Tiết 1 + 2- TĐ - KC : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Mục tiêu :
* Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
* Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
II. Chuẩn bị :
+ Tranh minh họa trong bài .
+ Đồng bạc ngày xưa .
TUẦN 15 Thứ hai. Ngày soạn:17/11/2010 Ngày dạy:29/11/2010 Tiết 1 + 2- TĐ - KC : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I. Mục tiêu : * Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) * Kể chuyện: - Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa. II. Chuẩn bị : + Tranh minh họa trong bài . + Đồng bạc ngày xưa . III. Lên lớp : Tiết 1 : 1. Bài cũ : - 2HS đọc thuộc lòng và TLCH bài Nhớ Việt Bắc . - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Luyện đọc : - GV đọc mẫu toàn bài: - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . + Đọc từng câu (2 lượt) : Đọc từ khó dễ lẫn . Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài . + Đọc từng đoạn ( 2 lượt ) : + Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trước lớp . + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa từ khó . + 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp . + HS luyện đọc theo nhóm. + Thi đua đọc giữa các nhóm . + HS đọc đồng thanh từng đoạn . ( Cả lớp đọc đồng thanh hết bài ) . - GV gọi 1HS đọc cả bài trước lớp . c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : 1HS đọc , lớp đọc thầm . + Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ? +Ông lão người Chăm muốn con trai trở thành người như thế nào ? * Đoạn 2 : 1HS đọc, lớp đọc thầm . + Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? * Đoạn 3 : 1HS đọc, lớp đọc thầm . + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ? * Đoạn 4 – 5 : 2HS tiếp nối đọc . Cả lớp đọc thầm, trao đổi . + Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con đã làm gì ? + Vì sao người con lại làm như vậy ? + Thái độ ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy ? Tiết 2 : d. Luyện đọc lại bài : - GV đọc diễn cảm đoạn 4, 5 của bài . Hướng dẫn HS đọc đúng giọng trang trọng, cảm động . - HS luyện đọc theo nhóm . - Một vài HS thi đọc đoạn 4, 5 . - 5HS thi đọc diễn cảm 5 đoạn của bài . - GV tuyên dương HS đọc tốt . e. Kể chuyện : * GV giao nhiệm vụ : Dựa vào trí nhớ và 5 tranh minh họa nội dung 5 đoạn truyện, HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp trình tự đúng của 5 tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện Hũ bạc của người cha. - Thứ tự đúng của 5 tranh là : 3 – 5 – 4 – 1 – 2 . - Từng cặp HS tập kể chuyện . - Từng cặp HS thi kể chuyện . - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - GV tuyên dương HS kể tốt . 3. Củng cố dặn dò : - Một hoặc hai HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện . - GV khen ngợi những HS đọc bài tốt, kể chuyện tốt . - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 3 - Toán : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). II. Chuẩn bị : Phiếu để HS làm bài 3,4 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng thực hiện BT 3, 4 VBT . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 648 : 3 . - GV nêu phép chia rồi cho HS nêu cách thực hiện phép chia . GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia như bài học . Làm lần lượt từ trái sang phải theo ba bước tính nhẩm là chia, nhân, trừ ; mỗi lần chia được một chữ số ở thương ( từ hàng cao đến hàng thấp ) . - Tiến hành như SGK . c) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 236 : 5 . Tiến hành tương tự như trên . d. Thực hành : Bài 1 : HS lên bảng, một HS thực hiện một phép chia của phần a ( gồm các phép chia hết ) . - HS kia thực hiện một phép chia của phần b ( gồm các phép chia có dư ) . Các HS khác tự làm bài . Sau đó chữa bài làm của các bạn trên bảng . Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia . Bài 2 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Bài giải : Số hàng có tất cả là : 234 : 9 = 26 ( hàng ) Đáp số : 26 hàng . Bài 3 : - GV gợi ý cho HS giải bài toán. Khi chữa bài nên cho HS thảo luận cách trình bày bài giải để trả lời đúng yêu cầu của câu hỏi . - GV hỏi HS : + Muốn giảm 432m đi 8 lần ta làm thế nào ? + Muốn giảm 432m đi 6 lần ta làm thế nào ? - HS : Lấy số đã cho chia cho 8 ; chia cho 6 . - HS tự làm bài rồi chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 4 - Đạo đức: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu : - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp khả năng. II.Chuẩn bị : - VBT Đạo đức 3 . - Câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Nội dung : * Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học . 1) HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được . 2) Từng CN hoặc nhóm HS lên trình bày trước lớp . 3) Sau mỗi phần trình bày, GV dành thời gian để HS cả lớp chất vần hoặc bổ sung . 4) Gv tổng kết, khen chê các CN hoặc nhóm HS đã sưu tầm được nhiiêù tư liệu và trình bày tốt . * Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi . 1) GV nêu yêu cầu : Em hãy nhận xét những hành vi sau đây : a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm . b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm . c) Ném gà của hàng xóm . d) hỏi thăm khi hàng xóm có chuyện buồn . đ) Hái trộm quả trong vườn hàng xóm . e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa . 2) HS thảo luận . 3) Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến . 4) GV kết luận về nội dung từng việc làm .Các việc làm tốt là a, d, e, g . Các việc làm chưa tốt là b, c, đ . 3. Hướng dẫn thực hành : - Thực hiện quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng bằng những việc làm vừa sức của mình . - Sưu tầm tranh ảnh, bài thơ, bài hát nói về sự quan tâm giúp đỡ làng xóm, láng giềng . --- o0o --- Thứ ba. Ngày soạn :28/11/2010 Ngày dạy : 30/11/2010 Tiết 1- Toán: CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ . ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). II. Chuẩn bị : Phiếu để HS làm bài 3,4 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b) Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 560 : 8 - Cách tính ( như trong SGk ) . + Lần 1 : Chia : 56 chia 8 được 7, viết 7 ; 560 8 Nhân : 7 nhân 8 bằng 56 ; 56 7 Trừ : 56 trừ 56 bằng không . 0 + Lần 2 : Chia : 0 chia 8 được 0, viết 0 ; 560 8 Nhân : 0 nhân 8 bằng 0 ; 56 70 Trừ : 0 trừ 0 bằng 0 . 00 Vậy : 560 : 8 = 70 0 0 - GV nêu phép 632 : 7 . Rồi cho HS lên bảng thực hiện phép chia . GV hướng dẫn HS thực hiện phép chia như bài học . c. Thực hành : Bài 1 : - 2 HS lên bảng, lớp làm vở. - Sau đó chữa bài làm của các bạn trên bảng . Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách thực hiện phép chia . Bài 2 : - Đây là bài toán gắn với một vấn đề của thực tế . - Cho HS tự làm bài rồi trao đổi để tìm ra cách trình bày hợp lí . Thực hiện phép chia 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Năm đó gồm 52 tuần lễ và một ngày . Bài giải : Thực hiện phép chia ta có : 365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy năm đó có 52 tuần lễ và dư 1 ngày . Đáp số : 52 tuần lễ và dư 1 ngày . Bài 3 : - Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5 ) là đúng . - Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) là sai . HS cần sửa lại cho đúng . 3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại cách thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 2- TNXH: CÁC HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN LIÊN LẠC . I. Mục tiêu : - Kể tên một số hoạt động thông tin liên lạc như : Bưu điện, đài phát thanh truyền hình ... - Nêu được ích lợi một số hoạt động TTLL đối với đời sống (HSG) . II. Chuẩn bị : - Giấy, bút dạ, giấy vẽ, bút màu cho các nhóm . - Phiếu các câu hỏi thảo luận . III. Lên lớp : 1.Bài cũ : 2. Bài mới: a) Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b) Nội dung : * Hoạt động 1 : Khởi động . - Yêu cầu HS suy nghĩ TLCH : Một ngày kia, em phải đi học ở rất xa, làm thế nào để em biết được tin tức của bạn bè, bố mẹ ở quê hương, địa phương mình ? ( Viết thư, gọi điện thoại, nghe đài báo, xem ti vi ... ) - Như vậy là chúng ta phải dùng các phương tiện thông tin liên lạc là bưu điện, đài phát thanh truyền hình . Vậy hoạt động thông tin liên lạc có ích lợi gì ? * Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động ở bưu điện . - GV chia thành các nhóm, các nhóm kể tên các hoạt động thông tin liên lạc diễn ra ở bưu điện . - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày . - GV tổng kết ý kiến của các nhóm . * Hoạt động 2 : Tìm hiểu về phương tiện phát thanh và truyền hình . - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 người . Kể tên các hoạt động xảy ra tại Đài phát thanh và truyền hình mà em biết . - 2 HS lập thành nhóm cặp đôi . - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 3 - Âm nhạc: Học hát: NGÀY MÙA VUI I. Mục tiêu : - Biết hat theo giai điệu và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ họa. II. Chuẩn bị : - Hát chuẩn xác lời 2. - Một số động tác vận động phụ họa. III. Lên lớp : Hoạt động 1: Dạy lời 2 - Học sinh ôn lại lời 1, trên cơ sở đó tập lời 2. - Học sinh đọc lời ca. - GV hát mẫu cho học sinh nghe. - Dạy hát từng câu. - HS luyện tập theo nhóm/tổ. - HS hát cả lời 1 và 2. - HS hát kết hợp gõ đệm. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ họa. - GV giời thiệu một số động tác phụ họa. - Tập cho HS hát kết hợp vận động. - Cả lớp hát cả bài kết hợp vận động phụ họa. IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 4 - Chính tả: ( Nghe viết) HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA . I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền vần ui/uôi. - Làm đúng BT 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn II. Chuẩn bị : - Bảng lớp viết hai lần nội dung BT2 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ ... t động gì ? - 2 HS lập thành nhóm cặp đôi . - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày . - GV tổng kết ý kiến của các nhóm . * Hoạt động 2 : Hoạt động nông nghiệp ở địa phương em . - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 người . - Phát cho mỗi nhóm một phiếu BT điều tra thực tế, yêu cầu HS đọc kĩ để hoàn thành phiếu sau khi thảo luận . PHIẾU THẢO LUẬN Em hãy kể tên các hoạt động nông nghiệp nơi em sống ( hoặc em biết ) và các sản phẩm của hoạt động đó . Hãy dán những tranh, ảnh về hoạt động nông nghiệp mà nhóm em sưu tầm được cho phù hợp với từng hoạt động . Hoạt động nông nghiệp Sản phẩm của hoạt động nông nghiệp Tranh, ảnh minh họa Trồng lúa Lúa gạo ...... .................... ..................... .................... - HS tiến hành thảo luận nhóm, ghi kết quả ra phiếu . - Đại diện các nhóm trình bày . - GV tổng kết : Tổng hợp ý kiến của các nhóm . Những sản phẩm nông nghiệp đó không chỉ phục vụ cho người dân địa phương mà còn trao đổi với vùng khác . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài. - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 4 - Chính tả ( Nghe - viết): NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN . I. Mục tiêu : - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các BT điền vào chỗ trống tiếng có vần ưi / ươi . - Làm đúng BT 3a/b hoặc BT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị : - Ba băng giấy viết 6 từ của BT2 . - Ba phiếu kẻ sẵn bảng viết 4 từ của BT3 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS viết bảng lớp ( cả lớp viết ra nháp ) các từ ngữ : Màu sắc, hoa màu, nong tằm, no nê, nhiễm bệnh, mũi dao, múi bưởi, quả gấc, mật ong ... - GV nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Hướng dẫn viết chính tả : * Trao đổi về nội dung đoạn văn . - GV đọc thong thả, rõ ràng một đoạn bài Nhà rông ở Tây Nguyên . Một HS đọc lại . Cả lớp theo dõi SGK . * Hướng dẫn cách trình bày . + Đoạn văn gồm mấy câu ? ( 3 câu ) + Những chữ cái nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? ( Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa .) * Hướng dẫn HS viết từ khó . - GV đọc HS viết vào bảng con những từ ngữ dễ viết sai . - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên . - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS . * Viết chính tả . * Soát lỗi . * Chấm bài . c. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 : - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài CN . GV dán bảng 3 băng giấy, mời 3 HS lên bảng điền đủ 6 từ cho mỗi băng . Sau đó đọc kết quả . - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . Bài 3 : - GV chọn cho HS làm BT3a hoặc 3b . Nhắc HS không quên : từ phải chứa tiếng bắt đầu bằng s/x ; ât/ âc . Dán bảng 3 băng giấy đã viết nội dung BT, cho 3 nhóm thi làm bài tiếp sức - Đại diện các nhóm làm bài trên bảng, đọc kết quả . - GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng . 3. Củng cố dặn dò : - GV rút kinh nghiệm cho HS về kĩ năng viết bài chính tả và làm BT chính tả trong tiết học . - Yêu cầu HS luyện tập thêm để khắc phục những lỗi chính tả còn mắc phải - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Thứ sáu. Ngày soạn: 01/12/2010 Ngày dạy: 03/12/2010 Tiết 1 - TLV: NGHE - KỂ : GIẤU CÀY GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM . I. Mục tiêu : - Nghe và kể lại được câu chuyện Giấu cày. - Viết được đoạn văn ngắn giới thiệu về tổ mình. II. Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện vui “ Giấu cày”. - Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện vui “ Giấu cày”. III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS kể lại truyện vui “Tôi cũng như bác” . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - 1 HS đọc yêu cầu bài và gợi ý . - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ SGK, đọc thầm 3 gợi ý . - GV kể chuyện ( giọng vui tươi, dí dỏm . ) Kể xong lần 1, hỏi HS : +Bác nông dân đang làm gì ? ( Bác đang cày ruộng ) `+ Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Ông làm gì khi bị mất cày? - GV kể lần 2 : - 1HS khá kể lại câu chuyện . - Từng cặp HS tập kể chuyện cho nhau nghe . - Bốn, năm HS nhìn bảng viết sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1 ) thi kể lại nội dung câu chuyện trước lớp . - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện. Bài 2 : - 1HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý trong SGK . - GV gọi HS khá, giỏi làm mẫu . - HS làm bài . GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, phát hiện những bài tốt . - HS nối tiếp đọc bài làm của mình . - Cả lớp và GV bình chọn bạn giới thiệu tổ mình hay nhất . 3. Củng cố dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung . - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 2 – Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết làm tính nhân, tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải toán có hai phép tính. II. Chuẩn bị : Phiếu để HS làm bài 3,4 . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - 2 HS lên bảng thực hiện BT 3, 4 VBT . - GV kiểm tra vở BTVN của HS . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : Nêu mục tiêu . b. Thực hành : Bài 1 : - HS lên bảng đặt tình trong 3 trường hợp : 213 x 3 : phép nhân không nhớ . 374 x 2 : phép nhân có nhớ 1 lần . 208 x 4 : phép nhân có nhớ 1 lần và phép nhân có 0 . Bài 2 : - Cho HS đặt tính rồi tính nhẩm : Mỗi lần chia chỉ viết số dư ở dưới số bị chia . Bài 3 : - GV gợi ý cho HS vẽ sơ đồ minh họa : A 172m B C ?m Tiến hành theo 2 bước : + Bước 1 : Muốn tìm quãng đường AC thì phải biết quãng đường AB và quãng đường BC . Biết AB dài 172m, BC dài gấp 4 lần AB . Tìm quãng đường BC . HS thực hiện : 172 x 4 = 688 ( m ) + Bước 2 : Biết quãng đường AB dài 172m, quãng đường BC 688m . Tìm quãng đường AC . HS thực hiện : 172 + 688 = 860 ( m ) Bài 4 : Tiến hành theo 2 bước : + Bước 1 : Muốn biết còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len thì phải biết đã dệt được bao nhiêu chiếc áo len . HS thực hiện : 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) + Bước 2 : Theo kế hoạch phải dệt 450 chiếc áo len, đã dết được 90 chiếc áo len thì còn phải dệt bao nhiêu chiếc áo len ? HS thực hiện : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Bài giải : Đã dệt được số chiếc áo len là : 450 : 5 = 90 ( chiếc áo ) Còn phải dệt số chiếc áo len là : 450 – 90 = 360 ( chiếc áo ) Đáp số : 360 chiếc áo len . 3. Củng cố dặn dò : - HS nêu lại cách thực hiện bảng chia ( bảng nhân ) . - BTVN : VBT . - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiêt 3 - Tập viết : ÔN CHỮ HOA : L . I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa L (2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi (1 dòng) và câu ứng dụng: Lời nói.lòng nhau (1 lần) bằng chữ cở nhỏ. II. Chuẩn bị : - Mẫu chữ hoa L . - Tên riêng Lê Lợi và câu tục ngữ Mường (Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau ) viết sẵn trên dòng kẻ ô li . III. Lên lớp : 1. Bài cũ : - HS viết bảng : Yết Kiêu, Khi . 2. Bài mới : a. Giới thiệu : b. Hướng dẫn viết chữ hoa . + HS nêu chữ hoa trong bài : L. + Treo mẫu các chữ viết hoa : L và gọi HS nhắc lại quy trình viết, tư thế ngồi viết... + GV viết mẫu cho HS quan sát , vừa viết vừa nhắc lại quy trình . + HS tập viết bảng con : L . * Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng : Lê Lợi . * Hướng dẫn viết câu ứng dụng : + HS đọc câu ứng dụng : Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau . + GV giải thích : Câu tục ngữ khuyên mọi người cần phải biết lựa chọn lời nói khi nói năng với mọi người, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu, hài lòng . * Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết . - GV nêu yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ : + Viết chữ L : 2 dòng . + Viết tên riêng Lê Lợi : 2 dòng . + Viết câu tục ngữ : 2lần . - HS viết vào vở . * GV chấm chữa bài . 3. Củng cố dặn dò : - GV biểu dương những em viết đẹp và khuyến khích HS học thuộc câu tục ngữ . - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 4 - Mĩ thuật : TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO : NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT . I. Mục tiêu : - Hiểu hình dáng đặc điểm của con vật. - Biết cách nặn và tạo dáng được con vật yêu thích. II. Chuẩn bị : - Đất sét, hoặc giấy màu . - Một số tranh, ảnh và các bài tập nặn các con vật . III. Lên lớp : 1. Giới thiệu : Nặn, vẽ hoặc xé dán con vật. 2. Nội dung : * Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét . GV giới thiệu vài tranh, ảnh và các bài tập nặn các con vật. + Tên con vật? + Các bộ phận của con vật ( đầu, thân, mình, đuôi,... )? + Đặc điểm, hình dáng của con vật? - HS chọn con vật để nặn . * Hoạt động 2 : Cách nặn con vật . - GV hướng dẫn : + Nhào bóp đất nặn cho dẻo, mềm . + Nặn thành khối có bộ phận chính trước . + Nặn các bộ phận khác sau ( chân, đuôi, tai,...) . + Ghép dính thành con vật . + Chọn màu cho thích hợp . * Hoạt động 3 : Thực hành . + HS chọn con vật để nặn . + HS đặt bảng con lên bàn để nhào nặn đất, không làm rơi đất, không làm bẩn lên quần áo . + HS vừa quan sát mẫu vừa nặn . + GV hướng dẫn cho HS cách tạo dáng con vật : đi, đứng, quay, ngẩng đầu + Có thể nặn con vật bằng đất một màu hay nhiều màu . * Hoạt động 4 : Nhận xét - đánh giá . - HS trình bày sản phẩm theo tổ . - Cả lớp nhận xét và bình chọn bài làm đẹp . - Nhận xét, chọn tổ có nhiều sản phẩm đẹp . 3. Dặn dò : - Tìm tranh dân gian Đông Hồ . - Nhận xét tiết học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o --- Tiết 5 - HĐTT : SINH HOẠT SAO . I. Mục tiêu : - HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuần qua . - HS nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện . II. Lên lớp : 1. Đánh giá tình hình tuần vừa qua : * Ưu điểm : - HS đi học đầy đủ, đúng giờ . - Học bài và làm bài cũ tương đối đầy đủ, tự giác . - Có ý thức học tập, thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 . Chú ý trong giờ học : Lý, Khanh, Tri, Rao, Hếu... - Có ý thức trực nhật, vệ sinh . * Khuyết điểm : - Chất lượng học bài về nhà chưa cao, mang tính đối phó, chưa chú tâm, một số em . 2. Kế hoạch tuần tới : - Tiếp tục phát huy những mặt mạnh, khắc phục hạn chế tuần qua . - Duy trì sĩ số, nền nếp lớp học . - Cử các em Khanh, Lý, Bông, Hiền giúp đỡ em Thông, Xinh. - Phụ đạo HS yếu : Thông, Xinh 3. Sinh hoạt sao : - Tổ chức cho HS hát , múa các bài trong chương trình và bài hát của Đội . - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi đã học . IV. Rót kinh nghiÖm: --- o0o ---
Tài liệu đính kèm: