Tập đọc – kể chuyện
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I.MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhận vật.
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (trả lời được câu hỏi trong sgk)
B Kể Chuyện
- Sắp xếp lại các tranh (sgk) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
- Giáo dục hs biết yêu quý đôi bàn tay của mình
Tuần 15 Thứ hai ngày7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc -Bíc ®Çu biÕt ®äc ph©n biƯt lêi ngêi dÉn chuyƯn víi lêi c¸c nhËn vËt. -HiĨu ý nghÜa c©u chuyƯn : Hai bµn tay lao ®éng cđa con ngêi chÝnh lµ nguån t¹o nªn cđa c¶i. (tr¶ lêi ®ỵc c©u hái trong sgk) B Kể Chuyện - S¾p xÕp l¹i c¸c tranh (sgk) theo ®ĩng tr×nh tù vµ kĨ l¹i ®ỵc tõng ®o¹n cđa c©u chuyƯn dùa theo tranh minh ho¹. HS kh¸, giái kĨ ®ỵc toµn bé c©u chuyƯn. - Gi¸o dơc hs biÕt yªu quý ®«i bµn tay cđa m×nh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẬP ĐỌC HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp - GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp. + Đọc từng đoạn trong nhóm - GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. + Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1.Ơng lão người Chăm buồn vì truyện gì? 2.Ơng lão muốn con trai trở thành người như thế nào? 3.Ơng lão vứt tiền xuống ao để làm gì? 4.Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào? 5. Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì? 7. Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy? Luyện đọc lại - GV yêu cầu HS diễn cảm đoạn 4,5 - GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. HS kết hợp đọc thầm - HS nối tiếp nhau đọc từng câu. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . ngắt nghỉ câu phù hợp theo dấu câu. - HS đọc các từ chú giải trong bài - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc từng đoạn - Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau . - Các nhóm đọc đồng thanh . Ơng rất buồn vì con trai lười biếng) Ơng muốn con trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm) -(Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con vất vả làm ra. -Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.) -(Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng) - (Oâng cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai) - Một vài HS thi đọc đoạn 4,5 - 1 HS đọc cả bài. KỂ CHUYỆN 1 2 GV nêu nhiệm vụ: Sắp xếp tranh theo thứ tự trong truyện sau đó dựa vào tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ câu chuyện. Hướng dẫn kể chuyện theo tranh. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoa, nghĩ về nội dung của từng tranh sau đó sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh. - Yêu cầu 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. - HS nghe yêu cầu. - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK rồi sau đó sắp xếp lại các tranh theo thứ tự: 3- 5- 4- 1- 2 - 1 HS khá kể . - Từng cặp HS tập kể . - 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trước lớp. - 1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - Sau mỗi lần HS kể,cả lớp bình chọn những HS kể chuyện hay nhất. IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao? - GV nhận xét tiết học ;yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. Toán CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Củng cố về bài toán giảm một số đi nhiều lần. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A.KIỂM TRA BÀI CŨ Gọi học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào bảng con. HS 1: 85 : 7 HS 2 86 : 6 Chữa bài, nhận xét và cho điểm học sinh. B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Chia Số Có Ba Chữ Số Cho Số Có Một Chữ Số HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. a) Phép chia 648 : 3 - Viết lên bảng phép tính 648 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và tự thực hiện phép tính trên- Chúng ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bị chia? - 6 chia 3 bằng mấy? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ nhất này, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Sau khi đã thực hiện chia hàng trăm, ta chia tiếp đến hàng chục. 4 chia 3 được mấy? - Mời 1 HS lên bảng viết thương trong lần chia thứ hai, sau đó tìm số dư trong lần chia này. - Yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện chia hàng đơn vị. - Vậy 648 chia 3 bằng bao nhiêu? - Trong lượt chia cuối cùng, ta tìm được số dư là 0. vậy ta nói phép chia 648 : 3 = 216 là phép chia hết. - Yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên vào bảng con. b) Phép chia 236 : 5 - Tiến hành các bước tương tự như với phép chia 648 : 3 = 216. - Giới thiệu về phép chia có dư. Luyện tập: Bài 1: - Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. - Chữa bài. + Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. + Yêu cầu HS nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình. + Yêu cầu HS so sánh số chia và số dư trong phép chia có dư. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. - 1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào bảng con. - Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng trăm của số bị chia. - 6 chia 3 bằng 2. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 4 chia 3 được 1. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 em lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận xét. - 648 chia 3 bằng 216. - Theo dõi. - HS thực hiện vào bảng con. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai. - Nêu cách thực hiện phép tính của mình. - Trong phép chia có dư số dư luôn luôn nhỏ hơn số chia. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Tóm tắt 9 học sinh : 1 hàng 234 học sinh : . . . hàng ? Bài giải Số hàng có tất cả là: 234 : 9 = 26 (hàng) Đáp số : 26 hàng IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Trong phép chia có dư số dư như thế nào so với số chia. - Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - làm bài tập 3/ 72. - Nhận xét tiết học. Đạo đức : quan t©m giĩp ®ì hµng xãm, l¸ng giỊng (t2) I. Mơc tiªu: - Nªu ®ỵc mét sè viƯc lµm thĨ hiƯn quan t©m, giĩp ®ì hµng xãm, l¸ng giỊng. - BiÕt quan t©m, giĩp ®ì hµng xãm, l¸ng giỊng b»ng nh÷ng viƯc lµm phï hỵp víi kh¶ n¨ng. II. §å dïng d¹y häc: - Vë bµi tËp ®¹o ®øc -Phiếu giao việc. -Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. C¸c ho¹t déng d¹y häc A. Kiểm tra bài cũ: -Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng? B. Bài mới: Giới thiệu bài Giáo viên Học sinh Hoạt độg 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học. -Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vấn hoặc bổ sung. - GV tổng kết, khen ngợi các cá nhân và HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi -Giáo viên nêu yêu cầu :Em hãy nhận xét những hành vi, việc làm trong mỗi phiếu học tập sau đây: -GV theo dõi các nhóm trình bày trước lớp nhận xét và kết luận : Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm;các việc b, c, đ là những việc không nên làm . -GV khen các HS đã biết cư xử đúng đối với hàng xóm láng giềng. Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai -GV phát cho các nhóm phiếu giao việc và yêu cầu3 nhóm thảo luận, xử lý một tình huống rồi đóng vai -GV theo dõi các nhóm xử lí các tình huống và đóng vai nhận xét, tuyên dương HS đã biết cách ứng xử đúng với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống phổ biến. -Kết luận chung : Người xưa đã nói chớ quên, Láng giềng tắt lửa, tối đèn có nhau. Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào người thân -HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được. -Từng cá nhân hoặc nhóm học sinh lên trình bày trước lớp. Học sinh thảo luận cặp, nội dung phiếu học tập như (sgk) -Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. -Học sinh cả lớp trao đổi và nhận xét. -HS tự liên hệ theo các việc làm trên. - Các nhóm nhận phiếu giao việc thảo luận các tình huống sau : (sgk) - Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai -Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống. +Tình huống 1:Em nên đi gọi người nhà giúp bác Hai. +Tình huống 2:Em nên trông hộ nhà bác Nam +Tình huống 3 :Em nên nhắc các bạn giữ yên lặng để khỏi ảnh hưởng đến người ốm. +Tình huống 4: Em nên cầm giúp thư, khi bác Hải về sẽ đưa lại. -Một vài học sinh nhắc lại. C. Củng cố, dặn dò -Em đã giúp đỡ hàng xóm láng giềng được những việc gì ? Hãy liên hệ và kể cho cả lớp cùng nghe? -GV nhận xét tiết học ; nhắc HS luôn biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hàng ngày. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Thể dục KIỂM TRA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. I.Mục tiêu: - Kiểm tra bài thể ducï phát triển chung. Y/c HS thuộc bài và thực hiện động tác tương đối chính xác. II.Địa điểm và phương tiện: - Sân trường sạch an toàn. - Còi, kẻ sẵn vạch để HS ... ọc đoạn viết - Đoạn văn gồm mấy câu? - Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai: nhà rông, vách, già làng, nông cụ, cúng tế, đan. - Nêu cách trình bày bài viết? - Nêu tư thế khi viết bài ? - GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . - GV đọc bài. - GV đọc lại bài. - Thu vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 - GV chọn cho HS làm phần b - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? - GV theo dõi, tuyên dương những nhóm làm bài đúng. - 2 HS đọc lại - Gồm 3 câu - Viết hoa những chữ cái đầu câu, đầu dòng. - HS viết bảng con các từ GV vừa hướng dẫn. - Viết đề bài ở giữa trang vở, chữ cái đầu câu, đầu đoạn phải viết hoa. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách quyển vở từ 25- 30 cm. Vở để hơi nghiêng so với mặt bàn.Viết nắn nót từng chữ. - HS thực hiện. - HS nghe và viết bài vào vở. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. Điền vào chỗ trống ưi hay ươi - 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. - 1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. - Tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng: bậc/ bật; nhất / nhấc - Các nhóm thảo luận và viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày.Cả lớp theo dõi, nhận xét. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Vừa viết chính tả bài gì ? - Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng đoạn văn? - Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng Tập làm văn NGHE KỂ: GIẤU CÀY GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM I.MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng nói: 1.Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Giấu cày. Giọng kể khôi hài. 2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài TLV miệng tuần 14, viết được m6t5 đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu hỏi gợi ý kể lại truyện vui trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV nhận xét, cho điểm. B. BÀI MỚI: Trong tiết học này các em sẽ nghe và kể lại câu truyện vui Giấu cày và viết được một đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ của em. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn HS làm bài tập - GV yêu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì ? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc các gợi ý trong SGK. - GV kể chuyện lần 1, hỏi HS: + Bác nông dân đang làm gì? + Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói như thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách? + Khi thấy bị mất cày, bác làm gì? - GV kể chuyện lần 2 - GV khen ngợi những HS nhớ truyện, kể phân biệt lời các nhân vật. - Truyện này có gì đáng buồn cười? Nội dung truyện như sau: Có một người đang cày ruộng thì vợ gọi về ăn cơm. Thấy vợ gọi riết quá, bác ta hét to trả lời: - Để tôi giấu cái cày vào bụi đã! Về nhà bác ta bị vợ trách: - Oâng giáu cái cày mà la to thế , kẻ gian nó biết chỗ, lấy cày đi thì sao? Lát sau, cơm nước sau, bác ta ra ruộng. Quả nhiên cày mất rồi. Bác ta bèn chạy một mạch về nhà. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác ta mới ghé sát tai vợ thì thào: - Nó lấy cày mất rồi. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu gì? - GV chỉ bảng lớp đã viết các gợi ý, nhắc HS nhớ lại bài 2 của tiết TLV tuần trước viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Nghe và kể lại câu chuyện Giấu cày. - Cả lớp quan sát tranh và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý . + Bác đang cày ruộng. + Bác hét to: “Để tôi giấu cái cày vào bụi đã!” + Vì giấu cày mà la to như thế thì sẽ bị kẻ gian lấy mất cày. + Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ, thì thầm: Nó lấy mất cày rồi. - HS nghe - HS nhìn gợi ý trên bảng thi kể lại câu chuyện. - Khi đáng nói nhỏ thì lại nói to, khi đáng nói to thì lại nói nhỏ. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. - HS theo dõi và viết đoạn văn vào vở. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ - Tiết TLV hôm nay các em được học nội dung gì? - Vài HS đọc bài giới thiệucủa mình về các bạn trong tổ . - GV nhận xét tiết học; nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết nếu ở lớp viết chưa xong. Mĩ thuật NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN HÌNH CON VẬT I.MỤC TIÊU: -Học sinh nhận ra đặc điểm của con vật. -Biết cách nặn và tạo dáng được con vật theo ý thích. -Yêu mến các con vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Sưu tầm tranh, ảnh và các bài nặn các con vật . Hình gợi ý cách nặn. Đất nặn, giấy màu, hồ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . A.KIỂM TRA BÀI CŨ Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh . B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI :Nặn hoặc vẽ, xé dán hình con vật. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 Quan sát, nhận xét -Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh hoặc các bài tập nặn để HS nhận biết . -Giáo viên yêu cầu học sinh chọn một con vật để nặn. Cách nặn một con vật. -Giáo viên dùng đất hướng dẫn : +Nặn bộ phận chính trước :Đầu, mình. +Nặn các bộ phận khác sau : Chân, đuôi, tai cánh, tai, +Ghép, dính thành con vật. -Giáo viên hướng dẫn HS cách tạo dáng con vật : đi, đứng, quay, ngẩng đầu, -Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu. -Sau khi ghép các bộ phận, cần quan sát và điều chỉnh chi phù hợp với dáng để con vật thêm sinh động. Thực hành -Giáo viên gợi ý cho học sinh có thể nặn một hoặc hai con vật theo cách của mình . -Giáo viên đến từng bàn gợi ý và giúp đỡ một số HS để các em hoàn thành bài . Nhận xét, đánh giá. -Giáo viên gợi ý cho học sinh nhận xét, đánh giá bài vẽ của các bạn trong nhóm về: .Hình dáng; .Đặc điểm con vật; .Tìm ra một số bài vẽ đẹp. -Giáo viên đánh giá bài nặn của học sinh và nhận xét. Chọn ra một số bài đẹp tuyên dương trước lớp. -Học sinh quan sát tranh, ảnh và nhận xét: +Các con vật trong tranh : Gồm có con chó, gà, mèo, thỏ, +Các bộ phận của các con vật :Gồm có đầu, mình, chân, đuôi +Đặc điểm của các con vật cũng khác nhau về hình dáng, màu sắc và các bộ phận chính. -Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm được cách nặn . -Học sinh nặn từng bộ phận của con vật rồi ghép, dính lại hoặc nặn con vật từ một thỏi đất . -Học sinh có thể nặn theo nhóm : nặn các con vật khác nhau và một vài chi tiết khác có liên quan như : người, cây, nhà, núi đồi, -Học sinh trình bày bài vẽ theo nhóm và sắp xếp theo từng đề tài động vật trong rừng, -Học sinh tự đánh giá, nhận xét bài nặn trong nhóm, chọn ra một số bài đẹp để trưng bày trước lớp. IV CỦNG CỐ –DẶN DÒ : -Khi nặn con vật em sẽ nặn bộ phận nào trước, nặn bộ phận nào sau? -Về nhà tiếp tục tập nặn các con vật mà mình yêu thích. -Sưu tầm tranh dân gian Đông Hồ. -Nhận xét tiết học. Thủ công CẮT, DÁN CHỮ V I.MỤC TIÊU: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V. -Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật. -Học sinh hứng thú cắt chữ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu chữ V được cắt từ giấy màu. -Tranh quy trình kẻ, cắt, dánchữ V -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP . A. KIỂM TRA BÀI CŨ -Kiểm tra dụng cụ học tập phục vụ môn học của học sinh . B GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Cắt, dán chữ V HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét . -Giáo viên giới thiệu mẫu chữ Vvà hướng dẫn HS quan sát . Giáo viên hướng dẫn mẫu . -Bước 1:Kẻ chữ V +Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài là 5 ô, rộng là 3 ô. +Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu. -Bước 2:Cắt chữ V +Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đườntg dấu kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo. Mở ra, được chữ V như chữ mẫu. -Bước 3:Dán chữ V. +Kẻ một đường chuẩn. Đặt ướm hai chữ mới cắt vào đường chẩn cho cân đối. +Bôi hồ vào mặt kẻ ô của từng chữ và dán vào vị trí đã định. Học sinh thực hành cắt, dán chữ V -Yêu cầu HS nhắc lại các bước cắt, dán chữ V. -Tổ chức cho học sinh thực hành . -Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. -GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp. -Học sinh quan sát chữ mẫu và nhận xét : +Chữ V nét chữ rộng 1 ô. +Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải của chữ trùng khít nhau . -Học sinh theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm được các bước kẻ, cắt, dán chữ V. -Có 3 bước cắt, dán chữ V +Bước 1:Kẻ chữ V; +Bước 2:Cắt chữ V; +Bước 3:Dán chữ V. -Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ V trên giấy màu. -Sau đó dán sản phẩm vào vở. -Học sinh trình bày sản phẩm theo nhóm.Các nhóm tự nhận xét và đánh giá sản phẩm theo nhóm.Chọn một số sản phẩm đẹp thi đua với nhóm bạn. IV CỦNG CỐ-DẶN DÒ: -Nêu các bước cắt , dán chữ V? -Chuẩn bị cho tiết học sau : Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán để học bài :”Cắt, dán, chữ E “ -Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: