Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Trinh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Trinh

I.Mục tiêu :

A.Tập đọc:

1.Đọc thành tiếng :

 -Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, lững thững ,thản nhiên, thong manh, tảng đá .

 -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 -Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện.

2.Đọc hiểu:

 -Nêu lại được nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh,

 -Nhớ được nội dung : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

B.Kể chuyện:

 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.

-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II .Đồ dùng dạy học

Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện .

Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 27 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 981Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Trinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch soạn giảng tuần 14
(Từ ngày 24-28/11/ 2008)
Thứ 
 ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
24/11
1
Tập đọc
Người liên lạc nhỏ 
2
TĐ-K chuyện
3
Toán
Luyện tập 
4
Thủ công
Cắt ,dán chữ H,U(tt)
5
HĐTT
Thứ 3
25/11
1
Toán 
Bảng chia 9
2
Chính tả 
Nghe - viết :Người liên lạc nhỏ 
3
Thể dục 
4
Aâm nhạc 
5
TNXH
Tỉnh (thành phố )nơi bạn đang sống.
Thứ 4
26/11
1
Tập đọc 
Nhớ Việt Bắc
2
Toán 
Luyện tập 
3
Đạo đức 
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
4
Tập viết
Ôn chữ hoa: K
Thứ 5
27/11
1
LT&C
Ôn về từ chỉ đặc điểm .Ôn tập câu Ai thế nào ?
2
Chính tả 
 Nghe – viết : Nhớ Việt Bắc 
3
Mĩ thuật
2
Toán 
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số .
Thứ 6
28/11
1
T. làm văn
Tôi cũng như bác . Giới thiệu hoạt động 
2
Thể dục 
3
TNXH
Tỉnh (thành phố )nơi bạn đang sống.(tt)
4
Toán
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tt)
5
SHTT
Thứ hai , ngày 24 tháng 11 năm 2008 
Tiết 1-2 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu :
A.Tập đọc:
1.Đọc thành tiếng :
 -Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, lững thững ,thản nhiên, thong manh, tảng đá . 
 -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 -Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện.
2.Đọc hiểu:
 -Nêu lại được nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh,
 -Nhớ được nội dung : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B.Kể chuyện:
 -Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II .Đồ dùng dạy học 
Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện .
Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động : Hát bài hát 
2.Kiểm tra bài cũ :Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài tập đọc: Cửa Tùng.
3 .Dạy bài mới
* Giới thiệu bài :
-Giới thiệu tranh vẽ minh họa chủ điểm .
-Giới thiệu bài .
* Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện đọc: 
 a)Đọc mẫu:Giáo viên đọc mẫu bài.
 b)HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn . 
- Đọc từng đoạn 
+Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi . 
 _Yêu cầu HS đọc phần chú giải các từ khó. 
-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Mời học sinh khá đọc lại bài trước lớp.
 -Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
-Giới thiệu tranh minh họa 
 -Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
 -Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
-Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
-Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
-Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán bộ ?
-Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
-Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng.
* Hoạt động 3 :Luyện đọc lại bài 
-GV đọc đoạn 3, hướng dẫn HS luyện đọc lại
 -Cho HS luyện đọc
-GV theo dõi , sửa giọng đọc .
-Tuyên dương HS đọc tốt 
-2,3HS
-HS quan sát tranh 
- HS nghe giáo viên giới thiệu bài .
-Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối đến hết bài.
-HS yếu đọc tiếp nối 
-4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn. 
-1,2 HS đọc .
-Mỗi nhóm 4 học sinh , lần lượt từng học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
 - 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
 -Đọc đồng thanh.
 -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi .
-HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi .
-HS quan sát tranh minh họa .
-Vài HS trả lời .
- Lớp theo dõi , bổ sung câu trả lời 
.
 -Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
-HS theo dõi .
-HS luyện đọc theo cặp .
-Vài HS luyện đọc trước lớp .
Kể chuyện
a.Xác định yêu cầu và kể mẫu:
-Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Hỏi: Tranh 1 minh họa điều gì?
+Hai bác cháu đi đường như thế nào?
-Hãy kể lại nội dung của tranh 2.
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3, và hỏi: Tây đồn hỏi Kim Đồng điều gì? Anh đã trả lời chúng ra sao?
-Kết thúc của câu chuyện như thế nào?
b.Kể theo nhóm.
-Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
c.Kể trước lớp:
-Tuyên dương học sinh kể tốt.
3.Củng cố –Dặn dò 
-2HS đọc
-Tranh 1 minh họa cảnh đi đường của hai bác cháu.
-Kim Đồng đi trước, bác cán bộ đi sau. Nếu thấy có điều gì đáng ngờ thì người đi trước ra hiệu cho người đi sau nấp vào ven đường .
-1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét: 
-Tây đồn hỏi Kim Đồng đi đâu, anh trả lời chúng là đi mời thầy mo về cúng cho mẹ đang bị ốm rồi giục bác cán bộ lên đường kẻo muộn.
-Kim Đồng đã đưa bác cán bộ đi an tòan. Bọn Tây đồn có mắt mà như thong manh nên không nhận ra bác cán bộ.
-Mỗi nhóm 4 học sinh . 
-2 ,3 nhóm kể trước lớp,.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
 -Phát biểu cảm nghĩ của em về anh Kim Đồng. -Giáo viên nhận xét tiết học .
-Dặn dò :Về nhà tập đọc và tập kể lại câu chuyện 
- Chuẩn bị bài sau 
-2 đến 3 học sinh trả lời
**********************
Tiết 3: TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
 1.Kiến thức :-Củng đơn vị đo khối lượng gam và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
 2.Kĩ năng : - Đọc được kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
 -Giải bài toán có lời văn có các số đo khối lượng
 3.Thái độ : Học sinh ham thích học toán 
II .Đồ dùng dạy học 
-Giáo viên :1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
-Học sinh : nháp ,bảng con
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Kiểm tra bài cũ:
-1kg bằng bao nhiêu gam ?
-GV cân một vật ,yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của vật đó. 
-GV nhận xét .
 2.Bài mới : 
*Giới thiệu bài:
 -Nêu mục tiêu tiết học 
* Hoạt động: Hướng dẫn HS luyện tập 
+Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Viết lên bảng 744g474kg và yêu cầu học sinh so sánh
- Vì sao ta biết 744g > 474g?
- Vậy khi so sách các số đo khối lượng chúng ta cũng so sánh như với các số tự nhiên.
-Học sinh làøm tiếp các phân số còn lại.
-GV và lớp nhận xét chữa bài.
+Bài 2: 
-Mời học sinh đọc đề bài
-Bài toán cho gì ?
-Gói kẹo nặng bao nhiêu , gói bánh cân nặng bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta làm sao?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làøm bài.
-GV và lớp nhận xét chữa bài.
+Bài 3: 
-Mời học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
- Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làøm gì với số đường còn laị 
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? 
- Yêu cầu học sinh làøm bài
+ Bài 4:
-Cho HS thực hành theo nhóm , yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở 
4.Củng cố - Dặn dò 
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn dò về nhà làøm bài tập luyện tập thêm. _Chuẩn bị bài: Bảng chia 9
-1HS nêu 
-2,3HS
- Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 744g > 474g
- Vì 744 > 474
-5HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con
-2 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Mẹ mua 4 gói kẹo ,1gói bánh.
-1gói kẹo nặng 130g ,gói bánh nặng 175g
 - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết ta phải đi tìm.
-1HS lên bảng chữa bài .
- 2Học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có 1 kg đường.
- Cô đã dùng hết 400g đường?
- Cô chia đều vào 3 túi nhỏ.
-  số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
-  còn lạïi bao nhiêu gam đường.
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
 Bài giải 
 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi nhỏ
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g đường
- Thực hành cân theo nhóm 4 và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
*********************
Tiết 4: THỦ CÔNG 
CẮT , DÁN CHỮ H,U (tt)
I.Mục tiêu :
- Học sinh kẻ, cắt dán được chữ H, U
- Kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật 
- Học sinh thích cắt, dán chữ 
II .Đồ dùng dạy học 
-Giáo viên : Mẫu chữ H, U cắt đã dán 
- Học sinh : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ học tập
2.Bài mới: 
*Giới thiệu bài :Nêu mục tiêu tiết học 
* Hoạt động 1: Thực hành cắt, dán chữ H, U _Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện các bước kẻ, cắt chữ H, U 
_ Giáo viên nhận xét và hệ thống các bước kẻ, cắt dán chữ H, U theo quy trình 
+ Bước 1 : Kẻ chữ H, U 
+ Bước 2 : Cắt chữ H, U 
+ Bước 3 : Dán chữ H, U 
_ Tổ chức cho HS thực hành kẻ, cắt dán chữ H, U
_ GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ học sinh còn lúng túng .
-Nhắc HS dán chữ cho cân đối và phẳng .
* Hoạt động 2: Trưng bày ,đánh giá sản phẩm 
_ Tổ chức cho học sinh trưng sản phẩm .
_ GV chọn một số sản phẩm, hướng dẫn HS nhận xét , đánh giá .
-Chấm điểm một số sản phẩm ; tuyên dương ,động viên HS .
 3.Củng cố - Dặn dò : 
-Nhận xét ...  và nhận xét về bài tập làm văn viết thư tuần 13.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài:Nêu mục tiêu tiết học 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
 _Giáo viên kể chuyện 2 lần.
 _Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
 _ Ông nói gì với người đứng bên cạnh? 
 _Người đó trả lời ra sao?
 _Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
 _Yêu cầu HS kể câu chuyện trong nhóm 
 _Mời HS thực hành kể chuyện trước lớp.
 -GV và lớp nhận xét , tuyên dương .
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Nghe giáo viên kể chuyện.
- Vì nhà văn quên không mang kính.
- Ông nói :Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi,vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-HS kể theo cặp
-3 đến 5 HS thực hành kể trước lớp.
-Nhận xét bạn kể 
* Hoạt động 2 : Kể về hoạt động của tổ em.
 _Gọi HS đọc yêu cầu của bài thứ 2.
 _Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
 _Em giới thiệu những điều này với ai?
-Mời HS đọc gợi ý SGK
 _Mời HS khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
 _Chia học sinh thành nhóm nhỏ,tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.
-Mời HS trình bày trước lớp .
-GV nhận xét , tuyên dương.
4.Củng cố - Dặn dò 
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
-HS về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
- Chuẩn bị bài sau 
-1,2 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm .
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
-1 HS đọc nội dung gợi ý.
-1HS nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung nếu cần.
-HS hoạt động theo nhóm 4
-Đại diện một vài HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất 
Tiết 2: THỂ DỤC 
********************
Tiết 3 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TUẦN:14
TỈNH ( THÀNH PHỐ ) NƠI BẠN SỐNG (Tiếp theo)
I.Mục tiêu :HS
-Nêu được tên tỉnh (thành phố ) nơi mình đang sinh sống.
_Kể một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của địa phương 
_Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương
II .Đồ dùng dạy học 
Hình ảnh trong SGK / 54, 55 .
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Kể tên vài công sở , cơ quan hành chính 
-GV nhận xét ,đánh giá 
2.Bài mới :
* Giới thiệu :Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về Tỉnh (Thành phố) nơi em đang sống
-1,2HS kể 
- Nghe giáo viên giới thiệu bài
Hoạt động 1:Nói về tỉnh (Thành phố) nơi bạn sinh sống
*Mục tiêu : Học sinh hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, . . . .ở tỉnh nơi mình đang sống .
* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc cả lớp 
_Bạn đang sống ở tỉnh nào ? 
Bước 2: Làm việc nhóm 
_Kể một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của địa phương , chức năng của chúng ?
Bước 3 : HS trình bày.
-Hỏi : Thị trấn Sông Đốc mình có những cơ quan , công sở nào ?Hãy giới thiệu về thị trấn Sông Đốc .
-GV nhận xét ,bổ sung 
-Một vài HS nêu 
 -HS làm việc theo cặp 
-Đại diện vài HS trình bày 
-Các nhóm khác bổ sung. 
-Vài HS giới thiệu 
Hoạt động 2 : Vẽ tranh.
 *Mục tiêu :Vẽ tranh về địa phương HS đang sinh sống .
* Cách tiến hành.
Bước 1 : 
-GV nêu yêu cầu 
-GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính , văn hoá 
Bước 2 : HS vẽ tranh .
Bước 3:HS giới thiệu tranh vẽ 
- GV nhận xét khen ngợi học sinh vẽ đẹp và đúng .
4.Củng cố -Dặn dò.
-GV nêu lại vài trò và chức năng của một số cơ quan hành chính và công sở 
_ Giáo viên nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị bài : Các hoạt động thông tin liên lạc.
-HS vẽ tranh
_ HS giới thiệu về bức tranh của mình 
*********************
Tiết 4: TOÁN 
CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I.Mục tiêu 
1.Kiến thức :_Thực hiện được phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia)
2.Kĩ năng : _Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia. 
 _Xếp hình theo mẫu.
3.Thái độ : Rèn tính cẩn thận , ham thích môn toán .
II .Đồ dùng dạy học 
 1.Giáo viên : 8 hình tam giác vuông như bài tập 4.
 2.Học sinh : Nháp ,8 hình tam giác ,bảng con
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1.Kiểm tra bài cũ :
-Thực hiện phép chia 96 : 8 ; 56 : 4.
-GV nhận xét , chữa bài 
2.Bài mới : 
*Giới thiệu bài: Nêu mục tiếu tiết học
-2 HS lên bảng thực hiện 
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. 
a) Phép chia 78 : 4
- Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
- 1 học sinh lên bảng đặt tính, học sinh cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu cách tính sau đó giáo viên nhắc lạïi để học sinh cả lớp ghi nhớ. 
78 4 78 : 4 = (16 dư 2)
4 19
38
36
2
* Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1 :
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
-Yêu cầu học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
-GV và lớp nhận xét , chữa bài.
 +Bài 2:
-Mời học sinh đọc đề bài
-6 HS lần lượt lên bảng thực hiện các phép tính . Cả lớp làm bài vào bảng con
-Lớp nhận xét , chữa bài 
- 2,3 học sinh đọc đề bài
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn như thế nào?
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn hai chỗ .
- Yêu cầu HS tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.
- Số bàn có 2 học sinh ngồi làø 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh).
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi 
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất làø một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
 Bài giải 
 Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
 Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn,còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa .
 Vậy số bàn cần có ít nhất là 
+ 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số : 17 cái bàn 
 +Bài 3 (bỏ )
 +Bài 4
- Tổ chức cho HS ghép hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất làø tổ thắng cuộc. 
Đáp án:
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
 4.Củng cố -Dặn dò 
_ Giáo viên nhận xét tiết học.
-HS về nhà luyện tập thêm về phép chia .
_Chuẩn bị bài học tiết sau
**********************
Tiết 5 SINH HOẠT CUỐI TUẦN
I/ MỤC TIÊU:
 -Nhận xét đánh giá hoạt động tuần qua của lớp .
 -HS nắm được những nết cơ bản của tuần sau.
II / NỘI DUNG
1/ Nhận xét hoạt động của lớp tuần qua.
 a/ Về học tập :
 * Ưu điểm :---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 * Khuyết điểm:------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 b/ Về nội quy trường lớp
 * Ưu điểm:---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 	* Khuyết điểm:-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
2/ Kế hoạch tuần sau:
 - Thực hiện học tập theo thời khoá biểu.
 - Thực hiện tốt nội quy của trường lớp.
3/ Rèn luyện học sinh yếu :
 -Rèn kĩ năng đọc,viết và thực hiện phép chia 
------------o0o-------------
Kí duyệt
 Khối trưởng Ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc