1 .Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ :
+ Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ?
+ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
- GV nhận xét - Ghi điểm
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài :GV giới thiệu chủ điểm mới Anh em một nhà : nói về tình đoàn kết gắn bó , thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em song61 trên đất nước ta (HS quan sát tranh minh hoạ :Các bạn HS mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường .
Từ ngày 22 tháng 11 năm 2010 đến 26 tháng 11 năm 2010 Thø ngµy M«n TiÕt Tªn bµi d¹y 2 22/11/2010 Chµo cê 1 Chµo cê ®Çu tuÇn TËp ®äc 2 Ngêi liªn l¹c nhá TËp ®äc 3 Ngêi liªn l¹c nhá To¸n 4 LuyƯn tËp §¹o ®øc 5 Quan t©m giĩp ®ì hµng xãm l¸ng giiỊng ( T1 ) 3 23/11/2010 ThĨ dơc 1 Bµi 27 To¸n 2 B¶ng chia 9 ChÝnh t¶ 3 Nghe viết: Ngêi liªn l¹c nhá TN - XH 4 TØnh, thµnh phè n¬i b¹n ®ang sèng Thđ c«ng 5 Gấp, cắt, dán chữ H - U 4 24/11/2010 TËp ®äc 1 Nhí ViƯt B¾c To¸n 2 LuyƯn tËp LuyƯn tõ&c©u 3 ¤n vỊ tõ chØ ®Ỉc ®iĨm: ¤n tËp c©u: Ai thÕ nµo? 5 25/11/2010 To¸n 1 Chia sè cã 2 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè TN - XH 2 TØnh, thµnh phè n¬i b¹n ®ang sèng ( TT ) TËp viÕt 3 ¤n ch÷: K 6 26/11/2010 ThĨ dơc 1 Bµi 28 ChÝnh t¶ 2 ( Nghe- viết ) Nhí ViƯt B¾c TËp lµm v¨n 3 Nghe kĨ: T«i cịng nh b¸c. Noi về tổ của em To¸n 4 Chia sè cã 2 ch÷ sè cho sè cã 1 ch÷ sè ( TT ) Sinh ho¹t 5 Sinh hoạt cuối tuần Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010 Thứ 2 ngày 22 tháng 11 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ đầu tuần Tiết 2 + 3 TẬP ĐỌC NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I . MỤC TIÊU : A. Tâp đọc : - Bíc ®Çu biÕt ®äc lêi ngêi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nh©n vËt.. - HiĨu néi dung: Kim §ång lµ ngêi liªn l¹c rÊt nhanh trÝ, dịng c¶m khi lµm nhiƯm vơ dÉn ®êng vµ b¶o vƯ c¸n bé c¸ch m¹ng ( tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong sgk) B . Kể chuyện : KĨ l¹i tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn dù theo tranh minh häa. III . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng . III . LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Kiểm tra bài cũ : + Em hiểu thế nào là “Bà chúa của các bãi tắm” ? + Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới : Giới thiệu bài :GV giới thiệu chủ điểm mới Anh em một nhà : nói về tình đoàn kết gắn bó , thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em song61 trên đất nước ta (HS quan sát tranh minh hoạ :Các bạn HS mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường . - Truyện đọc Người liên lạc nhỏ mở đầu chủ điểm kể về một chuyến công tác quan trọng của anh Kim Đồng. Chúng ta cùng đọc truyện để biết anh Kim Đồng là một liên lạc tài giỏi và dũng cảm như thế nào . - Ghi tựa Hoạt động 1:Luyện đọc *Đọc mẫu: GV đọc diễn cảm toàn bài . + Gợi ý cách đọc :Đoạn 1 giọng kể chậm rãi nhấn giọng ở các từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong thái ung dung của ông ké (hiền hậu , nhanh nhẹn, lững thững . Đoạn 2: (Hai bác gặp cháu địch) : giọng hồi hộp Đoạn 3 : giọng lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình thản . Đoạn 4 : giọng vui, phấn khởi , nhân giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngu ngốc của bọn lính(tráo trưng, thong manh) +Tóm tắt nội dung bài : Kim Đồng là một liên lạc nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng . - GV giới thiệu hoàn cảnh xảy ra câu chuyện : Câu chuyện xảy ra ở tỉnh Cao Bằng , vào năm 1941 , lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật (chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí tỉnh Cao Bằng) * GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng câu + GV yêu cầu HS đọc câu nối tiếp . + GV nhắc nhở các em đọc đúng các câu văn . @Lời ông ké thân mật ,vui vẻ: Nào, bác cháu ta lên đường! @ Lời Kim Đồng trong đoạn đóng kịch để lừa lũ giặc, bình tĩnh, thản nhiên, không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt khi trả lời bọn lính(Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm ) tự nhiên, thân tình khi gặp ông ké (già ơi !Ta đi thôi ! Về nhà cháu còn xa đấy !) @ Đọc câu văn Mắt giặc tráo trưng mà hoá thong manh với giọng giễu cợt bọn giặc ; đọc câu miêu tả Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên như vui trong nắng sớm với giọng vui -Đọc từng đoạn trước lớp +GV yêu cầu HS đọc đoạn trước lớp + Kết hợp giải nghĩa các từ cuối bài . -Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài : *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Anh Kim Đồng đoạn giao nhiệm vụ gì ? +Vì sao cán bộ lại phải đóng vai một ông già Nùng ? + Cách đi đường của hai Bác cháu như thế nào ? GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 2,3,4 +Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch ? GV nhận xét ,tổng kết bài, giáo dục tư tưởng. Hoạt động 3: Luyện đọc lại GV đọc diễn cảm đoạn 3 - Hướng dẫn HS đọc phân biệt lời người dẫn chuyện, bọn giặc, Kim Đồng . - GV + HS nhận xét bình chọn nhóm và cá nhân đọc hay nhất. B . Kể chuyện : 1. GV nêu nhiệm vụ :Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện Người liên lạc nhỏ theo lời nhân vật trong truyện . 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh . GV giao nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Hướng dẫn kể toàn chuyện theo tranh . +GV gợi ý cách kể : (kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh hoạ) Kim Đồng dẫn đường đưa ông ké đến địa điểm mói. Kim Đồng cẩn thận đi trước , ông ké chống gậy trúc lững thững đi sau . + Trong đoạn văn mẫu trong SGK người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1 -Tổ chức cho HS tập kể - GV nhận xét, khen ngợi những HS kể hay . C. Củng cố – Dặn dò -GV biểu dương những em đọc bài tốt, kể chuyện hay -Về nhà chuẩn bị bài sau :(Nhớ Việt Bắc) - GV nhận xét tiết học - 3 HS đọc bài “Cửa Tùng”và trả lời các câu hỏi : - HS chú ý lắng nghe . - 3 HS nhắc tựa - HS quan sát tranh minh hoạ truyện . - HS nói những điều các em biết về anh Kim Đồng (dựa vào chú thích cuối bài và những hiểu biết) về anh Kim Đồng để trả lời) - HS đọc nối tiếp 1 câu đến hết bài. (2 – 3 lần) - HS luyện đọc từ khó và những câu dài ; nhanh nhẹn , thản nhiên , thong manh , tảng đá vôi , vui - 4 HS lần lượt đọc 4 đoạn trước lớp - 2 HS đọc phần chú giải cuối bài ( 4đoạn ) - HS đọc từng đoạn trong nhóm - Một HS đọc đoạn 1 -Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 và 2 - Một HS đọc đoạn 3. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 4 - Một HS đọc đoạn 1.Cả lớp đọc thầm bảo vệ cán bộ , dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới . vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người ,dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương . đi rất cẩn thận . Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng, ông ké lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. - Ba HS đọc đoạn 2 ,3 ,4. Cả lớp đọc thầm. Kim Đồng nhanh trí . + Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu . + Địch hoiû, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm. + Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! - Sự nhanh trí , thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua. - Kim Đồng dũng cảm, vì còn rất nhỏ đã là một chiến sĩ liên lạc của cách mạng, dám làm những cộng việc quan trọng, nguy hiểm, khi gặp địch vẫn bình tĩnh tìm cách đối phó, bảo vệ cán bộ . - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em) thi đọc đoạn 3 theo cách phân vai . - Một HS đọc cả bài cả lớp nhận xét - HS quan sát 4 tranh minh hoạ . - Một HS giỏi kể mẫu đoạn 1 - Cả lớp chú ý - Từng cặp HS kể - Cả lớp theo dõi nhận xét - Bốn HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo 4 tranh - Cả lớp nhận xét bình chọn cá nhân hoặc nhóm kể hay . Tiết 4 TOÁN LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS : BiÕt so sánh các khối lượng . BiÕt lµm c¸c phép tính với số đo khối lượng, vận dụng à giải các bài toán . BiÕt sư dơng c©n ®ång hå ®Ĩ c©n mét vµi ®å dïng häc tËp. II . CHUẨN BỊ: Một cân đồng hồ loại nhỏ 2kg . III . LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ: - GV nhận xét - Ghi điểm 3 . Bài mới - GV Giới thiệu bài “Luyện tập” - ghi tựa * Hương dẫn luyện tập Bài 1 : ? Bài 2 : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi điều gì ? Tóm tắt 130g 130 g 130g 130g 175g ? Gam Bài 3 : GV hướng dẫn các em đổi 1kg = 1000g + Số đường còn lại nặng bao nhiêu gam . + Tìm mỗi túi nhỏ ngặng bao nhiêu gam . GV nhận xét Bài 4 : GV tổ chức cho các em : + Cân hộp bút và can 6 hộp đồ dùng học toán . + GV cho HS so sánh khối lượng hai vật xem vật nào nhẹ hơn . 4 . Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học 3 HS đọc bảng nhân 9 1 nhóm nộp vở 3 HS nhắc lại HS làm bảng con : Dãy A : 744g > 474g ,400 +8g< 480g 1kg > 900g + 5 g Dãy B: 305g < 350g,450g < 500g – 40g 760g + 240g = 1kg 2 HS đọc bài toán Mẹ Hà mua 4 gói kẹo và một gói bánh , mỗi gói kẹo nặng 130g và gói bánh cân nặng 175 g . Tất cả có bao nhiêu gam bánh và kẹo ? Giải Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 (g) Cả kẹo và bánh cân nặng là : 175 + 520 = 695(g) Đáp số : 695gam - 2 HS đọc bài toán Giải 1kg = 1000g Số đường còn lại cân nặng là : 1000 – 400 = 600 (g) Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là : 600 : 3 = 200 (g) Đáp số : 200 gam - 2 nhóm HS lên cân rồi ghi lại kết quả (hai vật) . So sánh khối lượng hai vật . Các nhóm khác kiểm tra , nhận xét Tiết 5 §¹o ®øc QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG(Tiết 1) I . MỤC TIÊU : Nªu ®ỵc mét sè viƯc lµm thĨ hiƯn sù quan t©m , giĩp ®ì ... Lµm ®ĩng BT 3a/b hoỈc bµi tËp CT ph¬ng ng÷ do gi¸o viªn so¹n. II.ĐỒ DÙNG DẠY -HỌC Bảng lớp viết 2 lần nội dung BT2 Ba băng giấy viết nội dung các câu tục ngữ ở bài tập 3A III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ : GV nhận xét – sửa sai B.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài :Hôm nay các em nhớ – viết10 dòng thơ đầu trong bàiNhớ Việt Bắc. - Ghi tựa * Hướng dẫn tập chép chính tả a.Hướng dẫn chuẩn bị -GV đọc thong thả, rõ ràng 10 dòng thơ đầu của bài Nhớ Việt Bắc. Hướng dẫn HS nhận xét chính tả : +Bài chính tả có mấy câu thơ ? + Đây là thơ gì ? + Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? + Các chữ nào trong bài viết hoa * Hướng dẫn HS viết bài + GV cho các em ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày . GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở, viết hoa các chữ đầu dòng, đầu khổ thơ, đánh dấu câu, tư thế ngồi viết, cách cầm bút. c)Chấm chữa bài . -Chấm 5-7 bài, NX từng bài về các mặt:ND bài chép (đúng /sai ),chữ viết (đúng /sai ,sạch /bẩn , đẹp /xấu),cách trình bày( đúng/sai ,đẹp /xấu ). 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 GV yêu cầu HS đọc đềà, HD HS làm . HS làm đến đâu GV sửa đến đó . -GV chốt lại lời giải đúng: Hoa mẫu đơn – mưa mau hạt Lá trầu – đàn trâu Sáu điểm – quả sấu Bài 3 : Lời giải - Tiên học lễ, hậu học văn. - Kiến tha lâu cũng đầy tổ . Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học , nhắc nhở. 2 HS viết bảng lớp cả lớp viết vào bảng con các từ : giày dép, dạy học, no nê, kiếm tìm - 3HS nhắc tựa - 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTLòng . 5 câu là 10 dòng thơ . .. thơ 6-8 còn gọi là thơ lục bát Các câu 6 viết cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô . Các chữ đầu dòng thơ và danh từ riêng Việt Bắc. - HS tự đọc lại đoạn thơ, tự viết các chữ các em dễ mắc lỗi ghi nhớ chính tả + HS đọc lại 1 lần đọc thơ trong SGK để ghi nhớ . + HS gấp SGK, tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở . - Lớp chép bài vào vở HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 2 HS lên bảng viết bảng quay lớp làm vở nháp Thi đua chơi TC : 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó. -Cả lớp viết vào vở . Tiết 3 TẬP LÀM VĂN. Nghe kể : TÔI CŨNG NHƯ BÁC .NÓI VỀ TỔ CỦA EM. I . MỤC TIÊU 1. Rèn kĩ năng nói Nghe và kể lại đúng nội dung chuyện vui Tôi cũng như bác. Biết giới thiệu một cách ®¬n gi¶n, theo gỵi ý vỊ c¸c b¹n trong tỉ cđa m×nh víi ngêi kh¸c BT2 II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện bài tập 1 (SGK) Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói của bài tập 2 . Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Dạy bài mới Giới thiệu bài :Trong tiết học ngày hôm nay các em làm 2 bài tập . a.Bài 1 :Để rèn luyện kĩ năng nghe và kể, các em sẽ nghe một truyện vui, nghe chăm chú để kể lại được truyện đó với giọng vui, khôi hài. b. Bài 2 : Các em sẽ tập giới thiệu mạnh dạn, tự tin với với một đoàn khách đến thăm lớp về tổ em, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ, hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. - Ghi tựa Hoạt động 1: Nghe kể:Tôi cũng như bác - GV kể chuyện một lần . Sau đó hỏi : + Câu chuyện này xảy ra ở đâu ? + Trong câu chuyện này có mấy nhân vật ? + Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? + Ông nói gì với người đứng cạnh ? + Người đó trả lời ra sao ? + Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? - GV kể lần 2 GV : khen ngợi những HS nhớ truyện, phân biệt lời kể những nhân vật: lời nhà văn lịch sự ; lời bác đứng cạnh buồn rầu một cách chân thành . Hoạt động 2:Nói về tổ của em -GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn các gợi ý . Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu(trong SGK) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung, VD : Nhà các bạn ở tồ ở đâu ? Có xa trường không ? + Nói năng đúng nghi thức với người trên: lời mở đầu (thưa gửi) ; lời giới thiệu : các bạn (lịch sự, lễ phép) ; có lời kết : Cháu đã giới thiệu xong về tổ cháu ạ . + Em cần giới thiệu các bạn trong tổ theo đầy dủ các ý a, b, c ; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn ; những việc làm tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua. Rất đáng khen với lời giới thiệu của em gây ấn tượng và hấp dẫn được người nghe . -GV hướng dẫn HS dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng , tập nói trước lớp để lớp nhận xét, rút kinh nghiệm về nội dung và cách diễn đạt. GV giúp các em HS yếu, kém tập nói mạnh dạn trong nhóm, trong tổ . Củng cố dặn dò : .NX tiết học - Chốt lại nội dung kiến thức đã học. - Nêu yêu cầu về nhà các em viết lại những điều vừa kể về quê hương -3HS đọc lại bức thư đã viết nêu nhận xét và cách trình bày một bức thư . -3HS nhắc lại 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý. ở nhà ga hai nhân vật: nhà văn và người đứng cạnh . vì ông quên không mang theo kính. phiền bác đọc giúp tờ thông báo này với . Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bay giờ đành chịu mù chữ . người đó tưởng nhà văn cũng không biết chữ như mình. - 1 HS giỏi kể kể lại chuyện . Từng cặp kể cho nhau nghe . 4-5 HS thi kể trước lớp . - Cả lớp bình chon người hiểu câu chuyện kể hay nhất . - Một HS đọc yêu cầu của bài tập . - 2 HS nhắc lại . - 1 HS giỏi làm mẫu : - HS làm việc theo tổ – từng em (dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK) tiếp nối nhau đóng vai người giới thiệu . - Các đại diện tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp . - Cả lớp nhận xét, bình chọn người giới thiệu chân thực –đầy đủ –gây ấn tượng nhất về các bạn trong tổ mình . Tiết 4 TOÁN CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU BiÕt ®Ỉt tÝnh vµ tÝnh chia sè cã hai ch÷ sè cho sè cã mét ch÷ ssã( cã d ë c¸c lỵt chia) BiÕt gi¶i to¸n cã phÐp chia vµ biÕt xÕp h×nh t¹o thµnh h×nh vu«ng. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài :“Chia số cho một chữ số ” - Ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 78 : 4 78 : 4 = ? 78 4 7 chia 4 được 1 viết 1. 4 19 1nhân 4 bằng 4; 7trừ 4 bằng 3. 38 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9 viết 9 36 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 dư 2 dư 2 78 : 4 = 19 (dư 2 ) Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 : Tính ( T/h bảng con) - Bài 1 củng cố cho ta gì ? Bài 2 T/h theo nhom 3 + Bài cho ta biết gì ? + Bài bắt ta tìm gì ? Bài 4: T/h theo cặp 4 . Củng cố - Dặn dò : Hỏi lại bài Về nhà học bài làm bài tập . - Nhận xét tiết học 5 HS đọc thuộc bảng chia 9. - 3 HS nhắc lại - HS dặt tính rồi thực hiện phép tính - HS cả lớp sử dụng bảng con Dãy A : 77 2 87 3 86 6 99 4 Dãy B : 69 3 85 4 97 7 78 6 Củng cố cho ta về chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . - 2HS đọc đềbài toán . lớp có 33 HS phòng của lớp đó chỉ có bàn 2 chỗ ngồi tìm có ít nhất bao nhiêu bàn học như thế Giải Thực hiện phép chia: 33 : 2 = 16dư 1 Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần có thêm 1 bàn nữa ; Vậy 16 + 1 = 17 (bàn) Đáp số:17 cái bàn - HS đọc yêu cầu . - HS chia hình tứ giác thành 8 hình tam giác . Tiết 5 I.MỤC TIÊU: -HS tổng kết tuần " Kỉ luật ", phong trào " Hoa điểm 10" chào mừng ngày 20/11. -Hiểu thêm nội dung, ý nghĩa các bài hát về thầy cô giáo và nhà trường. - Giáo dục thái độ, tình cảm yêu quý, biết ơn, vâng lời thầy cô giáo. -Học sinh nhận thấy rõ ưu khuyết điểm của mình và có hướng phấn đấu vươn lên trong tuần tới. -Sơ kết hoạt động tuần 14, đề ra kế hoạch tuần 15. II.NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Tổ chức văn nghệ " Hát về thầy cô và mái trường " * Lớp phó học tập tuyên bố lý do: " Tình cảm thầy trò là rất cao quý, ai cũng muốn thể hiện và có rất nhiều cách, điều đó phụ thuộc vào điều kiện, khả năng, sở thích của mỗi người như: viết văn, làm thơ, vẽ tranh, ca hát,....Hôm nay, trong tiết sinh hoạt này chúng ta tạo điều kiện cho mọi người cùng biểu hiện tình cảm đó. 2. Nhận xét tuần14: a/Ưu điểm: -Nhìn chung học sinh ngoan ngoãn, lễ phép. -Các em đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. -Các em đã phát huy được tinh thần tự học. -Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . b/Tồn tại: -Một số em hay quên đồ dùng học tập. Một số em lười học, tiếp thu bài chậm, chữ viết xấu. 3. Kế hoạch tuần 15: -Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, ngoan ngoãn lễ phép, kính trọng thầy cô giáo. -Thực hiện chương trình học tuần 15. -Duy trì sĩ số 100% -Tiếp tục ổn định nề nếp học tập, đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc. -Tăng cường học nhóm trong lớp. -Tiếp tục duy trì sĩ số, tham gia các hoạt động do Đội và nhà trường phát động. -Thực hiện tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
Tài liệu đính kèm: