Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Bình

Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Bình

A- Tập đọc

I. Mục đích yêu cầu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng:

+ Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nghuệch ra.

+ Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa.

+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti, En-ri-cô.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: nhân vật “tôi” (En-ri-cô), Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm.

- Nắm được diễn biến của câu chuyện.

- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.

B. Kể chuyện

1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

2. Rèn kỹ năng nghe:

- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; kể tiếp được lời kể của bạn.

- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.

 

doc 27 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1104Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2009-2010 - Lê Thị Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 Thứ hai ngày 24 thỏng 8 năm 2009
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
AI Cể LỖI (2 TIẾT)
A- Tập đọc
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng:
+ Các từ ngữ có vần khó: khuỷu tay, nghuệch ra... 
+ Các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nắn nót, nổi giận, đến nỗi, lát nữa... 
+ Các từ phiên âm tên người nước ngoài: Cô-rét-ti, En-ri-cô.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: nhân vật “tôi” (En-ri-cô), Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:- Nắm được nghĩa của các từ mới: kiêu căng, hối hận, can đảm.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B. Kể chuyện
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của mình. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện; kể tiếp được lời kể của bạn.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK.
- Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc (Khoảng 1,5 tiết)
5’
1’
15’
14’
15’
I. KIểM TRA BàI Cũ:Kiểm tra đọc Đơn xin vào Đội và nêu nhận xét về cách trình bày đơn.
II. BàI MớI
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài. Gợi ý cách đọc: Giọng nhân vật “tôi” và giọng Cô-rét-ti – SGV tr. 52, 53.
 b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai và viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp SGV tr.53.
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT với cường độ vừa phải, không đọc quá to.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 – SGK tr.13
Câu hỏi 2 - SGK tr.13
Câu hỏi 3 - SGK tr.13
Câu hỏi 4 - SGK tr.13
Câu hỏi 5 - SGK tr.13
Câu hỏi bổ sung SGV tr.53, 54.
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu một đoạn.
- Chia lớp thành các nhóm 3, tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
- 2 HS đọc và nhận xét.
- Theo dõi GV đọc và tranh minh hoạ SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu (hoặc 2, 3 câu lời nhân vật).
- Đọc nối tiếp 5 đoạn.
- HS đọc chú giải SGK tr.13.
- Đọc theo cặp.
- 3 nhóm nối tiếp nhau đọc đồng thanh các đoạn 1, 2, 3.
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 
- Đọc thầm đoạn 1, 2. TLCH
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
- Đọc thầm đoạn 4. TLCH
- Đọc thầm đoạn 5. TLCH
- Đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm.
- Theo dõi GV đọc.
- Phân vai, luyện đọc.
- Nhận xét bạn đọc hay nhất, thể hiện được tình cảm của các nhân vật.
Kể chuyện (Khoảng 0,5 tiết)
-gv nờu nhiệm vụ và hướng dẫn hs kể từng đoạn của cõu chuyện theo tranh.
-Hs quan sỏt tranh và trả lời cỏc cõu hỏi theo tranh.
-Hướng dẫn hs kể lại toàn bộ cõu chuyện 
-Củng cố -dặn dũ: Gv nhận xột, túm tắt bài.
************************************************************
TOáN
Tiết 6: TRừ CáC Số Có BA CHữ Số (có nhớ một lần).
 I. MụC TIÊU :
Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm )
Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép trừ )
áp dụng để giải toán có lời văn bằng một phép tính trừ.
Giáo dục HS biết cách sưu tầm tem.
II. CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC CHủ YếU :
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ HD tìm hiểu bài:
c/ Thực hành:
3. Củng cố - dặn dò:
- Kiểm tra vở bài tập 3, 4, 5..
- Gọi HS làm 2 bài.
- Nhận xét - ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu, ghi bài lên bảng.
- Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
a/ Phép trừ: 432 - 215 = ?
- Gọi HS lên bảng đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Nhận xét bài bảng. Bài tập HS.
b/ Phép trừ: 627 - 143 = ?
- Gọi HS nêu cách đặt tính.
- Gọi HS nêu cách tính.
- Lớp làm vào bảng con.
- Nhận xét bài bảng.
- Kết luận: 
+ Phép trừ 432 - 215 = 217 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng chục.
+ Phép trừ 627 - 143 = 484 là phép trừ có nhớ một lần ở hàng trăm.
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và ghi điểm.
Bài 2: Tương tự như bài 1.
Bài 3: Gọi HS đọc đề.
- Tổng số tem của hai bạn là ?
- Bạn bình có bao nhiêu con tem?
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Chấm bài, cho điểm.
- Yêu cầu về luyện tập thêm về phép trừ..
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 3 HS.
- 2 HS làm bảng,
- Lớp bảng con.
- 3 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
- Lớp bảng con.
- 3 HS nêu cách tính.
- 2 HS nêu.
- 3 HS nêu.
Bài 1 ( Cột 1,2,3 )
Bài 2 ( Cột 1,2,3 )
Bài 3
- 5 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở.
- 2 HS đọc.
- Tổng số tem của 2 bạn là 335 con tem.
- Bình có 128 con tem.
- Tìm số tem của Hoa.
Bài giải:
Số tem của bạn Hoa là:
 335 - 128 = 207 (con tem)
 Đáp số: 207 con tem.
- HS đọc thầm.
- Đôi bạn cùng thảo luận.
- 2 - 3 em nêu.
- Nhận xét
**********************************************************************************************************
Thứ ba ngày 25 thỏng 8 năm 2009
tập đọc
 Cô giáo tí hon 
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai: nón, khoan thai, khúc khích, ngọng líu, núng nính...
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới : khoan thai, khúc khích, tỉnh khô, trâm bầu, núng nính...
- Hiểu nội dung bài: Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này, có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo, mơ ước trở thành cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
	TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’
1’
12’
10’
5’
2’
I. KIểM TRA BàI Cũ: Kiểm tra HTL bài thơ Khi mẹ vắng nhà và TLCH4.
II. BàI MớI
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 65
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài: Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu: Chú ý các từ ngữ khó phát âm đối với HS.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 3 đoạn như SGV tr. 65. 
Giúp hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.18
Câu hỏi 2 - SGK tr.18
Câu hỏi 3 - SGK tr.18
Câu hỏi bổ sung – SGV tr.66
4. Luyện đọc lại.
- HDHS đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi đúng – SGV tr.67.
- Tổ chức thi đọc giữa các tổ, cá nhân. 
 3 HS đọc thuộc lòng và TLCH.
- Theo dõi GV đọc.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.
- Đọc phần chú giải SGK tr.18.
- Đọc và trao đổi theo cặp.
- Đọc với giọng vừa phải.
- Đọc thầm đoạn 1, TLCH.
- Đọc thầm cả bài, TLCH.
- Đọc thầm cả bài, TLCH.
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- HS tự phát biểu.
**********************************
TOáN
Tiết 7 : LUYệN TậP
I. MụC TIÊU
Giúp học sinh 
-Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số ( không nhớ hoặc có nhớ một lần ) .
-Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép cộng hoặc một phép trừ ): 
Vận dụng vào giải toán có lời văn về phépcộng, phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ, bảng con. Và nội dung BT Bài 1 , Bài 2 ( a ) , Bài 3( Cột 1,2,3 ) , Bài 4
IIII. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài tập về nhà.
-
485
137
358
-
763
428
336
-
628
373
255
-
857
574
283
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS.
- 4 HS lên bảng. Mỗi tổ làm một bài.
II - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. HD tìm hiểu bài.
3. Củng cố dặn dò
- GV nêu mục tiêu, ghi đề bài. 
Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
- Tự làm bài vào vở.
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
Bài 3: 
- Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS cả lớp đọc phần tóm tắt của bài toán.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
- Chữa bài và cho điểm.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập về phép cộng, phép trừ. Làm bài tập 3, 4, 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các bảng nhân.
- 3 HS đọc đề.
- 2 HS nêu.
- 4 HS lên bảng.
- Lớp làm vào vở.
- 2 HS nêu.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở BT.
- 1 HS đọc: Lớp đọc thầm.
- Ngày thứ nhất bán được 415 kg gạo.
- Ngày thứ hai bán được 325 kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS đọc đề.
Bài giải:
- Số kg gạo bán hai ngày:
415 + 325 = 740 (kg).
 Đáp số: 740 kg gạo
- 3 HS đọc.
- 1 HS lên bảng.
**********************************************
CHíNH Tả:
NGHE - VIếT: AI Có LỗI ?
I - MụC ĐíCH, YÊU CầU
	Rèn kỹ năng viết chính tả:
	1. Nghe - viết chính xác 3 đoạn của bài Ai có lỗi ?. Chú ý viết dúng tên riêng người nước ngoài.
	2. Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ : s/x (MB) hoặc ăn/ăng (MN).
II - Đồ DùNG DạY - HọC
	- Bảng phụ (hoặc bảng nam châm) viết (2 lần) nội dung BT3 (hoặc 4 đến 5 băng giấy).
	- VBT (nếu có).
III - CáC HOạT ĐộNG DạY - HọC
Nội dung-Thời gian
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A - Bài cũ
(5phút)
- Gọi HS lên bảng viết ngao ngán, hiền lành, đàng hoàng, ngọt ngào. 
- Nhận xét sửa sai.
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
B - Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
(3 phút)
2. Hướng dẫn HS nghe viết
(15 phút)
3. Hướng dẫn HS làm bài t ...  kỹ năng vận động 
cơ bản - trò chơi “tìm người chỉ huy”
I, Mục tiêu:
- Ôn đi đều 1-4 hàng dọc; đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy). Yêu cầu HS biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi.
II, Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
III, Hoạt động dạy-học:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
12'
13'
11'
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động.
2-Phần cơ bản.
- Ôn đi đều theo 1-4 hàng dọc.
Lần đầu GV hô cho lớp tập, những lần sau cán sự điều khiển, GV đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt.
- Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”.
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, sau đó cho lớp chơi thử 1-2 lần rồi chơi chính thức. Sau một số lần chơi thì đổi vị trí người chơi.
- Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức”.(trò chơi đã học ở lớp 2).
GV chia số HS trong lớp thành 2 đội, hướng dẫn lại cách chơi.
 3-Phần kết thúc
- Cho HS đi thường theo nhịp và hát. 
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
- Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến.
- HS vỗ tay, hát, giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, tham gia trò chơi “Có chúng em” và chạy quanh sân (80-100m).
- HS ôn tập theo yêu cầu của GV.
- HS ôn phối hợp theo đội hình 2-4 hàng dọc.
- HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS chơi trò chơi “Chạy tiếp sức” theo đội hình các đội đều nhau, chú ý bảo đảm trật tự, kỷ luật và phòng tránh chấn thương.
- HS đi thường theo nhịp và hát.
- HS chú ý lắng nghe.
**********************************************************************************
Thứ sỏu ngày 28 thỏng 8 năm 2009
TOáN
 Tiết 10 : LUYệN TậP
 I. MụC TIÊU
Giúp học sinh :
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân , phép chia .
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn ( có một phép tính )
II. Đồ dùng dạy học - chuẩn bị thầy và trò :
Chuẩn bị bảng phụ nội dung bài tập bài 1 , bài 2 , bài 3 
IIII. CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU
Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu:
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
3. Củng cố dặn dò:
- Kiểm tra bài tập
- Gọi HS đọc bảng nhân, chia 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- GV nêu mục tiêu bài học, ghi đề.
- Củng cố về tính giá trị biểu thức: 
Bài 1: GV đưa ra biểu thức sau:
 4 x5 + 215 = ?
- GV nêu ra 2 phương án tính:
 4 x 5 + 215 = 20 + 215 = 235. (1)
Cách 2: 4 x 5 + 215 = 4 x 220 = 880.
- Trong hai cách trên, cách nào đúng, cách nào sai ?
- Gọi HS lên bảng.
- Chấm chữa bài, ghi điểm.
Bài 2: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con vịt? Vì sao ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vịt ? Vì sao ? 
- Vậy hình a đã khoanh vào 1/4 số con vật
Bài 3: Gọi 1 hS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
- Gọi HS lên bảng.
Bài giải:
Bốn bàn có số HS là:
 4 x 2 = 8 (học sinh).
 Đáp số: 8 học sinh. 
- Chữa bài và cho điểm.
- Nhận xét tiết học .
- Tuyên dương những học sinh thực hiện tốt
- Luyện tập thêm nhân và chia.
- Học thuộc lòng bảng nhân và bảng chia.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về hình học.
- 3 HS.
- 2 HS.
- 3 HS đọc đề.
- HS trả lời.
- 3 HS làm bảng.
- Lớp làm vào vở.
- Hình a/ đã khoanh vào 1/4 số con vịt.
Vì: 12 con vịt chia làm 4 phần bằng nhau thì một phần có 3 con.
- Vì có 12 con chia làm 3 phần bằng nhau thì một phần được 4 con.
- 2 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Luyện từ và cõu
 Thiếu nhi. Ôn tập câu là gì ?
I. Mục đích yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ về trẻ em: Tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em.
2. Ôn kiểu câu Ai( cáI gì, con gì)- là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
- G: Hai tờ giấy khổ to kẻ nội dung bài 1. Bảng phụ viết theo hàng ngang 3 câu văn ở BT2
- H: Vở bài tập 
III. Phương pháp:
- Đàm thoại, nêu vấn đề, phân tích, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
IV. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa khổ thơ lên bảng:
 Sân nhà em sáng quá
 Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi.
- GV nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Trong giờ LTVC hôm nay, các em sẽ được học để mở rộng vốn từ về trẻ em sau đó sẽ ôn kiểu câu đã được học ở lớp 2: Ai ( cái gì - con gì ) - là gì? Bằng cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu
2. Hướng dẫn bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV dán lên bảng 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- GV lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả.
b. Bài tập 2:
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai(cái gì con gì?)
- Bộ phận trả lời câu hỏi là gì? 
- GV mở bảng phụ và yêu cầu gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai( cái gì, con gì) gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì ?
c. Bài tập 3:
- Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm?
3. Củng cố dặn dò: Ghi nhớ bài học
-Vài HS nêu sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ:
Trăng tròn như cái đĩa.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu - lớp theo dõi SGK 
- Từng HS làm bài sau đó trao đổi theo nhóm để hoàn chỉnh bài làm 
- Mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyển bút cho bạn 
- Em cuối cùng của mỗi nhóm sẽ tự đếm số lượng từ nhóm mình tìm được , viết vào dưới bài 
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được: nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng từ đã được hoàn chỉnh 
- HS chữa bài vào vở :
+ Chỉ trẻ em: thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng.
+ Chỉ tính nết của trẻ em: ngoan ngoãn, lễ phép, hiền lành, thật thà, ngây thơ.
+ Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em: thương yêu, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, chăm sóc.
- 1HS đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc câu a để làm mẫu 
- Thiếu nhi 
- là măng non của đất nước 
- 2 HS lên bảng làm 
- HS cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng:
 a. Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b. Chúng em là học sinh tiểu học.
c. Chích bông là bạn của trẻ em.
-1 HS đọc yêu cầu - lớp đọc thầm
- Cả lớp làm bài ra nháp 
- Các em nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong các câu:
a. Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
b. Ai là những chủ nhân tương lai của đất nước?
- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là gì?
- Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng
Tập làm văn
 Tiết 2: Viết đơn
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa theo mẫu đơn của bài tập đọc" đơn xin vào đội ", mỗi hs viết được một lá đơn xin vào đội thiếu niên tiền phong HCM.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu đơn xin vào đội
 - Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gv kiểm tra vở của 5 đến 5 hs viết đơn xin cấp thẻ đọc sách
- Kiểm tra 1 hoặc 2 hs làm lại bài tập 1: nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền
 phong HCM.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 - Trong những tiết tập đọc và tập làm văn tuần trước, các em đã được đọc một l
 đơn xin vào đội, nói những điều em biết về đội thiếu niên tiền phong HCM. Trong tiết
 tập làm văn hôm nay, dựa theo mẫu đơn xin vào đội, mỗi em sẽ tập viết một lá đơn xin
 vào đội của chính mình.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 - Gv giúp hs nắm vững trên y/c: Các em cần viết đơn vào đội theo mẫu đơn đã học trong tiết tập đọc, nhưng có những nội dung không thể viết hoàn toàn như mẫu.
 * Câu hỏi: 
 - Phần nào trong đơn phải viết theo mẫu. 
 - 1 hs đọc yêu cầu của bài.
 - Lá đơn phải trình bày theo mẫu:
 + Mở đầu đơn phải viết tên đội.
 + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
 + Tên của đơn: Đơn xin ........
 + Tên người hoặc tổ chức nhận đơn.
- Phần nào không nhất thiết phải hoàn toàn như mẫu? vì sao?
 - Gv chốt lại, lấy ví dụ về lí do, nguyện vọng, lời hứa khi viết đơn vào đội.
 - Gv đi kiển tra uốn nắn.
 - Gv nhận xét ghi điểm, khen ngợi những hs viết được các lá đơn đúng là của mình.
 + Họ, tên và ngày tháng năm sinh của người viết đơn, người viết là hs của trường nào?
 + Trình bày lý do viết đơn
 + Lời hứa của người viết đơn khi đạt được nguyện vọng.
 + Chữ ký và họ, tên của người viết đơn.
 - Phần lí do viết đơn, trình bày nguyện vọng, lời hứa là nội dung không cần viết khuôn mẫu. Vì mỗi người có một lí do nguyện vọng và lời hứa riêng. Hs được tự do thoải mái viết theo suy nghĩ riêng của mình, miễn là thể hiện được đủ những ý cần thiết.
 - Hs viết đơn vào vở bài tập.
 - 1 số hs đọc đơn.
 - Cả lớp và gv nhận xét theo các tiêt chí:
 + Đơn viết có đúng mẫu không?
 + Cách diễn đạt trong lá đơn( dùng từ, câu ).
 + Lá đơn viết có chân thực, thể hiện hiểu biết về đội, tình cảm của người viết và nguyện vọng tha thiết muốn được vào đội hay không?
3. Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét tiết học, nhấn mạnh: Ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bàng đơn.
 - Y/c hs ghi nhớ một mẫu đơn, những hs nào viết chưa được về sửa lại.
**************************************
 Bài 2: gấp tàu thuỷ hai ống khói (2 tiếp)
I. Mục đích – yêu cầu:
HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Gấp được tàu thuỷ hai ống khói theo đúng quy trình kỹ thuật.
Yêu thích gấp hình.
II. Đồ dùng dạy – học:
Mẫu tàu thuỷ hai ống khói được gấp bằng giấy có kích thước đủ lớn để HS cả lớp quan sát được.
Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói.
Giấy nháp, giấy thủ công. Bút màu, kéo thủ công.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Thời gian
Nội dung dạy học
Ghi chú
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 3: HS thực hành gấp tàu thủy hai ống khói.
- GV gọi HS thao tác gấp tàu thủy hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn.
- GV gợi ý: Sau khi gấp được tàu thuỷ, có thể dùng bút màu trang trí xung quanh tàu cho đẹp.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS.
* Nhận xét- dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
- Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Gấp con ếch”.
- 2 HS nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói và thực hành gấp trước lớp.
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an L3 tuan 2.doc