I . MỤC TIÊU :
A. Tâp đọc :
* Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ : nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh ,
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các nhân vật (ông ké , Kim Đồng , bọn lính )
* Rèn kĩ năng đọc – hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh)
- Hiểu được nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng .
B . Kể chuyện :
* Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện , HS kể toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ .
* Giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến của câu chuyện .
* Rèn kĩ năng nghe.
III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng .
TUẦN 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1+2 TẬP ĐỌC NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU : A. Tâp đọc : * Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ ngữ : nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh , Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các nhân vật (ông ké , Kim Đồng , bọn lính ) * Rèn kĩ năng đọc – hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ khó được chú giải cuối chuyện (ông ké, Nùng, Tây đồn, thầy mo, thong manh) Hiểu được nội dung truyện : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng . B . Kể chuyện : * Rèn kĩ năng nói :Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện , HS kể toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ . * Giọng kể linh hoạt , phù hợp với diễn biến của câu chuyện . * Rèn kĩ năng nghe. III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng . III . LÊN LỚP : 1 .Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : - 3 HS đọc bài “Cửa Tùng”và trả lời các câu hỏi : + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ? + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :GV giới thiệu chủ điểm mới Anh em một nhà Truyện đọc Người liên lạc nhỏ mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc truyện để biết anh Kim Đồng là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào . - HS quan sát tranh minh hoạ truyện . Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài . - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 , lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng) * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu - HS đọc nối tiếp 1 câu đến hết bài. - HS luyện đọc từ khó và những câu dài -GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . -Đọc từng đoạn trước lớp -4 HS lần lượt đọc 4 đoạn trước lớp . - Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Một HS đọc đoạn 1 -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - Một HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : *HS đọc đoạn 1 + Anh Kim Đồng đoạn giao nhiệm vụ gì ? bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . +Vì sao cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng ? vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người ,dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương . + Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ? đi rất cẩn thận ... -GV nhận xét , tóm ý *Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? ... Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu . ... Địch hỏiû, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. ... Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! ... -GV nhận xét ,tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai . - Một HS đọc cả bài - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. B . Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . -GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ . - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh . +GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau . + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 ? - Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 . -Tổ chức cho HS tập kể - Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . - GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay . C. Củng cố – Dặn dò -GV nêu nội dung bài, gọi HS nhắc lại -Về nhà chuẩn bị bài sau :Nhớ Việt Bắc - GV nhận xét tiết học ........................................................ TIẾT 3 TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : - Củng cố cách so sánh các khối lượng . Biết làm các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các bài toán có lời văn . Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật . II . CHUẨN BỊ: Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg . III . LÊN LỚP 1 . Ổn định 2 . Bài cũ: - 3 HS đọc bảng nhân 9 - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới - GV Giới thiệu bài “Luyện tập” - ghi đề * Hương dẫn luyện tập Bài 1 : -HS làm bảng con : Dãy A : 744g > 474g ; 400 +8g< 480g 1kg > 900g + 5 g Dãy B: 305g < 350g ; 450g < 500g – 40g 760g + 240g = 1kg Bài 2 :2 HS đọc bài toán + Bài toán cho biết gì ? ...Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và một gói bánh , mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175 g . + Bài toán hỏi điều gì ? Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? Tóm tắt 130g 130 g 130g 130g 175g ? Gam -HS làm bài vào vở,1 HS làm bài ở bảng phụ.Sau đĩ chữa bài Giải 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 175 + 520 = 695(g) Đáp số : 695gam Bài 3 : -2 HS đọc bài toán -GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ nặng bao nhiêu gam . -HS làm bài vào vở,GV chấm chữa bài Giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là : 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200 gam Bài 4 : GV tổ chức cho các em : + Cân hộp bút và cân 6 hộp đồ dùng học toán . -Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét 4 . Củng cố – Dặn dò: -GV hệ thống lại nội dung bài -GV nhận xét tiết học .................................................. TIẾT 4 THỂ DỤC ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. (GV BỘ MƠN DẠY) ĩĩĩĩĩ&ĩĩĩĩĩ Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 TIẾT 1 TOÁN BẢNG CHIA 9 I . MỤC TIÊU Giúp HS : Dựa vào bảng nhân 9 để lập bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9 . Biết dùng bảng chia 9 trong luỵên tập, thực hành . II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra :- 5 HS đọc thuộc bảng nhân 9 GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Bảng chia 9 ” - Ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 9 (Nguyên tắc lập bảng chia 9 là dựa vào bảng nhân 9 ) GV dùng các tấm bìa , mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển từ một công thức nhân 9 thành một công thức chia 9 . -GV đưa ra một tấm bìa có 9 chấm tròn . + 9 lấy một lần thì được mấy ? GV viết ; 9 x 1 = 9 + Lấy 9 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm 9 chấm tròn thì được mấy nhóm ? GV ghi ; 9 : 9 = 1 GV cho HS quan sát và đọc phép tính : 9 x 1 = 9 ; 9 : 9 = 1 -Tương tư như vậy hướng dẫn các em tìm hiểu các phép tính : 9 x 2 = 18 ; 18 : 9 = 2 9 x 3 = 27 ; 27 : 9 = 3 -Qua 3 ví dụ trên em rút ra kết kuận gì ? khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia . Vậy các em vận dụng kết luận vừ nêu tự lập bảng nhân 9 . GV ghi bảng bảng chia 9 . 9 : 9 = 1 ; 54 : 9 = 6 18 : 9 = 2 63 : 9 = 7 27 : 9 = 3 72 : 9 = 8 36 : 9 = 4 81 : 9 = 9 45 : 9 = 5 90 : 9 = 10 - HS đọc xuôi , ngược bảng chia 9 (các em khác đọc thầm để thuộc bảng chia 9) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính nhẩm - HS lần lượt dựa vào các bảng chia 9 đã học để nêu kết quả bài 1 Bài 2 : Tính nhẩm GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được thừa số kia) Bài 3 : Bài toán cho biết gì ? Có 45 kg gạo , chia đều vào 9 túi Bài toán hỏi gì ? mỗi túi có bao nhiêu kg gạo ? - HS tự làm bài vào vở, sau đĩ 1 HS chữ bài lên bảng. Giải Mỗi túi có số kg gạo là : 45 : 9 = 5(kg) Đáp số : 5kg gạo Bài 4 : - HS đọc yêu cầu của bài toán và làm bài vào vở Giải Mỗi túi có số kg gạo là 45 : 9 = 5 (túi) Đáp số 5 túi gạo GV cho Hs so sánh sự khác nhau giữa 2 BT này 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài GV tuyên dương những em học thuộc bảng chia 9 ngay tại lớp Về nhà học thuộc bảng chia 9 và làm bài tập . .. TIẾT 2 Chính ta NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU :Rèn kỹ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ bài : “Người liện lạc nhỏ ”. Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng . Làm đúng các bài tập phân biệt cặp từ dễ lẫn (au/âu) âm giữa (i/iê) II . CHUẨN BỊ : Bảng lớp viết (2 lần ) các từ ngữ ở bài tập 1. Bốn băng giấy viết nội dung khổ thơ trong BT1 III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 . Ổn định : 2 . Kiểm tra bài cũ:- HS viết ra giấy nháp các từ ;huýt sao , hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi ... ỤC TIÊU : Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm, xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh . Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? ; tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi (con gì , cái gì) ? và thế nào ? . II . CHUẨN BỊ Bảng lớp kẻ sẵn những câu thơ ở BT1 ; 3 câu văn ở BT3 Một tờ giấy phiếu khổ to viết bảng ở bài tập 2 III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – Ghi điểm . 3 . Bài mới : Giới thiệu bài : trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được luyện tập bài : - Ôn về từ chỉ đặc điểm : tìm được các từ chỉ đặc điểm ; vận dụng hiểu biết về từ chỉ đặc điểm , xác định đúng phương diện so sánh trong phép so sánh . - Tiếp tục ôn kiểu câu Ai thế nào ? ; tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi (con gì , cái gì) ? và thế nào ? . - Ghi tựa Hoạt động 1: Oân về từ chỉ đặc điểm . so sánh Bài 1 : GV giúp các em hiểu thế nào là từ chỉ đặc điểm + Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? GV gạch dưới các từ xanh : (trong tre xanh , lúa xanh viết trên bảng lớp ) GV chốt lời giải đúng : + Sông máng ở dòng 3 ,4 có đặc điểm gì ? Tương tự GV yêu cầu các em tìm các từ chỉ đặc điểm của các sự vật tiếp theo . Lởi giải : Tre xanh , lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu . Bài tập 2 : - GV hướng dẫn HS cách làm bài : Các em phải đọc lần lượt từng dòng , từng câu thơ , tìm xem trong mỗi dòng , mỗi câu thơ , tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ? - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? GV treo tờ phiếu đã kẻ bảng , điền nội dung vào bảng vá chốt lại lời giải đúng . Sự vật A So sánh về đặc điểm gì ? Sự vật B a) Tiếng suối trong tiếng hát c) Ông Bà hiền hiền hạt gạo suối trong c)Giọtnước (cam Xã Đoài) vàng mật ong Hoạt động 2: Oân tập câu Ai thế nào? -GV giúp HS nắm rõ yêu cầu: Tìm đúng bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ? và bộ phận trả lời câu hỏi Thế nào? GV chốt lời giiải đúng : Câu Ai(cái gì, con gì ) Thế nào Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bóng đèn pha lê . Những hạt sương sớm đọng trên lá long lanh như những bónh đèn pha lê Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người Chợ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người 3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: -GV biểu dương những HS học tốt. -Yêu cầu HS học thuộc các câu thơ có hình ảnh so sánh . -GV nhận xét tiết học . - HS làm miệng BT2 , một HS làmBT3 . - 3HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu SGK : Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm ; Chỉ sự vật ở quê hương, Chỉ tình cảm đối với quê hương - HS nhận xét . -Lớp theo dõi đọc thầm . -Lớp làm vào vở bài tập . - HS đọc nội dung bài tập - Một HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài“ Vẽ quê hương” xanh xanh mát -Vài HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ . -HS lắng nghe . -2 -3 HS đọc lớp đọc thầm . - Một HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc câu a : Tiếng suối trong như tiếng hát xa so sánh tiếng suối với tiếng hát . đặc điểm trong tiếng suối trong như tiếng hát xa . - Tương tự HS suy nghĩ làm bài b, c, d. - HS phát biểu ý kiến , - 2 HS lên bảng . Cả lớp làm vở . - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài cá nhân vào vở - HS phát biểu ý kiến . - HS làm vào vở theo lời giải đúng : TẬP ĐỌC Bài : MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC Ở VÙNG CAO I . MỤC TIÊU : 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : Đọc đúng các từ ngữ dễ đọc sai:Sủng Thài, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng Biết đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời dìn trong đoạn văn đối thoại. 2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu : Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài (Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện. ..) Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của HS: uộc sống của HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui. Bước đầu biết giới thiệu mạnh dạn, tự nhiên về trường học của mình II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ +Người cán bộ về xuôi mhớ những gì ở Việt Bắc? - GV nhận xét – Ghi điểm B .Bài mới : Giới thiệu bài: Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa các em đến một trường tiểu học ở vùng cao. Qua lời một bạn HS giới thiệu với vị khách về trường học của mình, các em sẽ có thêm những hiểu biết thú vị về sinh hoạt của các bạn HS vùng cao. Bài đọc còn giúp các em học được cách giới thiệu về trường của mình một cách mạnh dạn, tự nhiên. Ghi tựa Hoạt động 1:Luyện đọc a.GV đọc toàn bài.Chú ý : - Các câu hỏi của khách với Sùng Tờ Dìn: nhanh, vui, thân ái. - Sùng Tờ Dìn trả lời khách: mạnh dạn, tự tin, am hiểu. b .Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu : Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ? GVHD HS đọc những từ khó : - Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ : GV chốt kết luận bài văn có thể chia thành 3 đoạn Đoạn 1: Từ đầu ăn ở cùng HS Đoạn 2 : Dìn vừa kể cải thiện bữa ăn . Đoạn 3 : còn lại + GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau : + GV nói thêm về trường nội trú ở Sủng Thài: trường tiểu học Sủng Thài ở huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang là một trường của xã nhưng có sáng kiến tố chức cho HS ở nội trú suốt tuần vì các bản làng của xã ở rất xa nhau, HS không thể đi về hằng ngày. Đây là trường nội trú cấp xã đầu tiên ở miền núi. -Đọc từng đoạn trong nhóm . GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng . Hoạt động 2:Tìm hiểu bài Yêu cầu HS đọc cả bài + Bài đọc có những nhân vật nào ? + Ai dẫn khách đi thăm trường ? +BạnDìn giới thiệu những gì về trường mình? GV : Em học được điều gì về cách giới thiệu nhà trường của Sủng Tờ Dìn ? - GV nhận xét bình chọn cặp trao đổi hay nhất VÍ dụ về một đoạn trao đổi : Xin mời anh đi thăm trường của chúng em(vừa đi vừa nói) Anh thấy đấy ạ. Trường em không rộng nhưng số HS rất đông nên có tới 21 lớp học. Chúng em ngày nào cũng phải tới trường vào những buổi chiều . Khách : Sân trường không được rộng nhiều cát Vậy các em vui chơi, tập thể dục, giữa giờ như thế nào ? Hoạt động 3:Luyện đọc lại -GV đọc lại đoạn văn từ “Vừa đi , Dìn vừa kể đến hết” . Củng cố - Dặn dò : GV biểu dương những HS học tốt GV nhận xét tiết học . - 3 HS đọc 10 dòng thơ đầu bài thơ “Nhớ Việt Bắc” - 3 HS nhắc lại Lớp lắng nghe - HS quan sát,nhận xét . -HS đọc từng câu nối tiếp đến hết bài HS phát hiện trả lời: Sủng thài, Sủng Tờ Dìn(Lớp đọc đồng thanh) HS tự luyện phát âm theo - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài - 2HS đọc các từ chú giải cuối bài - HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong nhóm . - Một KS đọc đoạn đối thoại giữa Sùng Tờ Dìn và vị khách . -1 HS đọc phần 1 cả lớp thầm đoạn 1 + 1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc thầm . các vị khách–là phóng viên, chủ nhà-là liên đội trưởng Sủøng Tờ Dìn . liên đội trưởng Sủng Tờ Dìn - HS đọc lại đoạn đối thoại, trả lời: + Bạn dẫn khách đến thăm các phòng học, bếp, phòng ăn nhà ở. - Bạn kể cho khách biết cách sinh hoạt ở trường nội trú. Cụ thể : + Sáng thứ 2, các bạn đến trường, mang gạo nă một tuần. Chiều thứ bảy lại về. Nhà ai nghèo được xã giúp gạo. + Lịch học hằng ngày: Sáng học trên lớp, chiếu làm bài. Ngoài giờ học thì hát múa, chơi thể thao, trồng rau, nuôi gà. +Bạn cho khách biết là các bạn ở trường rất vui ái cũng mong đến sớm thứ 2 được gặp nhau. khi trả lời phỏng vấn, Sủng Tờ Dìn đã giới thiệu được khá đầy đủ về trương mình ; giới thiệu rất tự nhiên, đàng hoàng, chững chạc. => HS làm việc theo cặp - 2 đến 3 HS tự giới thiệu về trường mình . - Cả lớp nhận xét - 1vài tốp HS đọc ( mỗi tốp 2 em) thi đọc đoạn văn theo cách phân vai (Sủng Tờ Dìn , vị khách) . Lớp theo dõi nhận xét TOÁN Tiết 69 : SINH HOẠT LỚP : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN Nội dung : Chào mừng ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam 22 – 12 (1944 –2004) Chủ đề “Anh bộ đội cụ Hồ” 1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt : Học tập ,Lao động ,Vệ sinh ,Nề nếp ,Các hoạt động khác 2 . Giáo viên : -Nhận xét thêm. -Tuyên dương các tổ , nhóm , cá nhân tham gia tốt . -Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cá nhân thực hiện chưa tốt 3 .Kế hoạch tuần tới : Thực hiện LBG tuần 15 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý: Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp . - Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vở, đồ dùng học tập các môn học.
Tài liệu đính kèm: