Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay và lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện:

- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.

- Đối với HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to )

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

 

doc 29 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Trường Tiểu Học Tiên Cảnh I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:	 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay và lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải. ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện:
- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa.
- Đối với HS khá , giỏi kể được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “ Cửa Tùng. ”
* Nhận xét và ghi điểm 
B.Bài mới
1)Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài học
2) Luyện đọc:
a. Đọc mẫu:- GV đọc mẫu toàn bài 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyện đọc từng câu và luyện phát âm từ khó dễ lẫn.
- GV rút từ và HD luyện đọc từ khó dễ lẫn
* Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Bài này chia làm mấy đoạn?
- GV hướng dẫn đọc
+ Giọng người dẫn chuyện: Thong thả, rõ ràng.
+ Giọng người cha ở đoạn 1: Thể hiện sự khuyên bảo, lo lắng cho con. Ở đoạn 2: nghiêm khắc.Ở đoạn 4: xúc động có sự yên tâm, hài lòng về con.Ở đoạn 5: trang trọng, nghiêm túc.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- GV rút câu hướng dẫn luyện đọc
- HD nắm nghĩa một số từ
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Cho cả lớp đọc đồng thanh
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Ông lão buồn vì điều gì ?
- Ông lão mong muốn con trai trở thành người như thế nào ?
- Em hiểu:“Tự kiếm nổi bát cơm” nghĩa là gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Ông lão ném tiền xuống ao để làm gì ?
- Gọi HS đọc đoạn 3
- Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm tiền như thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 4, 5
- Khi ông lão vứt tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Vì sao người con phản ứng như vậy?
- Ông lão có thái độ như thế nào trước hành động của con ?
- Câu văn nào trong truyện nói nên ý nghĩa của câu chuyện ?
- Hãy nêu bài học mà ông lão dạy con bằng lời của em.
4) Luyện đọc lại bài:
- Yêu cầu HS luyện đọc bài theo vai, sau đó gọi một số nhóm trình bày trước lớp.
* Nhận xét và ghi điểm 
 KỂ CHUYỆN
1. Sắp xếp thứ tự tranh
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và ghi ra giấy thứ tự sắp xếp của các tranh.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng
2. Kể mẫu
- Yêu cầu 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi em kể lại nội dung của một bức tranh.
* Nhận xét phần kể chuyện của từng HS
3. Kể trong nhóm
4. Kể trước lớp
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện 
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Nhận xét và ghi điểm 
C.Ccố-d dò:
- Em có suy nghĩ gì về mỗi nhân vật trong truyện?
- Nhận xét tiết học
- Bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Nghe giáo viên giới thiệu
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS đọc nối tiếp câu
- HS luyện đọc từ khó
- 5 đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 1)
- HS luyện đọc
- Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//
- Hũ bạc tiêu không bao giờ hết / chính là hai bàn tay con.
- HS đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp đoạn (lần 2)
- HS luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thi đọc
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc thầm.
- .....con trai rất lười biếng.
- ... siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Anh đi xay thóc thuê.... 
- Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra.
- HS trả lời
- Cười chảy nước mắt khi thấy con biết quý trọng đồng tiền và sức lao động.
- Có làm lụng vất vả....... bàn tay của con.
- 2 – 3 HS trả lời
- HS đọc theo vai đoạn 4, 5
- Học sinh đọc
- Đáp án: 3 – 5 – 4 - 1 – 2
- HS trình bày
- HS lần lượt kể chuyện theo yêu cầu. 
- HS kể trong nhóm 5
- 5 HS kể chuyện 
-1 em kể toàn bộ câu chuyện
TẬP ĐỌC:	 
NHÀ RÔNG Ỏ TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng ở một số từ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên.
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc ( phóng to )
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Hũ bạc của người cha
* Nhận xét và ghi điểm 
B.Bài mới
1)Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu bài học 
2) Luyện đọc
a. Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài 
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Luyên đọc từng câu 
- GV rút từ, hướng dẫn luyện đọc
* Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó
- Hướng dẫn chia bài thành 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng xem là một đoạn
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn
- GV rút câu luyện đọc
- Giải nghĩa từ: rông chiêng, nông cụ
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
* Yêu cầu HS đọc trong nhóm
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Cho lớp đọc đồng thanh
3) Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
- Nhà rông thường được làm bằng các loại gỗ nào ?
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gọi HS đọc đoạn 2
- Gian đầu nhà rông được trang bị như thế nào ?
- Như vậy ta thấy gian đầu nhà rông là nơi thiêng liêng, trang trọng của nhà rông. Gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông. 
- Hãy giải thích tại sao gian giữa được coi là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ ba cuả nhà rông dùng để làm gì ?
* GV: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc Tây Nguyên.
4) Luyện đọc lại bài
- GV đọc toàn bài, nhấn giọng ở các từ ngữ: bền chắc, cao, không đụng sàn, không vướng mái, trung tâm, việc lớn, tiếp khách, tập trung, bảo vệ.
- Tổ chức HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn
- GV nhận xét, tuyên dương
C.Ccố-ddò
* Nhận xét tiết học
* Về nhà rèn đọc thêm
* Bài sau: Đôi bạn
- 2 HS đọc và trả lời
- Nghe giới thiệu bài
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu
- HS luyện đọc từ
- HS theo dõi
- HS đọc đoạn
-3- 4 HS luyện đọc đoạn
+ Xung quanh hòn đá thần, / người ta treo những cành hoa đan bằng tre, / vũ khí, / nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng khi cúng tế. //
- HS đọc chú giải
- HS đọc đoạn ( lần 2 )
- HS đọc trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc tiếp nối
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 2
- 1 HS đọc
- HS đọc thầm và trả lời 
- Các loại gỗ bền và chắc như: lim, gụ, sến, táu.
- Vì để được sử dụng lâu dài, là nơi thờ thần làng, nơi tụ họp mọi người trong làng vào những ngày lễ hội. Nhà rông phải cao để đàn voi đi qua mà không chạm sàn, phải cao để khi múa rông chiêng ngọn giáo không vướng mái.
- Là nơi thờ thần làng, trên vách có treo một giỏ mây đựng hòn đá thần. Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. Xung quanh hòn đá, người ta treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ của cha ông truyền lại và chiêng trống dùng để cúng tế.
- HS đọc đoạn 3, 4 trả lời
- Vì gian giữa là nơi đặt bếp lửa của nhà rông, nơi các già làng tụ họp để bàn việc lớn và cũng là nơi tiếp khách của nhà rông.
- Từ gian thứ ba trở đi là nơi ngủ của trai tráng trong buôn làng đến 16 tuổi, chưa lập gia đình. Họ tập trung ở đây để bảo vệ buôn làng.
- Theo dõi bài đọc mẫu, có thể dùng bút chì gạch chân dưới các từ cần nhấn giọng.
- HS thi đọc
L.TỪ VÀ CÂU:	 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁC DÂN TỘC
LUYỆN ĐẶT CÂU CÓ HÌNH ẢNH SO SÁNH
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).
- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy lớn viết tên các dân tộc theo khu vực: Bắc – Trung - Nam
- Bản đồ Việt Nam chỉ khu dân cư các dân tộc.
- 4 tờ giấy A4 để học sinh làm bài tập theo nhóm
- Tranh minh hoạ bài tập 3 SGK/126
- Bảng lớp, 3 câu bài tập 4/126
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tuần 14
* GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
* Lưu ý: Kể tên dân tộc thiểu số (ít người). Dân tộc Kinh có dân rất đông nên không phải là dân tộc thiểu số.
- GV cho các nhóm trao đổi và viết nhanh tên các dân tộc thiểu số
* Nhóm1+2: Kể tên dân tộc thiểu số ở phía Bắc.
* Nhóm3+4: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Trung
* Nhóm5+6: Kể tên dân tộc thiểu số ở miền Nam.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Chỉ vào bản đồ dân tộc có dân cư trú, giới thiệu cho cả lớp biết.
* Bài tập 2: 
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- GV ghi 4 ý lên bảng: ( a,b,c,d)
- Mời 4 HS lên điền từ thích hợp vào 4 câu
* GV nhận xét chốt lời giải đúng:
a) bậc thang
b) nhà rông để múa hát
c) ở nhà sàn
d) dân tộc Chăm
* Bài tập 3: 
- GV treo tranh SGK phóng to lên bảng
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau nói tên các cặp sự vật so sánh với nhau trong tranh.
- Bây giờ các em viết và đọc câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
* GV nhận xét tuyên dương
* Bài tập 4: 
- GV viết sẵn 3 câu văn lên bảng phụ.
- Bài này yêu cầu các em làm gì ?
- Gọi 3 em đọc nối tiếp nhau bài làm.
- GV ghi từ ngữ ở chỗ trống ở bảng.
a) như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra.
b) trơn như bôi mỡ
c) cao như núi, như trái núi
C.Ccố-ddò:
- Nội dung bài học hôm nay là gì ?
- Về nhà học và làm bài 
- Bài sau: Mở rộng vốn từ: Thành thị - Nông thôn - Dấu phẩy
- 1 em làm bài tập 2
- 1 em làm bài tập 3
* HS nhận xét, bổ sung
- 1 em đọc đề, lớp đọc thầm
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta.
- HS viết nhanh tên dân tộc ra phiếu rồi dán bảng.
- Tày, Nùng, Thái, Mường...
- Vân Kiều, Khơ- mú, Ba na, Gia rai, Xơ- đăng, Chăm...
- Khơ me, Hoa, Xtiêng....
- HS trình bày
- HS theo dõi 
- 1 em đọc , lớp đọc thầm.
- Chọn  ... đánh dấu chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ V theo các điểm dã đánh dấu
 * Bước 2: Cắt chữ V
 - Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa( mặt trái ra ngoài) . Cắt theo đường kẻ nửa chữ V, bỏ phần gạch chéo.Mở ra, được chữ V.
 * Bước 3: Dán chữ V
Thực hiện tương tự như cắt dán chữ H, chữ U 
Hoạt động 3: HS thực hành cắt, dán chữ V.
- GV gọi HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ V
- Tổ chức cho HS thực hành.(Quan sát uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng)
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV đánh giá sản phẩm- Khen ngợi những em làm đẹp.
C.Ccố-ddò:
+ Nhận xét- dặn dò
+ Bài sau: Cắt dán chữ E
- 2 HS lên bảng trả lời
- HS lớp nhận xét
- HS quan sát
- Nét chữ rộng 1 ô
- HS nghe
- HS quan sát
- Học simh nêu lại
- HS thực hành
ĐẠO ĐỨC:
QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
 - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
 - Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 	4 tranh phóng to bài tập 2
- 	Thẻ màu xanh / đỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
THẦY
TRÒ
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học
* Mục tiêu : Nâng cao nhận thức, thái độ cho học sinh về tình làng, nghĩa xóm.
* Cách tiến hành:
-	Yêu cầu học sinh trưng bày tranh vẽ bài thơ, ca dao.
-	Chia lớp thành 4 nhóm.
-	Giáo viên tổng kết, khen các nhóm sưu tầm nhiều tư liệu phù hợp với bài học.
* Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi
* Mục tiêu : Học sinh đánh giá hành vi, việc làm đối với việc giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên kết luận: Việc a, đ, e, g là việc làm tốt. Việc b, c, d là không nên, vì sao không nên ?
* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống và đóng vai
* Mục tiêu : Học sinh có kỹ năng ra quyết định và ứng xử đúng.
* Cách tiến hành :
- GV chia lớp làm 4 nhóm và giao việc. Mỗi nhóm xử lý 1 tình huống, sau đó đóng vai
- Nội dung tình huống : Bài 5/25 SGK
- Giáo viên kết luận theo SHD trang 66.
* Kết luận chung : Phần ghi nhớ 
3. Củng cố, dặn dò :
- Về thực hiện giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng việc làm cụ thể.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau:Biết ơn thương binh liệt sĩ
- Học sinh trưng bày theo nhóm.
-	Các nhóm trình bày trước lớp.
-	Học sinh nhóm khác bổ sung.
-	Học sinh nêu yêu cầu.
-	Học sinh thảo luận nhóm 4.
-	Đại diện các nhóm trình bày.
-	HS nhóm khác bổ sung, nhận xét
-	Học sinh trả lời.
-	Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và đóng vai.
-	Thực hiện đóng vai.
-	Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
-	3 học sinh đọc lại.
CHÍNH TẢ:NV	 
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / uôi BT2.
- Làm đúng bài tập 3 a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết đúng nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ
- GV đọc các từ: lá trầu, đàn trâu, tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.
* Nhận xét ghi điểm từng 
B.Bài mới
1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi nội dung bài viết
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
- Khi thấy cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì ?
- Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì ?
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
- Lời nói của người cha được viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó dễ lẫn khi viết chính tả, GV hướng dẫn phân tích từ.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả
- GV đọc bài viết
- GV đọc lại bài viết
g. Chấm bài
- GV chấm một số bài, nhận xét
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
* Bài 2: Điền vào chỗ trống ui hay uôi
* Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3a:
- HS đọc thầm, ghi lời giải vào bảng con
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
C.Ccố-ddò:
* Nhận xét bài viết của HS, tiết học
* Bài sau: Nhà rông ở Tây Nguyên
- 2 HS viết bảng, lớp viết vào bảng con 
- 1 HS đọc lại
- Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra.
- HS trả lời
- Đoạn văn có 6 câu
- HS nêu
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý,....
- 2 em viết bảng, lớp viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS soát lỗi
- HS chấm chéo
Mũi dao - con muỗi ; hạt muối - múi bưởi ; núi lửa - nuôi nấng ; tuổi trẻ - tủi thân
- HS ghi: sót - xôi - sáng.
CHÍNH TẢ:	 
NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN
I. Yêu càu cần đạt:
- Nghe viết đúng bài chinh tả; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui / ươi (điền 4 trong 6 tiếng)
- Làm đúng bài tập 3 a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ
- GV đọc các từ: Con muỗi , hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.
* Nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới
 1.Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn viết chính tả: 
 a. Trao đổi nội dung về đoạn văn
- GV đọc đoạn văn một lượt
- Gian đầu nhà Rông được trang trí như thế nào?
 b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả, GV hướng dẫn phân tích từ
- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.
d. Viết chính tả
- GV đọc bài viết
- GV đọc bài viết
g. Chấm bài
- GV chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Bài 2: Điền vào chỗ trống ưi hay ươi
* Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài 3a
- Phát giấy và bút cho các nhóm
- Yêu cầu HS tự làm 
- Gọi 1 nhóm đọc các từ vừa tìm được. 
- Giáo viên ghi nhanh lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung
* Nhận xét chốt lại các từ vừa tìm được.
C.Ccố-ddò:
* Nhận xét chữ viết của HS, tiết học
* Bài sau: Nghe - viết: Đôi bạn
- 2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
- HS trả lời
- Đoạn văn có 3 câu
- Gian, Đó, Xung
- gian, thần làng, giỏ, chiêng trống, truyền,....
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng con.
- HS viết bài
- HS soát lỗi
- HS chấm chéo
Khung cửi gửi thư
Mát rượi sưởi ấm
cưỡi ngựa tưới cây
+ Xâu: xâu kim, xâu chuỗi, xâu xé, xâu bánh, xâu xấu,...
+ Sâu: sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu xa, sâu sắc,....
+ Xẻ: xẻ gỗ, xẻ rãnh, thợ xẻ, máy xẻ, xẻ tà,.....
+ Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm sẻ áo,...
TUẦN 15
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
HỌP LỚP
Hát tập thể
Đánh giá kết quả các hoạt động đã thực hiện trong tuần qua :
Học tập :.....................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
Lao động vệ sinh khu vực: ........................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Trực nhật : ................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
Thể dục giữa giờ :......................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Tham gia phong trào của Liên đội : ..........................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Triển khai công tác tuần đến :
Của lớp : ...................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Của liên đội, trường : ................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
Sinh hoạt chủ điểm :
 Cho các em biết ý nghĩa ngày chủ điểm :.................................................................................
Nhắc lại nội dung chính đã triển khai :
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 6. Kết thúc buổi sinh hoạt : Hát một bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 ky 1(11).doc