NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Múa rông chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm, tập trung, buôn làng.
- Biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng những từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới (rông chiêng, nông cụ )
- Hiểu đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên và những sinh hoạt cộng đồng của người Tây nguyên gắn với nhà rông.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ảnh minh hoạ nhà rông trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KTBC:
B.Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hướng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS chia đoạn? - 1HS chia đoạn: Bài chia làm 4 đoạn
+ GV hướng dẫn đọc nhấn giọng những từ gợi tả. - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 4
- Đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT 1 lần
3. Tìm hiểu bài:
* HS đọc đoạn 1,2
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão .Mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng phải.
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?
- Em nghĩ gì về nhà rông sau khi đã đọc,xem tranh?
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nêu hiểu biết của mình về nhà rông sau bài
học ?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học. - Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bố trí rất nghiêm trang
* HS đọc thầm Đ 3, 4:
- HS nghe
- 4HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 1 vài HS thi đọc cả bài.
- HS bình chọn.
TuÇn 15: Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2018 Tiết 1+2: TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA . I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lười biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng - Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão). 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới được chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm). - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo lên mọi của cải. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: -Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời người kể với giọng nhân vật ông lão. II. Các KNS cơ bản : -Tự nhận thức bản thân . -Xác định giá trị. -Lắng nghe tích cực . III. Các phương pháp : -Trình bày ý kiến cá nhân. -Đặt câu hỏi. -Thảo luận nhóm IV. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK V. Các hoạt động dạy học: TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc. a. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV hướng dẫn cách đọc b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - Đọc từng đoạn trước lớp - GV hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu - GV gọi HS giải nghĩa từ - Đọc từng đoạn văn trong nhóm - GV gọi HS thi đọc - GV nhận xét 3. Tìm hiểu bài: - Ông lão người chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào? - HS chú ý nghe - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - HS nối tiếp đọc đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới - HS đọc theo nhóm 5 + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn .+ 1HS đọc cả bài. - HS nhận xét. - Ông rất buồn vì con trai lười biếng - Ông muốn con trai trở thành người chăm chỉ, tự kiếm nổi bát cơm. - Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? - Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ? - Vì sao người con phản ứng như vậy? - Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con phản ứng như vậy? - Vẫn thản nhiên - HS nêu - Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền - Ông cười chảy ra nước mắt vì vui mừng... - Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của chuyện này? 4. Luyện đọc lại: - HS nêu - GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe - 3 -4 HS thi đọc đoạn văn - 1HS đọc cả truyện. - GV nhận xét Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Bài tập 1: - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt 5 tranh đã đánh số - GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng Tranh 1 là đoạn 4 Tranh 2 là đoạn 5 Tranh 3 là đoạn 1 Tranh 4 là đoạn 3 Tranh 5 là đoạn 2 b. Bài tập 2. - GV nêu yêu cầu - GV gọi HS thi kể - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong truyện này vì sao? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học - HS nghe - 1HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung từng tranh. - HS sắp xếp và viết ra nháp - HS nêu kết quả - HS dựa vào tranh đã được sắp xếp kể lại từng đoạn của câu truyện. - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn - 2HS kể lại toàn chuyện - HS nhận xét bình chọn. - HS nêu _______________________________________________________________________________________________ Tiết 4: TOÁN: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần. II. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia sốcó 3 chữ số cho số có 1 chữ số. a. Phép chia 648 : 3 - GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ? yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc - GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. - GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia như trong SGK - Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - Phép chia này là phép chia như thế nào? b. Phép chia 236 : 5 - GV gọi HS nêu cách chia - GV gọi vài HS nhắc lại cách chia - Vậy phép chia này là phép chia như thế naò? Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS lên bản làm Bài 2 : GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS giải vào vở - GV theo dõi HS làm bài - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia số có ba chữ số? 1HS - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện đặt tính vào nháp. - 1HS thực hiện phép chia. 648 3 6 216 04 3 18 18 0 - 648 : 3 = 216 - Là phép chia hết - 1HS thực hiện 236 5 20 47 36 35 1 - Là phép chia có dư - 2HS nêu yêu cầu BT - HS thực hiện vào bảng con 872 4 375 5 457 4 8 218 35 75 4 114 07 25 05 4 25 4 32 0 17 32 16 0 1 - 2HS nêu yêu cầu BT - HS nêu cách làm - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm Bài giải Có tất cả số hàng là: 234 : 9 = 26 hàng Đáp số: 26 hàng - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - nêu miệng kết quả VD: 888 : 8 = 111 kg 888 : 6 = 148 kg Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG (T 2) I.Mục tiêu: - Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm ,giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, trong cuộc sống hàng ngày. - HS có thái độ tôn trọng , quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II. Các KNS cơ bản : - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông của hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức III. Các phương pháp: - Thảo luận - Đóng vai IV. Tài liệu và phương tiện: - Phiếu giao việc. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. V. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? B. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. - GV yêu cầu HS trưng bày. - HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được - GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp. - HS bổ sung cho bạn. - GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - GV yêu cầu: Em hãy nhận xét nhưng hành vi việc làm sau đây. a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm. b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm. c. Ném gà của nhà hàng xóm - GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không nên làm. - GV gọi HS liên hệ. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai. - GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai. - GV kết luận. Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai. Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng. Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư. C. Củng cố - Dặn dò. - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - HS nghe. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS cả lớp trao đổi, nhận xét. - HS chú ý nghe. - HS liên hệ theo các việc làm trên. - HS nhận tình huống. - HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai. - Các nhóm len đóng vai. - HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. HS nêu Tiết 5: Chào cở đầu tuần ______________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2018 Tiết 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Kể tên một số hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh. - Nêu ích lợi các hoạt động diễn ra bưu điện, truyền thông, truyền hình phát thanh trong đời sống II. Đồ dùng dạy học: - Một số bì thư - Điện thoại đồ chơi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Hãy kể tên các cơ quan ở xã em? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý + Bạn đã đến nhà bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể những hoạt động ở đó? - HS thảo luận N4 theo câu hỏi gợi ý của giáo viên. + Nêu ích lợi của hoạt động bưu điện ? * Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nước và nước ngoài. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Thảo luận nhóm + GV chia lớp thành nhiều nhóm và nêu gợi ý: Nêu nhiệm vụ và ích lợi của hoạt động phát thanh truyền hình GV gọi HS trình bày - HS thảo luận nhóm theo gợi ý; - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - GV nhận xét và kết luận - HS nghe Hoạt động 3: Chơi trò chơi: Hoạt động tại nhà bưu điện 1 số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi hàng - 1 vài em đóng vai người gửi thư, quà - 1 số khác chơi gọi điện thoại C. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Đánh giá tiết học. __________________________________________________________________________________________ Tiết 3: TOÁN : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị . II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ : B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia a. Giới thiệu phép chia 560 : 8 - GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính. 560 8 56 chia 8 được 7, viết 7 - GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56 00 trừ 56 bằng 0 0 0 - GV gọi HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại cách thực hiện Vậy 560 : 8 = 70 b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7 - GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia 632 7 63 chia 7 được 9, viết 9 ; 63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63 bằng 0. 02 Hạ 2 ; 2chia 7 được 0 viết 0; 0 Nhân7 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu Vậy 632 : 7 = 90 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 350 7 420 ... âu văn hoàn chỉnh a. Bậc thang c. nhà sàn b. nhà nông d. Chăm Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm bài - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài. - HS đọc những câu văn đã viết - GV nhận xét VD: Trăng tròn như quả bóng mặt bé tươi như hoa Đèn sáng như sao Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài CN - GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm. - HS nhận xét. - GV nhận xét. VD: a. Núi Thái Sơn, nước nguồn b. bôi mỡ c. núi, trái núi C. Củng cố - dặn dò: -HS nêu lại ND bài ? - 1HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. ______________________________________________________________ Tiết 4: TOÁN : GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I. Mục tiêu: - Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chia như trong SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia. * HS nắm được cấu tạo bảng chia. - GV nêu + Dòng đầu tiên là thương của hai số. + Cột đầu tiên là số chia + Ngoài dòng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số và 1 ô là số bị chia Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng chia - HS nghe * HS nắm được cách sử dụng bảng chia - GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát + Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên. Số 3 là thương của số 12 và 4, - Vài HS lấy VD khác trong bảng chia. + Vậy 12 : 4 = 3 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS tập sử dụng bảng chia để tìm thương của 2 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV gọi HS chữa bài. - GV nhận xét Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét Bài 3:- GV gọi HS nêu yêu cầu - GV theo dõi HS làm bài. - GV gọi HS đọc bài và nhận xét - GV nhận xét Bài 4: - GV gọi HS nêu yêu cầu - GV nhận xét chung C.Củng cố dặn dò - Nêu lại ND bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. - 2HS nêu yêu cầu Bài tập - HS làm vào SGK - chữa bài 5 7 4 6 30 6 42 7 28 - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - Nêu miệng kết quả Sốbị chia 16 45 24 21 72 72 81 56 54 Số chia 4 5 4 7 9 9 9 7 6 Thương 4 9 6 3 8 8 9 8 9 - HS nhận xét - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách giải - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là: 132 : 4 = 33 (trang) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 - 33 = 99 (trang) Đáp số : 99 trang - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành xếp - HS nhận xét. ___________________________________________________________ Tiết 4: THỦ CÔNG: CẮT , DÁN CHỮ H, U I. Mục tiêu: - HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U - Kẻ ,cắt , dán được chữ H, U .Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau . Chữ dán tương đối phẳng. II. Chuẩn bị: - Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U - Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán. * BĐKH: Lồng ghép hoạt động ngoài giờ: Ngày tết quê em - Giáo dục cho học sinh hiểu biết về truyền thống của dân tộc, sự giàu đẹp của quê hương - Ngày tết cổ truyền có rất nhiều món ăn ngon, hấp dẫn, nhưng mọi người hãy ăn nhiều rau xanh hơn, ăn nhiều rau xanh vừa tốt cho sức khỏe vừa góp phần phát thải khí nhà kính. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập GV nhận xét B. Bài mới: Giới thiệu:Ghi đề bài: Hoạt động 1:Nêu các bước thực hiện - GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành - HS thực hành theo nhóm - GV theo dõi, giúp đỡ hs còn lúng túng. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS - GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành. * BĐKH: HĐNG: Ngày tết quê em - Tìm hiểu về những cảnh đẹp của quê hương - Ngày tết cổ truyền có rất nhiều món ăn ngon, hấp dẫn, nhưng mọi người hãy ăn nhiều rau C. Củng cố dặn dò: - Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì * Đánh giá tiết học - HS nhắc lại + B1: Kẻ chữ H, U + B2: Cắt chữ H, U + B3: Dán chữ H, U - HS thực hành theo nhóm - HS trưng bày theo nhóm -> HS nhận xét. -HS nghe ___________________________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2018 Tiết 1: TẬP LÀM VĂN: GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: - Nghe – kể câu truyện vui Giấu cày.(giảm bài 1) 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được 1 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạt truyện cười giấu cày. - Bảng lớp viết gợi ý - Bảng phụ viết BT2. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi làm mẫu - HS làm mẫu. VD: Tổ em có 10 bạn đó kà các bạn: Thảo, Khuê, Gáitám người trong tổ em đều là người Ê- đê. Mỗi bạn trong tổ đều có những điểm đáng quý. Ví dụ bạn Khuê học rất giỏi. - GV yêu cầu HS viết bài. - Cả lớp viết bài. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - GV gọi HS đọc bài. - 5 - 6 HS đọc bài - HS nhận xét. - GV nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài * Đánh giá tiết học ___________________________________________________________________________ Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân, tính chia ( bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tinh II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Bài cũ: B. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đầu bài. Bài 1: Gọi HS yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu làm bài vào bảng con - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng Bài 2:- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con 396 3 630 7 457 4 09 132 00 90 05 114 06 0 17 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 1 Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu. - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phép tính đề - HS làm bài vào vở Tóm tắt Bài giải Quãng đường BC dài là: 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài là: 172 + 688 = 860 (m) - GV gọi HS đọc bài và nhận xét Đáp số: 860 m - Vài HS đọc bài làm - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - HS giải vào vở + 1 HS lên bảng. - GV nhận xét Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu Gọi HS phân tích bài toán - GV theo dõi HS làm bài Bài giải Số chiếc áo len đã dệt là: 450: 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt là: - GV gọi HS đọc bài + nhận xét 450 - 90 = 360 (chiếc áo) - GV nhận xét, ghi điểm. Đáp số: 360 chiếc áo Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng Bài giải a. Độ dài đoạn gấp khúc ABCDE là: 3 + 4 + 3 + 4 = 14 cm - GV theo dõi HS làm bài Đáp số: 14 cm b. Độ dài đường gấp khúc KMNPQ là: - GV nhận xét 3 + 3 + 3 + 3 = 12 ( cm ) Đáp số: 12cm - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học HS nêu _________________________________________________________________________________________________ Tiết 3: CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Nhà rông ở Tây Nguyên. 2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống cặp vần dễ lẫn ui/ ươi. Tìm những có tiếng có thể ghép với các tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn s/x (hoặc ât/âc). II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 băng giấy viết 6 từ của bài tập 2. - 3 - 4 băng giấy viết 4 từ của BT 3 a. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: GV đọc: Mũi dao, con muỗi. B. Bài mới:1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn kết HS viết bảng con)" - HS chú ý nghe - 2HS đọc lại. - GV hướng dẫn nhận xét: + Đoạn văn gồm mấy câu ? - 3 câu. + Những chữ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả? - HS nêu - GV đọc: Gian, thần làng, chiêng trống... - HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV đọc - GV quan sát, uấn nắn cho HS - HS nghe - viết vào vở c. Chấm, chữa bài. - HS nghe - viết lối sai ra lể và đổi vở soát lỗi. - GV đọc lại bài - GV thu bài chấm - Nhận xét 3. HD làm bài tập Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV dán 3 - 4 băng giấy lên bảng - GV nhận xét, sửa sai: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Bài 3 (a) - Gọi HS nêu yêu cầu BT - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. VD: Xâu: xâu kim, xâu cá Sâu: sâu bọ, sâu xa Xẻ: xẻ gỗ, mổ xẻ, xẻ tà Sẻ: chim sẻ, san sẻ, chia sẻ C. Củng cố dặn dò: - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học - HS làm bài cá nhân - 3 - 4 nhóm HS tiếp nối nhau lên bảng điền đủ 6 từ. - HS đọc kết quả - HS khác nhận xét. - 2HS nêu yêu cầu BT - HS làm bài CN - Các nhóm thi tiếp sức - HS đọc lại bài làm - nhận xét. __________________________________________________ Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 15 I/ Đánh giá hoạt động trong tuần qua : - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ, hăng say phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Giữ vững số lượng học sinh. - Duy trì nề nếp lớp tốt. - Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ. - Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường tổ chức. * Lồng ghép HĐTNST: Tổ chức cho học sinh kể tên các dân tộc trên đất nươc chúng ta. Do lớp trưởng điều khiển. - GV nhắc HS về sưu tầm tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước. II/ Kế hoạch tuần 16 : - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập và số lượng học sinh. - Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. - Duy trì tốt 15 phút đầu giờ . - Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Sinh hoạt sao nhi đồng - Tập thể dục giữa giờ đầy đủ. - Tham gia vệ sinh trường vào chiều thứ ba. III/ Biện pháp thực hiện: - Giáo viên cùng ban cán sự lớp thường xuyên đôn đốc nhắc nhở. - Phát huy những mặt mạnh và khắc phục những điểm yếu. - Có biện pháp thưởng, phạt rõ ràng và phân minh. ____________________________________________________
Tài liệu đính kèm: