Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh

: Tiết 1 :CHÀO CỜ- HĐTT :

 I/Mục đích yêu cầu:

 -GV-HS Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần .

 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Học và làm theo gương anh bộ đội cụ Hồ

 A/Chào cờ: (20)

 -Giáo viên chủ nhiệm điều khiển chào cờ .

 -Nêu những ưu khuyết điểm trong tuần và hướng sửa đổi khắc phục .

 B/Sinh hoạt tập thể (15)

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 614Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 15 - Trường Tiểu học số 2 Cát Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 15 tháng 12 năm 2008
 TUẦN 15
: Tiết 1 :CHÀO CỜ- HĐTT :
 I/Mục đích yêu cầu:
 -GV-HS Thực hiện tốt việc chào cờ đầu tuần .
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Học và làm theo gương anh bộ đội cụ Hồ 
 A/Chào cờ: (20’)
 -Giáo viên chủ nhiệm điều khiển chào cờ .
 -Nêu những ưu khuyết điểm trong tuần và hướng sửa đổi khắc phục .
 B/Sinh hoạt tập thể (15’)
TL
 Hoạt động GV
 Hoạt động HS
 1’
12’
1’
1/Oânr định tổ chức:
2 /Sinh hoạt sao nhi:
 -Tiếp tục ôn đội hình đội ngũ : xếp hàng nhanh,
Quay phải ,quay trái ,quay đằng sau ,giậm chân tại chỗ .
-Tập múa hát bài: Bông hồng tặng mẹ.Sao của em .
-Tuyên dương sao(học tập) có nhiều điểm 10
3/Nhận xét lớp:
-Lớp hát
-Lớp thực hiện theo yêu cầu .
-Học sinh lắng nghe .
RÚT KINH NGHIỆM
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------`
Tiết2: Thể dục:
 (Giáo viên chuyên đảm nhiệm)
Tiết 3+4 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA 	(Trang 121)
	 “Truyện cổ tích Chăm”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : lười biếng, nghiêm giọng, không kiếm nổi, vất vả ; đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ : hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.
- Nắm được ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo ra mọi của cải.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Sau khi sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, HS dựa vào tranh kể lại được một đoạn chuyện ; lời kể tự nhiên, phân biệt được lời người kể với giọng nhân vật ông lão.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS tập trung theo dõi câu chuyện của bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 4 - 5 để hướng dẫn HS đọc.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
50’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc bài “ Nhớ Việt Bắc “và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó : lười biếng, nghiêm giọng, không kiếm nổi, vất vả.
- 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- 2 cặp nhóm đọc đồng thanh 2 đoạn đầu ; 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn còn lại.
- 1 HS đọc cả bài.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Ông lão người Chăm buồn vì chuyện gì ?
? Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào ?
? Em hiểu tự kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
? Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ?
- 1 HS đọc đoạn 3.
? Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?
- 1 HS đọc đoạn 4.
? Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?
Þ Tiền ngày trước được đúc bằng kim loại (bạc hay đồng) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.
? Vì sao người con phản ứng như vậy?
? Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con như vậy ?
? Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này. 
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 4 – 5 .
Hướng dẫn HS đọc.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 4 – 5.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 5 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :
Þ Các em hãy quan sát các tranh và sắp xếp lại theo đúng thứ tự trong câu chuyện, sau đó dựa vào tranh để kể lại một đoạn chuyện.
Bài 1 : Sắp xếp tranh.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và báo cáo.
? Tranh 3 (1) nói gì ?
? Tranh 5 (2) thể hiện nội dung gì ?
? Tranh 4 (3) thể hiện nội dung gì ?
? Tranh 1 (4) thể hiện nội dung gì ?
? Tranh 2 (5) thể hiện nội dung gì ?
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao ?
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 5 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
-. . . ông rất buồn vì con trai lười biếng.
-. . . ông muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ.
-. . . nghĩa là tự mình làm nuôi sống được mình, không nhờ vả vào bố mẹ.
- 1 HS đọc bài.
- Các nhóm thảo luận :
-. . . ông muốn thử xem số tiền đó có phải do con làm ra hay không. Nếu do con làm ra thì con sẽ thấy xót vì mất số tiền đó.
- 1 HS đọc đoạn 3.
-. . . anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn 1 bát. Ba tháng dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.
- 1 HS đọc bài.
-. . . người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
-. . . vì anh làm vất vả tới 3 tháng mới dành dụm được số tiền ấy nên anh quý và tiếc của sợ tiền bị chảy ra mất, không dùng được.
- . . . ông cười chảy nước mắt vì vui mừng, cảm động trước sự thay đổi của con trai.
-Câu : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền. Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS thi đọc.
- 5 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-. . . anh con trai lười biếng chỉ ngủ, còn cha thì còng lưng làm việc.
-. . . người cha vứt tiền xuống ao, người con vẫn thản nhiên.
-. . . người con đi xay thóc thuê và dành dụm mang về.
-. . . người cha ném tiền vào lửa, người con thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
-. . . vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lần lượt kể chuyện.
-. . .Em thích anh con trai vì anh đã thay đỏi tính lười biếng. / Em thích bố vì ông nghiêm khắc, biết dạy con. / Em thích người mẹ vì mẹ rất thương con nhưng hơi nuông chiều con quá mức.
- HS lắng nghe và làm theo.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 5 : Toán :
Bài :CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Giáo dục HS lòng say mê học toán.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3-4’
30’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số, hát tập thể
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thực hiện 2 phép tính :
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu phép chia 648 : 3
- Ghi bảng : 648 : 3 = ?
? Làm thế nào để thực hiện được phép tính này ?
* 6 chia 3 được 2, viết 2.
2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6 bằng 0.
* Hạ 4 ; 4 chia 3 được 1, viết 1.
1 nhân 3 bằng 3 ; 4 trừ 3 bằng 1.
* Hạ 8 được 18 ; 
18 chia 3 được 6, viết 6.
6 nhân 3 bằng 18, 
18 trừ 18 bằng 0.
- Gọi 1 HS nêu phép tính và kết quả.
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
 Giới thiệu phép chia 236 : 5
? Muốn thực hiện phép chia này ta làm thế nào ? 
* 23 chia 5 được 4, viết 4.
4 nhân 5 bằng 20 ; 
23 trừ 20 bằng 3.
* Hạ 6 ; được 36, 
36 chia 5 được 7, viết 7.
7 nhân 5 bằng 35 ; 36 trừ 35 bằng 1.
Vậy : 236 : 5 = 47 (dư 1)
Lưu ý : Ở lần chia đầu tiên ta có thể lấy một chữ số như ở phép chia 643 : 3 ; cũng có thể lấy hai chữ số như ở phép chia 236 : 5.
- Gọi vài em chia miệng phép chia ở bảng.
4/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính :Giảm cột 2 phần a,b
- Gọi lần lượt 2 HS thực hiện phép tính ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Giải toán có lời văn :
- Gọi 1 HS đọc đề toán.
 ? Bài toán cho biết gì ?
 ? Bài toán hỏi gì ?
? Muốn biết số học sinh ấy xếp được bao nhiêu hàng em làm thế nào ?
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
Bài 3 : Viết (theo mẫu).
- Treo bảng phụ ghi bài tập 3.
- GV làm mẫu cột thứ nhất.
- Gọi HS lần lượt làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
-Lớp hát
- 2 HS làm bài ở bảng.
- Ta phải đặt tính rồi tính.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS nêu : 648 : 3 = 216
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS lắng nghe.
- HS đứng tại chỗ chia miệng phép chia vừa rồi. 
. . . . . . . . . . . .
- 1 HS đọc bài toán.
- Có 234 HS xếp hàng, mỗi hàng có 9 HS.
 - Hỏi có tất cả bao nhiêu hàng ?
- Lấy 234 : 9 = 26 (hàng)
Giải :
Số hàng xếp được là :
234 : 9 = 26 (hàng)
Đáp số : 26 hàng.
Số đã cho
432 m
888
kg
600 giờ
312
ngày
Giảm 8 lần
432 m : 8 = 54 m
Giảm 8 lần
432 m ; 6 = 72 m
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba ngày 16 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 : Toán :
Bài : CHIA SỐ CÓ BA CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia với trường hợp thương có chữ  ... ân 4 bằng 28 ; 28 trừ 28 bằng 0.
396 : 3 630 : 7 457 : 7 
- 1 HS đọc bài toán 3
 - Quãng đường AB dài 172 m, quãng đường BC dài gấp 4 lần quãng đường AB.
 - Hỏi quãng đường AC dài bao nhiêu mét ?
- Phải biết quãng đường AB dài bao nhiêu và quãng đường BC dài bao nhiêu mét ?
- Lấy 172 Í 4 = 688 (m).
- Lấy 172 + 688 = 860 (m).
Giải :
Quãng đường BC dài là :
172 Í 4 = 688 (m).
Quãng đường AC dài là :
172 + 688 = 860 (m).
Đáp số : 860 m.
- 1 HS đọc đề bài toán 4.
Giải :
Số áo đã dệt là :
450 : 5 = 50 (chiếc).
Số áo còn lại phải dệt là :
450 – 5 = 90 (chiếc).
Đáp số : 360 chiếc.
-G/T học sinh giải miệng nêu kết quả.
- Gồm 4 đoạn thẳng : AB, BC, CD, DE.
- Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó.
- Độ dài đường gấp khúc ABCDE :
+ 4 + 3 + 4 = 14 (cm).
- Độ dài đường gấp khúc KMNPQ :
 3 Í 4 = 12 (cm).
 - HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : NGHE – KỂ : GIẤU CÀY. 
 GIỚI THIỆU VỀ TỔ EM
I / MỤC TIÊU :
 Rèn kĩ năng nói :
- Nghe – nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui : Giấu cày. Giọng kể vui, khôi hài.
Rèn kĩ năng viết :
- Dựa vào bài tập làm văn miệng ử tiết trước, viết được một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Đoạn viết chân thực. Câu văn rõ ràng, sáng sủa.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa truyện : Giấu cày.
- Bảng lớp viết gợi ý để kể chuyện.
- Bảng phụ viết gợi ý để HS làm bài tập 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
3-4’
30’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS giới thiệu về tổ em.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Nghe kể lại câu chuyện.
- GV nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi lần lượt vài em nêu các gợi ý ở bảng.
- GV kể lần 1.
? Bác nông dân đang làm gì ?
? Khi được gọi về ăn cơm, bác nông dân nói thế nào ?
? Vì sao bác bị vợ trách ?
? Khi thấy mất cày thì bác làm gì ?
- GV kể lần 2.
- Gọi 1 HS khá kể lại chuyện.
- Yêu cầu từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Gọi vài em thi kể trước lớp.
? Chuyện này có điều gì đáng buồn cười ?
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến.
Bài 2 : Viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em.
- GV nêu : Dựa vào phần làm miệng ở tiết trước, các em hãy viết một đoạn văn giới thiệu về tổ em. Không cần viết như cách giới thiệu với khách ; chỉ cần viết những nội dung giới thiệu về tổ và hoạt động của tổ em.
- Gọi 1 HS khá làm mẫu.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho bài làm của HS.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS để các em làm được bài.
- Gọi 5 -7 em đọc bài của mình.
- Cả lớp nhận xét, góp ý.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị bài cho tiết sau.
- 2 HS giới thiệu về tổ mình.
- HS theo dõi ở SGK.
- Vài HS đọc các gợi ý ở bảng.
- HS nghe kể.
- Bác nông dân đang cày ruộng.
- Bác hét to : Để tôi giấu cái cày đã !
- Vì giấu cày mà la to như thế thì kẻ gian biết chỗ sẽ lấy mất cày.
- Bác nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai, bác mới ghé sát vào tai vợ, thì thầm : Nó lấy mất cày rồi !
- HS lắng nghe.
- 1 HS kể chuyện.
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp.
- Khi đáng nói nhỏ thì bác lại nói to, khi đáng nói to thì bác lại nói nhỏ. Khi giấu cày cần bí mật thì bác lại hét toáng lên. Khi mất cày, lẽ ra phải kêu to để mọi người biết mà mách cho tên trộm đang ở đâu thì lại nói thầm.
VD : Tổ em gồm có 10 bạn : sáu bạn trai và bốn bạn gái. Trong tháng vừa qua, tổ em làm được nhiều việc tốt như : ba bạn học khá trong tổ đã giúp đỡ những bạn học yếu. Kết quả là các bạn ấy đã tiến bộ rõ rệt. Tổng kết đợt thi đua cuối tháng, cả tổ đã giành được hơn 30 điểm 10 và đã nhận được phần thưởng của cô giáo. Chúng em rất vui với kết quả đạt được trong tháng qua.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Thủ công :
 Bài : CẮT, DÁN CHỮ V 	
I / MỤC TIÊU :
Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
Kẻ, cắt, dán được chữ V đúng quy trình kĩ thuật.
HS hứng thú với giờ học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Mẫu chữ V đã cắt bằng giấy màu.
Giấy, kéo, thước kẻ, hồ dán, bút chì.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
3-4’
29’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
+ Mt : HS nhận xét được độ lớn của nét chữ V, màu sắc, hình dáng của chữ.
+ Th :
- GV giới thiệu mẫu chữ V, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
? Chiều rộng của nét chữ V gồm mấy ô li ?
? Em có nhận xét gì về nửa bên trái và nửa bên phải của nét chữ V ?
Þ Nếu gấp đôi chữ theo chiều dọc thì 2 nửa chữ V trùng khít nhau. (GV gấp mẫu để HS quan sát)
▪ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu.
+ Mt : HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ V.
+ Th :
Bước 1 : Kẻ chữ V
- GV kẻ chữ ở bảng và hướng dẫn.
%
- Lật mặt trái của tờ giấy màu, kẻ 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 3 ô. Chấm các điểm như hình vẽ. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2 : Cắt chữ V
- Gấp đôi hình chữ V lại theo đường dấu giữa.
- Cắt theo nét kẻ chữ V.
Bước 3 : Dán chữ V
- Tiến hành tương tự như dán chữ H, U.
4/ Thực hành :
- Gọi vài em nhắc lại các bước thực hiện kẻ, cắt, dán chữ V.
- Yêu cầu HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ V.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em còn lúng túng để các em hoàn thành được sản phẩm của mình.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của từng nhóm.
5/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau cắt, dán chữ E.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- HS quan sát mẫu :
- Chiều rộng của nét chữ V gồm 1 ô li.
- Nửa bên trái và nửa bên phải của chữ V giống nhau.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS theo dõi GV cắt mẫu.
- HS nhắc lại :
Bước 1 : Kẻ chữ V
Bước 2 : Cắt chữ V
Bước 3 : Dán chữ V
- HS thực hành cắt, dán chữ V.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
:
 Tiết 5 –HĐTT
 SINH HOẠT CUỐI TUẦN 15
I/Mục tiêu:
--Tổng kết đánh giánhững việc đã làm được và những việc còn tồn tại trong tuần qua.
-Rèn cho các em có thói quen sinh hoạt tập thể .
-Giáo dục cho các em tinh thần phê vàtự phê.
-Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến.
II/Chuẩn bị :
* GV: Những nhận xét hoạt động tuần 15 và kế hoạch tuần 16.
* HS:Các báo cáo về những hoạt trong tuần qua.
III/Lên lớp: 
TL
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
 1’
 5’
30’
3’
1/Oån định tổ chức:
2/Kiểm tra:
-Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3/Giới thiệu nội dungvà tiến hành sinh hoạt
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần..
a)Đánh giá hoạt động tuần qua:
-Giáo viên yêu cầu lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt, Gvlàm cố vấn.
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành trong tuần.
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
b)Phổ biến kế hoạch tuần 14:
-Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
* Về đạo đức:Thực hiện tốt theo chủ điểm tháng tuần15:Kính yêu anh bộ đội cụ Hồ.
* Về học tập: Tiếp tục thi đua học tập tốt, từng tổ thi đua giành nhiều điểm 10, lập thành tích chào mừng ngày thành lập Quân ĐộiNhân dân Việt Nam -Giúp đỡ học sinh yế kém.Truy bài 15’ đầu giờ.
* Về lao động: Vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân sạch sẽ,chăm sóc và trồng cây bóng mát.
*Về công tác khác: Không ăn quà vặt, tiếp tục thu các khoảng còn lại.thực hiện tốt an toàn giao thông.
4/ Củng cố dặn dò:
-Nhận xét nhắc nhở về nhà thực hiện tốt.
-Lớp hát
-Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt.
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. 
-Lớp trưởng yêu cầucác tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt của tổ mình.
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. 
-Học sinh lắng nghe rồi thực hiện. 
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.
 Cát Minh ngày.tháng  năm 2008
 Khối trưởng kiểm tra
 Nguyễn Tấn Anh

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN -15- C.doc