sức khoẻ và việc học tập của bạn. - Hẹn bạn cùng thi đua học tốt . Cuối thư em nên thể hiện tình cảm chân thành của mình với bạn và ghi tên, địa chỉ của mình để bạn trả lời. - Yêu cầu HS tự viết bài vào vở. GV quan sát theo dõi . Yêu cầu 4 HS đọc lại bài viết của mình. Nhận xét – bổ sung. 3. Củng cố. 2 HS khá giỏi đocï lại bức thư cho lớp nghe. Nhận xét tiết học . Tuyên dương. 4. Dặn dò. Về nhà chỉnh sửa bức thư cho hoàn thiện. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS nhắc lại cách viết một bức thư. - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - Em sẽ viết thư cho một bạn ở miền Trung hoặc miền Bắc. - Em viết thư để làm quen và hẹn bạn thi đua học tốt. - HS đọc thầm lại bài tập đọc Thư gửi bà và nêu cách trình bày một bức thư. - 3-5 HS trả lời. - 2 HS nói phần mở đầu trước lớp. - HS cả lớp nhận xét. - Nghe hướng dẫn . 1 HS nói trước lớp phần nội dung. - Cả lớp theo dõi. Nhận xét. - HS làm bài viết. - 4 HS khá đọc bài viết. Cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn
Tài liệu đính kèm: