Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

A/Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cửa Tùng. Trả lời các câu hỏi 2 và 3 trong SGK

B/ Bài mới:

1/ Giới thiệu bài:

Câu chuyện Người liên lạc nhỏ kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng, một liên lạc tài giỏi và dũng cảm

2/ Luyện đọc:

 a/ GV đọc mẫu toàn bài

 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải

nghĩa từ:

- Đọc từng câu:

 - Luyện đọc từ khó

- Đọc từng đoạn trước lớp:

- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu văn

 - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài.

-Đọc từng đoạn trong nhóm:

- 3 HS đọc lại 3 đoạn

 

doc 19 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1030Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai, ngày tháng năm 2009
Tập đọc – Kể chuyện
Người liên lạc nhỏ 
I/ Mục tiêu:
A.Tập đọc :
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (ông ké, Kim Đồng, bọn lính). 
- Hiểu Nội dung câu chuyện: Kim Đồng là một liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
B. Kể chuyện :
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
- Bản đồ giớp thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
III/ Các hoạt động dạy - học
 Tập Đọc
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Cửa Tùng. Trả lời các câu hỏi 2 và 3 trong SGK
- 2, 3 HS đọc bài & trả lời câu hỏi trong SGK .
B/ Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: 
Câu chuyện Người liên lạc nhỏ kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng, một liên lạc tài giỏi và dũng cảm
- HS theo dõi SGK, xem ảnh anh Kim Đồng
2/ Luyện đọc: 
 a/ GV đọc mẫu toàn bài
- HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh hoạ 
 b/ Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Đọc từng câu:
 - Luyện đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 câu đến hết bài (2 lượt).
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số câu văn 
-HS đọc nối tiếp4 đoạn (2 lượt).
 - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ được chú giải sau bài. 
- HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới.
-Đọc từng đoạn trong nhóm:
- 3 HS đọc lại 3 đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm đôi (3’).
3/ Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và TLCH:
 - Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 - Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
 - Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Ba HS tiếp nối nhau đọc các đoạn 2,3,4.
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ dàng che mắt địch.
- Đi rất cẩn thận.Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước. ông Ké lững thững đi sau.Gặp điều gì đáng ngờ,KĐ sẽ huýt sáo làm hiệu
- Những chi tiết nào cho thấy sự nhanh trí và dũng cảm của KĐ khi gặp địch?
- Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.....
 Tiết 2
4/ Luyện đọc lại: 
 - GV đọc diễn cảm lại đoạn 3, hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng.
- Nghe HD đọc .
 - Tổ chức cho HS luyện đọc lại .
- HS luyện đọc trong nhóm
-1vài nhóm thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai 
- 1HS đọc cả bài.
 - Nhận xét và tuyên dương HS đọc bài tốt
- Lớp nhận xét
 Kể CHUYệN
1/ GV nêu nhiệm vụ: Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại từng đoạn câu chuyện
2/ H/dẫn HS kể toàn chuyện theo tranh :
- 1 HS đọc yêu cầu. 
- HS quan sát 4 tranh minh hoạ
 - Gọi 1 HS giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh. GV nhận xét, nhắc cả lớp chú ý: có thể kể nhiều cách(sáng tạo)
 - Y/C từng cặp HS tập kể
 - 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn.
 - 1,2 HS kể lại toàn chuyện.
- 1 HS kể.
- Luyện kể theo nhóm đôi
 - Cả lớp và GV nhận xét 
- Bình chọn người kể hay nhất.
IV/Củng cố, dặn dò
 - Qua câu chuyện,em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào?
 - GV nhận xét tiết học. Y/C HS tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
- CB : Nhớ Việt Bắc .
- HS phát biểu.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Biết so sánh các khối lượng 
 - Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng công đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
II. Đồ dùng dạy học: Cân đĩa, cân đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính 54g + 36kg = ? g 
 28kg + 72kg = ?g 
- 1 túi đường cân nặng 250g
 4 túi đường cân nặng .....?g
- Nhận xét , ghi điểm .
2. Luyện tập:
+ Bài 1: Gọi HS đọc đề bài - y/c HS so sánh
- GV nhấn mạnh: Khi so sánh các số đo khối lượng em cũng so sánh như các số tự nhiên
+ Bài 2: 
1 gói kẹo nặng 130gam
4 gói kẹo nặng ? gam ? g
1 gói bánh nặng 175g
- Làm thế nào để tìm số gam kẹo và bánh ?
- HS làm bài
GV sửa bài - nhận xét.
+ Bài 3: Y/c HS đọc đề bài
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làm gì với số đường còn lại?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
GV sửa bài & nhận xét . 
+ Bài 4: HS sinh hoạt nhóm 6 để thực hành cân 1 số đồ dùng học tập
3. Củng cố dặn dò: Về nhà luyện tập thêm toán 
- CB : Bảng chia 9 
- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con
- Nhận xét 
- 744 g > 474 g 305g < 350g 
 400g + 8g = 480g 450g < 500g – 40g 
 1kg > 900g + 5g 760g + 240g = 1000g
- Tìm số gam kẹo 4 gói
- Tìm số gam kẹo và bánh
- Gọi 1 HS lên bảng - lớp làm vở
 Bài giải : 
 4 gói kẹo cân nặng là : 
 4 x 130 = 520 ( g ) 
 Số gam kẹo và bánh mẹ Hà mua được là : 
 175 + 520 = 695 (g )
 ĐS : 695 g 
- Cô Lan có 1 kg đường
- Cô Lan dùng hêt 400gam đường
- Cô chia đều vào 3 túi
- Tính số gam đường trong 1 túi
- Gọi 1 HS lên bảng - lớp làm vở
 Bài giải : 
 1kg = 1000 g 
Số g đường còn lại , sau khi cô Lan đã làm bánh : 1000 - 400 = 600 (g ) 
Số g đường trong mỗi túi là : 
: 3 = 200 (g )
 ĐS : 200g đường .
- HS thực hành cân .
Thể dục
Soạn quyển riêng
Thứ ba, ngày tháng năm 2009
Chính tả
Người liên lạc nhỏ .
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. 
-Làmđúng các bài tập phân biệt các cặp vần dễ lẫn au/ âu, âm giữa vần i/iê.
II/ Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết nội dung BT1, BT3.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, vẻ mặt.
- 2 HS lên bảng 
- Lớp viết bảng con.
B/ dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ HD học sinh viết chính tả:
a> GV đọc đoạn chính tả, mời 2 HS đọc lại.
- Nghe giới thiệu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?
- Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật?Lời đó được viết thế nào?
- Hs phát biểu
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con: Nùng, Hà Quảng, hiền hậu, lững thững , bợt ,..... 
- HS viết bảng con.
b> HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- HS viết bài
c> Chấm, chữa bài.
 GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2: ay hay ây?
- HS đọc Y/C.
- HS tự làm bài, mời 2HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
- GV chữa bài, chốt lời giải đúng
Bài tập 3b :i hay iê?
 -HS làm bài cá nhân
- GV dán 3,4 băng giấy đã ghi nội dung bài, mời mỗi nhóm 5 em thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc.
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Luyện viết lại những lỗi đã mắc.
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng
- 5,7 HS đọc lại kết quả đúng
Cây sậy , chày giã gạo , dạy học , ngủ dậy ,số bảy , đòn bẩy ,
-HS làm bài vào vở.
Tìm kiếm , dìm , chim , hiểm .
- 4,5 HS đọc lại khổ thơ.
- HS sửa bài
Toán
Bảng chia 9 .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán
II. Đồ dùng dạy học:
Tấm bìa có 9 hình tròn
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 
Điền dấu >, < =
 345g.....354g; 234g + 8g ......243g
 987g.....897g; 351g + 49g.....400g
- GV nhận xét - cho điểm
2. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài
b) Lập bảng chia 9
+ GV lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn
- Có bao nhiêu chấm tròn?
- Có 18 chấm tròn, mỗi tấm có 9 chấm tròn, vậy có mấy tấm bìa ?
- Dựa trên cơ sở nào để lập phép chia ?
+ GV lấy 3 tấm bìa, mỗi tấm bài có 9 chấm tròn
- Lấy được bao nhiêu chấm tròn? Vì sao?
- Làm thế nào để lập phép chia 9 ? Vì sao?
- HS đọc kết quả 27 : 9 = ?
+ Các phép tính còn lại dựa vào bảng nhân 9 để lập.
- HS điền kết quả bảng chia 9
- Dựa vào đâu để biết kết quả bảng chia 9.
3. Luyện tập:
+ Bài 1: Gọi 4 HS đọc nối tiếp
- Nhận xét KQ 
+ Bài 2: HS đọc y/c bài 2
GV sửa bài - nhận xét.
+ Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì ?
- Gọi HS lên bảng trình bày 
- GV & HS cả lớp sửa bài .
+ Bài 4: HS đọc đề, suy nghĩ làm bài
- Qua bài số 3, 4 GV nhấn mạnh tên đơn vị 
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Học thuộc bảng nhân 9 - bảng chia 9
CB : Luyện tập .
- 2 HS lên bảng làm . Cả lớp làm bảng con 
- Nhận xét .
- Có 18 chấm tròn
- 9 x 2 = 18
- Có 2 tấm bìa
- 9 x 2 = 18
- 18 : 9 = 2
- 9 lấy 3 lần
- 9 x 3 = 27
- 27 : 9 = 3
36 : 3 = 4 45 : 9 = 5 54 : 9 = 6
63 : 9 = 7 72 : 9 = 8 81 : 9 = 9 
90 : 9 = 10 
- HS đọc thuộc bảng chia 9 
- HS đọc
- Dựa vào bảng nhân 9
18: 9 = 2 27: 9 = 3 54: 9 = 6 
45: 9 = 5 72: 9 = 8 36: 9 = 4 
 9 : 9 = 1 90: 9 = 10 81: 9 = 9 
- HS đọc nhanh KQ : 
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi HS làm 2 cột, lớp làm vào vở.
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x7 = 63 
45: 9 = 5 54: 9 = 6 63: 9 =7 
45: 5 = 9 54: 6 = 9 63: 7 = 9 
3/
- 9 túi: 45kg gạo
 1 túi: .....kg gạo ?
- 1 HS làm bảng - lớp làm vở.
 Bài giải : 
Số kg gạo trong mỗi túi là : 
 45 : 9 = 5 (kg ) 
 ĐS : 5 kg 
Số túi được chia là : 
 45 : 9 = 5 ( túi ) 
 ĐS : 5 túi .
Đạo đức
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (t.1)
I. Mục tiêu:
Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số việc làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh họa truyện: "Chị Thủy của em"
- Thẻ xanh, thẻ đỏ.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
- Tham gia việc trường, việc lớp giúp bản thân em ntn?
- Em đã tham gia việc trường, việc lớp chưa? Hãy nêu những việc em đã tham gia.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thủy của em.
- GV kể chuyện - HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
+ Nhóm tổ 1: 
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thủy?
+ Nhóm tổ 2: 
- Thủy đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
- Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thủy?
+ Nhóm tổ 3: 
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên ? 
+ Nhóm tổ 4: 
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
+ GVKL: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. ...  thơ trong nhóm:
- HS luyện đọc theo nhóm đôi 
 - Cả lớp đọc ĐT cả bài.
3/ Tìm hiểu bài: 
 - HS đọc thầm 2 dòng thơ đầu, trả lời câu hỏi:
+Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
 GV nói thêm: ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc.
- 1HS đọc tiếp từ câu thơ 2 đến hết bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ cho thấy:
 a) Việt Bắc rất đẹp ?
 b)Việt Bắc đánh giặc giỏi?
 GV: Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng.
- HS đọc thầm cả bài thơ, trả lời câu hỏi:
+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc?
 GV: Người VB chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng. 
-Nhớ hoa: nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc; nhớ người: với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng..
- Cả lớp đọc thầm
-Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình.
- Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.
- Dèo cao, nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thuỷ chung.
4/ Học thuộc lòng bài thơ: 
 - 1 HS đọc lại bài thơ.
 - HD HS học thuộc 10 dòng thơ đầu tại lớp.
 - Nhiều HS thi đọc thuộc lòng 
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn đọc hay, đọc thuộc nhất.
- HS đọc đồng thanh.
- HS thi đọc thuộc .
5/ Củng cố, dặn dò:
-Một HS nói lại ý nghĩa bài thơ.
-GV nhận xét tiết học. Y/C HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Luyện đọc thêm : Một trường tiẻu học vùng cao. Chuẩn bị bài mới : Hũ bạc của người cha 
- HS phát biểu.
Thể dục
Soạn quyển riêng
Toán 
 Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số .
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( chia hết và chia có dư )
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số và giải toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT bảng chia 9
- Có 54kg gạo, đã ăn hết số gạo. Hỏi còn lại mấy kg gạo ?
- Nhận xét – ghi điểm 
2. Bài mới:
a) GV giới thiệu phép chia 72 : 3
- Y/c HS tự thực hiện phép tính
- HS nêu cách tính
- GV hướng dẫn từng bước
b) GV giới thiệu phép chia 65 : 2
Thực hiện như phép chia 72 : 3 nhưng phép chia 65 : 2 là phép chia có dư
3. Luyện tập:
+ Bài 1: ( GT cột 4 ) 
- Gọi HS lên bảng tự làm bài sau đó HS nêu cách chia & cho biết phép chia nào là phép chia hết, phép chia nàolà phép chia có dư trong BT1 
- GV nhận xét : cách đặt số & ghi KQ của phép tính chia . 
+ Bài 2: ( GT )
+ Bài 3: Y/c HS đọc đề
- Có bao nhiêu mét vải ?
- 1 bộ may hết mấy mét ?
- May được mấy bộ quần áo và còn thừa ra mấy mét ?
- GV & HS cả lớp sửa bài . Nhận xét cách thực hiện phép tính .
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- CB : Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (tt)
- 2 HS lên bảng , cả lớp làm bảng con
- Nhận xét 
Gọi 1 HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - lớp tính vào vở nháp.
 72 3
 12 24
 0
- HS thực hiện vào bảng con
- 3 HS lên bang làm 3 cột - cả lớp làm vào bảng con.
a/ 24 ; 16 ; 18 
b/ 11 ( dư 2 ) ; 32 ( dư 1 ); 11 ( dư 4 ) 
- HS trình bày bài giải - lớp làm vở
 Bài giải : 
Có 31 m vải , may mỗi bộ 3m thì số bộ quần áo được may & còn thừa lại là : 
 31 : 3 = 10 ( bộ quần áo dư 1m vải ) 
 ĐS : 10 bộ quần áo , còn thừa 1m vải 
Âm nhạc
Giáo viên chuyên dạy
Thứ sáu, ngày tháng năm 2009
Chính tả 
Nhớ Việt Bắc .
I/ Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng thể thơ lục bát của bài Nhớ Việt Bắc
- Làm đúng bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn, âm đầu, âm giữa vần.
II/ Đồ dùng dạy - học:
-Bảng lớp viết nội dung BT2. Ba bảng phụ viết 3 lần các từ trongBT3b
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: giày dép, dạy học, kiếm tiền, đòn bẩy...
- 2 HS lên bảng 
- Lớp viết bảng con.
B/ Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2/ HD học sinh viết chính tả:
a> GV đọc 1 lần đoạn thơ, mời 2 HS xung phong đọc thuộc .
- Nghe giới thiệu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Bài chính tả có mấy câu thơ?
- Đây là thơ gì?
- Cách trình bày các câu thơ thế nào?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
 Y/C HS quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu
- 10 câu thơ 
- Thể thơ lục bát 
- Hs phát biểu
- Y/C HS viết từ khó vào bảng con
- HS viết bảng con.
b> HS nghe GV đọc, viết bài vào vở.
- HS viết bài
c> Chấm, chữa bài.
 GV chấm một số vở.
- Chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở
3/ HD làm bài tập:
Bài tập 2: au hay âu?
- HS đọc Y/C.
- HS tự làm bài, mời 2HS thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp.
Bài tập 3b :i/ iê?
- Mời 3nhóm HS chơi trò tiếp sức
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng
* mẫu đơn , mưa mau hạt , lá trầu , đàn trâu ; Sáu điểm , quả sấu .
-HS thi viết nhanh : Chim , tiên , Kiến ,...
- Làm bài vào vở
Tập làm văn 
Nghe kể: Tôi cũng như bác
Giới thiệu hoạt động.
I/ Mục tiêu:
 Rèn kĩ năng nói: 
 1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
 2. Bước đầu giới thiệu một cách đơn giả với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ và hoạt động của các bạn trong tháng vừa qua. Làm cho HS thêm yêu mến nhau. 
II/ Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ truyện vui trong SGK
Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể lại truyện vui, BT2 .
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học sinh
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3,4 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác đã học ở tuần 13
- Nhận xét.
- 3 HS.
B/ Dạy bài mới: 
1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2/ HD học sinh làm bài tập:
- Nghe giới thiệu.
 Bài tập 1:
-1 HS đọc Y/C của bài. 
- GV kể chuyện lần 1, sau đó dừng lại hỏi HS:
 +Câu chuyện này xảy ra ở đâu?
 +Trong câu chuyện có mấy nhân vật?
 +Vì sao nhà văn không đọc được bảng thông báo?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh?
+ Người đó trả lời ra sao?
+Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- ở nhà ga
-Nhà văn già và người đứng cạnh
- Vì ông quên không mang theo kính.
- Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này!
- Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không chịu học nên bây giờ đành chịu mù chữ.
- Người đó tưởng nhà văn cũng mù chữ như mình.
- GV kể tiếp lần 2.
- Y/C HS tập kể theo nhóm đôi 
- GV mời 5 đến 7 HS 
-Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài tập 2:
- GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc HS:
 * Phải tưởng tượng đang giới thiệu với 1 đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Nói năng phải đúng nghi thức với người trên.
* Cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin.
- Mời 1 HS giỏi làm mẫu
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thật, gây ấn tượng nhất.
- HS tập kể theo nhóm đôi .
- HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện.
- 1 HS đọc Y/C của BT
- HS làm việc theo tổ
- Các đại diện tổ thi giới thiệu, 1 nhóm HS đóng vai các vị khách
3/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những HS học tốt. 
- CB : Giấu cày . GT về tổ em 
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có 1chữ số.
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết đặt tính và tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( có dư ở các lượt chia ).
Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông
II. Đồ dùng dạy học: 
- 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính 84 : 7; 68 : 2
 67 : 5; 73 : 6
- Mẹ mua 25kg gạo, mỗi ngày ăn hết 2kg gạo. Hỏi số gạo đó ăn đủ trong bao nhiêu ngày và còn lại mấy kg gạo ?
- Nhận xét , ghi điểm .
2. Bài mới:
+ GV giới thiệu phép chia 78 : 4
- HS đặt tính và thực hiện phép tính trên - nêu cách tính.
- GV nhắc lại như phép tính 65 : 2 ( phép chia có dư )
3. Luyện tập:
+ Bài 1: Y/c HS tự suy nghĩ làm bài
- Gọi HS nêu cách tính - xác định phép chia hết, phép chia có dư.
+ Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài.
- Lớp học có bao nhiêu HS ?
- Loại bàn của lớp là loại bàn như thế nào ?
- Tìm số bàn có 2 HS ngồi ?
- Kê 16 bàn thì còn mấy HS chưa có chỗ ngồi ?
- Vậy kê thêm 1 bàn nữa - Lúc này lớp có mấy bàn ?
- GV nhận xét & chữa bài cho HS 
+ Bài 3 : ( GT )
+ Bài 4: Cho các tổ thi ghép hình nhanh.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học .
- DD :Luyện tập thêm về phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
CB : Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số (tt )
- Gọi 3 HS lên bảng , cả lớp tính bảng con 
- Nhận xét 
+ HS lên bảng đặt tính theo cột dọc - cả lớp làm vào vở nháp
+ Gọi 4 HS làm 4 cột - lớp làm vào bảng con
a/ 36 (dư 1) ; 29 ; 24 (dư 2) ; 16 (dư 3) 
b/ 23 ; 21 (dư 1) ; 13 (dư 6) ; 13
- HS trình bày bài giải
Số bàn 2 chỗ dành cho HS ngồi là : 
 33 : 2 = 16 ( bàn ) dư 1 HS .
Phải kê thêm 1 bàn học nữa để 1 HS đó có chỗ ngồi . Vậy số bàn cần kê ít nhất là : 
+ 1 = 17 (bàn ) 
 ĐS : 17 bàn . 
- HS thi đua nhau ghép nhanh hình tamgiác vào hình vuông .
Sinh hoạt Sao
I-Mục tiờu: 
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của tuần qua để phỏt huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm.
-HS cú thúi quen mỳa hỏt tập thể, dạn dĩ.
-Giỏo dục tỡnh đoàn kết.
II-Nội dung:
1-Nhận xột đỏnh giỏ hoạt động tuần 14:
a-Ưu:
-Đa số cỏc em lễ phộp, biết võng lời cụ giỏo.
-Đi học đều, ăn mặc đồng phục.
-Ra vào lớp cú xếp hàng.
-Học tập cú tiến bộ.
b-Khuyết:
-Thường xuyờn bỏ quờn đồ dựng học tập ở nhà (.).
-Cũn núi chuyện, ớt chỳ ý trong giờ học ().
-Học quỏ yếu ().
-Trỡnh bày sỏch vở đa số chưa sạch sẽ.
-Cũn nghịch phỏ bạn.
-Cũn 1 vài em chưa học bài và chuẩn bị bài khi đến lớp.
2-Hoạt động trong lớp:
-Cho HS biết tờn sao: "Sao chăm chỉ".
-Đọc 5 điều Bỏc Hồ dạy.
Cỏ nhõn-Đồng thanh. 
3-Hoạt động ngoài trời:
-Cho HS đi theo vũng trũn và hỏt cỏc bài hỏt tập thể: "Bốn phương trời", "Lớp chỳng mỡnh".
-Chơi trũ chơi: "Mốo đuổi chuột", "Đi chợ".
Cả lớp thực hiện.
Cả lớp chơi.
4-Phương hướng tuần 15:
-Thường xuyờn nhắc nhở cỏc em hay bỏ quờn đồ dựng học tập ở nhà.
-Hướng dẫn cỏc em hạn chế khuyết điểm trờn.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 14lop 3 CKT Huyen Trang.doc