Giáo án lớp 3 Tuần 15 năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 15 năm 2012

Ở tiết học này, HS:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.

-KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực.

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 15
Từ ngày 03/12/2012 đến 7/12/2012
THỨ 
 NGÀY
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
THỨ HAI
03/12/2012
Chào cờ
15
Tuần thứ 15.
Tập đọc
43
Hũ bạc của người cha.
TĐ-KC
44
Hũ bạc của người cha.
Toán
71
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
THỨ BA
04/12/2012
Tập đọc
45
Nhà rông ở Tây Nguyên.
Toán
72
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số...
Chính tả
29
Nghe viết: Hũ bạc của người cha.
TN&XH
29
Các hoạt động thông tin liên lạc.
THỨ TƯ
05/12/2012
Toán
73
Giới thiệu bảng nhân.
LT & Câu
15
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.
Tập viết
15
Ôn chữ hoa L.
Đạo đức
15
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng...
THỨ NĂM
06/12/2012
Toán
74
Giới thiệu bảng chia
Chính tả
30
Nghe viết: Nhà rông ở Tây Nguyên.
Thủ công
15
Cắt, dán chữ V.
THỨ SÁU
07/12/2012
TLV
15
Nghe kể: Giấu cày - Giới thiệu tổ em.
Toán
75
Luyện tập.
TN&XH
30
Hoạt động nông nghiệp. 
Sinh hoạt
15
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2012
Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 43 - 44 Bài: HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải .(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. 
- HS khá giỏi kể được cả câu chuyện.
-KNS: Tự nhận thức bản thân; xác định giá trị; lắng nghe tích cực. 
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài: "Nhớ Việt Bắc" 
- Trả lời câu hỏi 2 và 3 của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Luyện đọc.
- GV đọc toàn bài + Hướng dẫn đọc.
- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
- HDHS lyện đọc đúng.
- Đọc từng đoạn.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc trong nhóm.
- Gọi 1 em đọc cả bài.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
HĐ3: Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì?
- Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?
- Người con đã làm lụng vất vả tiết kiệm tiền như thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? Vì sao?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?
- Hãy tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này.
- Nhận xét chốt ý.
HĐ4: Luyện đọc lại.
- GV đọc đoạn 4 và 5.
- Cho HS luyện đọc trong nhóm.
- Cho HS thi đọc theo nhóm. 
- Nhận xét, đánh giá.
HĐ5: Kể chuyện.
+ Nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại tranh cho đúng thứ tự câu chuyện: Hũ bạc của người cha. Sau đó kể lại câu chuyện.
+ Hướng dẫn kể.
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. Sau đó sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự.
Bài 2: 
- Kể lại truyện dựa vào tranh.
- GV giúp đỡ HS có khó khăn.
- Tổ chức cho 1 số nhóm thi kể trước lớp.
- Gọi HS kể lại toàn bộ truyện.
- Nêu nhân vật trong truyện mà em thích nhất ? Vì sao em thích? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
-Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài. 
- Luyện đọc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài.
- Đọc chú giải SGK.
- Luyện đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc.
- HS đọc thầm từng đoạn, cả bài. Kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
- Vì con trai lười biếng.
- Người siêng năng, chăm chỉ,..
- Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không.
- Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ ăn 1 bát,...
- Thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
- Vì anh vất vả suốt 3 tháng mới được...
- Ông cười chảy cả nước mắt vì vui mừng, cảm động,...
- Câu 1 (đoạn 4), câu 2 (đoạn 5)
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Luyện đọc trong nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- HS nêu lại.
- HS thực hiện.
- 3 - 5 - 4 - 1 - 2
- HS kể theo nhóm 5 HS (mỗi em kể 1 đoạn).
- 1 số nhóm lên thi kể trước lớp.
- 1 -2 HS khá kể lại toàn truyện.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: TOÁN
Tiết 71 Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số (chia hết và chia có dư).
- Bài tập cần làm: Bài 1( cột 1, 3, 4), bài 2, bài 3.
- KNS: Hợp tác; tư duy sáng tạo; tự nhận thức; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chép bài tập 3 vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên làm bài 2 trang 78
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: HDHS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. 
* Phép chia 648 : 3
- Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
- GV hướng dẫn:
a) 648 : 3 = ? 
 648 3 
 6 216
 04
 3 
 18 
 18
 0 
Vậy 648 : 3 = 216
*Phép chia 236 : 5
Tiến hành các bước tương tự như với phép chia. 648 : 3= 216
HĐ3: Luyện tập. 
Bài 1 (cột 1,3,4): 
- Xác định yêu cầu của bài sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ từng bước chia của mình. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt:
 9 HS :1 hàng
 234 HS :  hàng ?
- Nhận xét, đánh giá. 
Bài 3:
- Treo bảng phụ có sẵn bài mẫu và hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất trong bảng. 
- Vậy dòng đầu tiên trong bảng là số đã cho, dòng thứ hai là số đã cho được giảm đi 8 lần, dòng thứ ba là số đã cho giảm đi 6 lần.
- Số đã cho đầu tiên là số nào?
- 432 m giảm đi 8 lần là bao nhiêu m?
- 432 giảm đi 6 lần là bao nhiêu m?
- Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm thế nào?
- Yêu cầu làm tiếp bài. 
- Nhận xét, đánh giá. 
4. Củng cố, dặn dò. 
- Kết luận: Muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta lấy số đó chia cho số lần. 
-Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS lên đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào giấy nháp.
- 6 chia 3 được 2, viết 2
 2 nhân 3 bằng 6; 6 trừ 6 bằng 0
- Hạ 4; 4 chia 3 được 1, viết 1.
 1 nhân 3 bằng 3; 4 trừ 3 bằng 1.
- Hạ 8 được 18 ; 18 chia 3 được 6, viết 6.
 6 nhân 3 bằng 18; 18 trừ 18 bằng 0.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- 6 HS làm lớp, lớp làm bảng con.
a. 872 4 457 4 
 8 218 4 114 ......
 07 05
 4 4
 32 17
 32 16
 0 1
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. 
Bài giải:
Có tất cả số hàng là:
234 : 9 = 26 (hàng)
 Đáp số: 26 hàng
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Đọc bài toán.
- Số đã cho; giảm đi 8lần; giảm đi 6 lần
- Là số 432 m
- Là 432m : 8 = 54m
- Là 432m : 6 = 72m
- Ta chia số đó cho số lần.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2012
 Môn: TOÁN
Tiết 72 Bài: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 2, 4); bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hướng dẫn thực hiện phép chia có ba chữ số cho số có1 chữ số. 
*Phép chia 560:8
-Viết lên bảng 560 : 8 = ?
-Yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên, nếu HS tính đúng GV cho HS nêu cách tính sau đó GV nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, GV hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK.
*Phép chia 632:7
Tiến hành tương tự như với phép chia 560 : 8 =70 
- Kết luận: Khi chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số,ta chia theo thứ tự hàng trăm, rồi đến hàng chục và đơn vị. 
HĐ2: Luyện tập. 
Bài 1 (cột 1,2,4).
- Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. 
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Một năm có bao nhiêu ngày? 
- Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt
 Một năm có: 365 ngày
 Tuần lễ có : 7 ngày
 Năm đó có :  tuần lễ?
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3. 
- Treo bảng phụ có sẵn hai phép tính. 
- Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
- Phép tính b) sai ở bước nào, hãy thực hiện lại cho đúng?
* Kết luận: Nếu hạ 0 mà chia không được, ta vẫn phải viết 0 ở thương.
4. Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- HS cả lớp đặt tính vào bảng con, 1 HS lên bảng đặt tính.
 560 8 
 56 70 
 00 
 0
 0 
- Thực hiện cùng GV.
- Lắng nghe, nhắc lại, ghi nhớ.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài
a.350 7 490 7 .......
 35 50 49 70
 00 00
 0 0
 0 0
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 365 ngày.
- 7 ngày.
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS cả lớp làm vào vở ...  HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ V. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng.
- KNS: Sáng tạo; tự phục vụ; lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu chữ V cắt đã dán và mẫu chữ V được cắt từ giấy màu có kích thước đủ lớn, để rời chưa dán.
- Giấy thủ côïng, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Quan sát nhận xét.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn HS để rút ra nhận xét.
- GV dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc (h.1).
 HĐ3: GV hướng dẫn mẫu.
- Bước 1. Kẻ chữ V.
- Lật mặt trái của tờ giấy thủ công. Kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu (h.2).
- Bước 2. Cắt chữ V.
- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa (mắt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo (h.3). Mở ra được chữ V (h.1).
- Bước 3. Dán chữ V.
- Thực hiện tương tự chữ H, U ở bài trước.
HĐ4: Thực hành.
- GV nhận xét và nhắc lại các bước.
- GV tổ chức cho HS thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Dặn dò giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, thước, kéo, hồ dán  học “Cắt dán chữ E”.
- Hợp tác cùng GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- HS theo dõi quan sát GV làm mẫu.
- Quan sát cùng thao tác với GV.
- HS thực hành cắt, dán chữ V.
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Bước 1: kẻ chữ V.
Bước 2: cắt chữ V.
Bước 3: dán chữ V.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Cùng GV nhận xét, bình chọn.
- Nhận xét sản phẩm thực hành.
- Lắng nghe, ghi nhớ và thực hiện.
Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2012
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 15 Bài: NGHE - KỂ: GIẤU CÀY. GIỚI THIỆU TỔ EM
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Viết được 1 đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của mình (bài tập 2).
- KNS: Lắng nghe tích cực; thể hiện sự tự tin; quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học: 
- GV: bảng lớp chép sẵn phần gợi ý kể lại truyện vui và gợi ý ở BT2 (tr 120). 
- HS: SGK. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng giới thiệu về tổ của em.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc bài làm , GV nhận xét, điều chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét giờ học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS nêu rồi đọc lại các gợi ý.
- 1 HS khá, làm mẫu: Tổ em là tổ 3. Tổ em có 7 bạn. Bạn ngồi đầu bàn thứ nhất là Thương, bạn rất ít nói nhưng chữ đẹp. Bạn tiếp theo là...
- 5 - 7 HS đọc bài làm của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TOÁN
Tiết 75 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính.
- Bài tập cần làm: Bài 1 (a,c); bài 2 (a,b,c); bài 3; bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; tự nhận thức; tìm kiếm sự hỗ trợ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Viết sẵn Bài tạp 2 (mẫu) lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ 2. Luyện tập - Thực hành. 
Bài 1.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số
- Yêu cầu tự làm bài. Gọi 2 HS lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình.
Phép tính b) là phép tính có nhớ 1 lần
Phép tính c) là phép tính có nhớ 1 lần và có nhân với 0.
Bài 2. ( a, b, c)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm bài, gọi 3 HS lên bảng thực hiện.
- GV nhận xét cho điểm
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS laøm baøi, 1 HS lên bảng làm 
Bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Baøi 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS laøm baøi, 1 HS lên bảng làm bài. 
- Nhận xét, đánh giá.
Baøi 5.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Đặt tính sao cho các hàng đơn vị phải thẳng cột với nhau.
- HS cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
a. 213 - 3 nhân 3 bằng 9,viết 9
 3 - 3 nhân 1 bằng 3,viết 3
 639 - 3 nhân 2 bằng 6,viết 6
c. 208
 4
 832
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp theo dõi.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài và nêu rõ cách tính.
a.396 3 b. 630 7
 09 132 00 90
 06 0
 0 0
c. 457 4
 05 114
 17
 1
- Lắng nghe, điểu chỉnh.
- HS đọc bài.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Quãng đường BC dài là:
172 x 4 = 688 (m)
Quãng đường AC dài là:
172 + 688 = 860 ( m)
 Đáp số : 860 m 
- Nhận xét, đánh giá.
- 1 HS đọc bài.
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. 
Bài giải:
Số áo len tổ đã dệt được là:
450 : 5 = 90 (chiếc áo)
Số áo len tổ đó còn phải dệt là:
450 - 90 = 360 (chiếc áo)
 Đáp số: 360 chiếc áo
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
- HS làm bài vào vở,1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 (cm)
Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nhắc 
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Tiết 30 Bài: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
Ở tiết học này, HS:
- Kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp của tỉnh nơi em đang sống.
- Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.
- Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- GV: 1 số tranh, ảnh về các hoạt động nông nghiệp.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Kể một số hoạt động diễn ra ở nhà Bưu điện tỉnh?
- Ích lợi của các hoạt động phát thanh truyền hình?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:	
HĐ1: Giới thiệu bài. 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2: Hoạt động nông nghiệp.
- Chia lớp thành nhóm 4 HS. Yêu cầu HS quan sát các hình vẽ ở SGK - tr 58; 59 và thảo luận theo gợi ý:
+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.
+ Các hoạt động đó mang lại lợi ích gì?
- Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi,... gọi là hoạt động nông nghiệp.
HĐ3: Hoạt động nông nghiệp ở địa phương em.
- Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi em sống.
+ GV theo dõi, giúp đỡ.
- Em hãy kể tên một số sản phẩm nông nghiệp được xuất khẩu?
- Đối với người sản xuất nông nghiệp em có thái độ như thế nào?
-Để giúp đỡ bố, mẹ làm nghề nông nghiệp em cần phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài tập 2 để củng cố kiến thức của bài học.
- GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS quan sát và thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ sung:
+ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt cá, trông ngô,..
+Tăng thu nhập, cung cấp lương thực,...
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS làm việc theo cặp đôi.
- 1 số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
VD: Hoạt động trồng trọt hoa màu, cấy lúa, gặt lúa, đánh bắt cá, chăn trâu,..
- Bưởi Năm Roi; Nhãn Lồng Hưng Yên; Vải Thiều Bắc Ninh...
- Phải kính trọng, lễ phép.
- Giúp bố, mẹ làm những công việc vừa sức.
- Lắng nghe, thực hiện.
SINH HOẠT TẬP THỂ CUỐI TUẦN
 TUẦN 15
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động, công việc của lớp trong tuần 15.
- Tiếp tục phát động thi đua đợt 2, học kì I.
- Định hướng các hoạt động tuần 16, tháng 12.
II. Chuẩn bị:
- Thống kê số liệu, tổng hợp thông tin, hoa điểm 10 tặng nhóm, tổ.
III. Nội dung:
1. Tuyên bố lý do:
- Sinh hoạt lớp định kì. 
2. Hát tập thể:
- Lớp phó văn nghệ bắt nhịp, lớp hát chung.
3. Giới thiệu thành phần tham dự:
- GV chủ nhiệm.
- Các thành viên trong lớp.
4. Tiến hành sinh hoạt:
- Lớp trưởng đánh giá hoạt động tuần qua: Các nội dung về duy trì sĩ số, đảm bảo tỉ lệ chuyên cần, tích cực tham gia các hoạt động học tập, hoạt động Sao - Đội, tham gia vệ sinh trường lớp, tích cực tham gia các phong trào thi đua chào mừng và kỉ niệm các ngày lễ lớn,.
- Ý kiến các thành viên trong lớp:.
- GV nhận xét chung: Sinh hoạt 15 phút đầu giờ nghiêm túc và đúng lịch, đi học đều, không có hiện tượng đi học muộn. Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập. Trong giờ học hăng hái giơ tay phát biểu xây dựng bài. Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. Có ý thức tự quản. Nhiều em đạt hoa điểm 10 trong tuần và hàng ngày.
- Tiếp tục phát động thi đua đến 22/12.
+ Hạn chế:
- Một số em ăn mặc chưa đúng cách, chưa đảm bảo sức khỏe, vì đã đến mùa lạnh, tình trạng làm việc riêng trong giờ học vẫn còn. Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo khi đến trường.
- Trao hoa điểm 10 cho tổ đạt giải nhất. 
5. Các hoạt động tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
 - Thi đua học tập hướng đến kỉ niệm ngày 22 -12 và các ngày lễ lớn trong năm học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIÁO ÁN 3 TUẦN 15.doc