Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện

Đôi bạn

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

1. KT:- Đọc đúng: Giặc mĩ. thị xã, vùng vẫy, hốt hoảng, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa.

+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.

- Đọc diễn cảm toàn bài.

2. KN: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.

+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu thiện hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.

- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 940Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:	 	 	 Ngày soạn: 28/
 Giảng: T2
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2+3: Tập đọc + Kể chuyện
Đôi bạn 
I. Mục tiêu: 
A. Tập đọc:
1. KT:- Đọc đỳng: Giặc mĩ. thị xã, vùng vẫy, hốt hoảng, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. 
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Bước đầu thiện hiện giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
B- Kể chuyện:
1. KT: Dựa vào gợi ý và nội dung bài đọc và tranh minh hoạ kể lại nội dung câu chuyện.
2. KN: Rốn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD hs có ý thức quý mến tình bạn và luôn gắn bó chân thật.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc .
III- Các hoạt động dạy học
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:5’
B. Bài mới
1. G.thiệu: 1’
2.Luyện đọc: 
 35’ 
* Đọc mẫu 
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trước lớp 
* Đọc(.)nhóm 
*Thi đọc
* Đọc ĐT
3. Hdẫn tìm hiểu bài (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại ( 8’)
1. Xỏc định yờu cầu ( 3’)
2. HD HS kể theo nhóm.
( 10’)
3. Kể trước lớp ( 7’)
C. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài “ Nhà rông ở Tây Nguyên”
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng cõu nối tiếp, ghi bảng từ khú. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
+ Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đầu nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà,/ sẻ cửa.// cứu người,/ họ không hề ngần ngại.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhúm y/c hs đọc đoạn trong nhúm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 2
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Tiết 2
- Gọi hs đọc thầm đoạn 1.
+ Câu 1 sgk? (Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.) 
+Câu 2 sgk? (Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.) 
+ Câu 3 sgk? (Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé) 
+ Câu 4 sgk? (Câu nói của bố ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê. Những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, không ngần ngại khi cứu người)
+ Câu 5 sgk? (Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.)
- Chia hs thành các nhóm y/c hs đọc bài theo vai
- Thi nhóm đọc hay.
* Kể chuyện
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- GV mở bảng phụ đã ghi trước gọi ý kể từng đoạn 
- GV gọi HS kể mẫu
- GV yêu cầu kể theo cặp
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét - ghi điểm
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng – gọi hs đọc
- Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện cho người thõn nghe.
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 3 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng
- 3 hs đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 3
- Đại diện nhúm thi đọc
- ĐT đoạn 3
- Lớp đọc thầm
+ Hs trả lời 
+ Hs trả lời 
- Hs trả lời 
- Hs đọc theo nhóm 
- Hs đọc phân vai
- 1 HS đọc y/c
- HS nhìn bảng đọc lại 
- 1HS kể mẫu đoạn 1
- Từng cặp HS tập kể
- 3 HS nối tiếp nhau thi kể 3 đoạn (theo gợi ý)
- 1HS kể toàn chuyện
- HS nhận xét, bình chọn
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính 
+ Củng cố về góc vuông và góc không vuông. Củng cố về giảm và gấp 1 số lên nhiều lần.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện thành thạo các phép tính nhân chia và giải được bài toán có hai phép tính đã học. áp dụng giải bài tập.
3. TĐ: Hs có tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhân chia 2 -->9
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1. Gthiệu:1’
2. Luyện tập
Bài 1(T77)
 6’
Bài 2 (T77)
 8’
Bài 3 ( T77)
 8’
Bài 4 (T 77) 
 7’
Bài 5 (T 78) 
 5’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs lên bảng làm bài: 630 : 7; 457 : 4
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn hs làm bài
+ GV yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Thừa số 
324
 3
150
 4
Thừa số
 3
324
 4
150
Tích 
972
972
600
600
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Y/c hs làm bài trong bảng con
- Gv nhận xét, sửa sai sau mỗi lần hs giơ bảng
684 6 845 7 630 9 842 4
08 114 14 120 00 70 8 210
24 05 0 04
0 0 0 4
 5 02
 0
 2
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS phân tích bài toán
- Gọi hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (cái)
Số máy bơ còn lại là:
36 - 4 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái máy bơm
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
+ GV gọi HS nêu quy tắc gấp 1 số lên nhiều lần và giảm 1 số đi nhiều lần?
- Y/c hs làm bài trong vở, gọi hs lần lượt nêu kết quả miệng.
- Gv nhận xét, sửa sai
Số đã cho 
8
12
20
56
4
Thêm 4 đơn vị
12
16
24
60
8
Gấp 4 lần 
32
48
80
224
16
Bớt 4 đơn vị 
4
8
16
52
0
Giảm đi 4 lần 
2
3
5
14
1
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn hs xem đồng hồ
- Gọi hs trả lời
Lời giải: + Đồng hồ A: Tạo thành góc vuông
 + Đồng hồ B, C: Tạo thành góc không vuông
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài giờ sau. 
- 2 hs lên bảng làm bài
- Theo dõi
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs trả lời
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs làm bài trong bảng con
- Hs nêu y/c bài tập
- HS phân tích bài toán
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs trả lời
- Lớp làm bài vào vở, lần lượt nêu kết quả miệng.
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs quan sát, trả lời miệng.
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 5: Đạo đức
Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( tiết 1)
I. Mục tiêu: 
1. KT: Hs hiểu được thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu vì tổ quốc và hiểu những việc em cần làm để biết ơn các thương binh liệt sĩ.
2. KN: Rèn cho hs làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ.
3. TĐ: Hs có lòng biết ơn, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh sgk, vở bài tập
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Phân tích chuyện
 ( 15’)
3. HĐ2: Thảo luận
 ( 13’)
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Gọi hs nêu bài học giờ trước
- Nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Gv kể chuyện “ Một chuyến đi bổ ích”
+ Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7?
+ Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào?
+ Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh liệt sĩ?
C Thương binh liệt sĩ là những người đã hy sinh xương máu để giành độc lập tự do hoà bình cho tổ quốc chúng ta cần phải kính trọng biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
- Gv treo bảng phụ có ghi các tình huống, chia nhóm nhận xét các việc làm sau:
a. Nhân ngày 27-7 lớp em tổ chức đi viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b. Chào hỏi lễ phép các chú thương binh
c. Thăm hỏi giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d. Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh nói chuyện với hs toàn trường.
E Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.
- Nhắc lại nội dung bài – Liên hệ thực tế
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nghe
- Hs trả lời
- Hs nhận xét, bổ sung
- Nghe, ghi nhớ
- Chia nhóm
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nghe, ghi nhớ
- Tự liên hệ
- Nghe, nhớ
 Ngày soạn: 29/11/08
 Giảng: T308
Tiết 1: Toán
Làm quen với biểu thức
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS: Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
+ Học sinh biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản bằng nhiều phép tính. áp dụng vào làm bài tập.
2. KN: Rèn cho hs nắm được biểu thức và tính được giá trị của biểu thức đơn giản bằng nhiều phép tính . áp dụng giải được bài tập.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. TĐ: GD học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. 1.Làm quen với biểu thức ( 7’)
2.Giá trị của biểu thức
 ( 7’)
3. Luyện tập
Bài 1 (T78)
 10’
Bài 2 (T78)
 8’
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs lên bảng thực hiện phép tính
630 : 9 ; 442 : 4
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- GV viết nên bảng: 126 + 51 và nói " Ta có 126 cộng 51. Ta cũng nói đây là 1 biểu thức 126 cộng 51" ( * )
- GV viết tiếp 62 - 11 lên bảng nói: " Ta có biểu thức 61 trừ 11"
- GV viết lên bảng 13 x 3
- GV làm tương tự như vậy với các biểu thức 84 : 4; 125 + 10 - 4;
- GV nói: Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51.
+ Em tính xem 126 cộng 51 bằng bao nhiêu?
(126 + 51 = 177 )
- GV: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
- GV cho HS tính 62 – 11
- GV cho HS tính 13 x 3
- GV hướng dẫn HS làm việc như vậy với các biểu thức 84 : 4 và 125 + 10 – 4
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu
- Gv phát phiếu bài tập, yêu cầu hs làm bài trong phiếu, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: a. 125 + 18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
b. 161 + 18 = 11
Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
c. 24 x 4 = 96
Giá trị của biểu thức 24 x 4 là 96
d. 48 : 2 = 24
Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn hs làm bài
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm làm bài
- Gọi các nhóm nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
169 - 20 + 1
84 - 32
52 + 23
45 + 5 + 3
 ...  gợi ý để HS tự tìm màu để vẽ:
+ Có thể vẽ màu nền trước sau đó vẽ màu ở các hình người sau.
- Yêu cầu hs vẽ màu theo ý thích
- Vẽ màu đều không chờm màu ra ngoài hình vẽ.
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét, khen những bài vẽ đẹp.
- Sưu tầm thêm tranh dân gian
- Tìm tranh ảnh, vẽ về đề tài bộ đội
- Bày đồ dùng lên bàn
- Theo dõi
- HS quan sát
- HS nghe
- HS quan sát và nhận xét.
- HS nghe
- HS tự vẽ màu vào hình ý thích
- HS nhận xét bài vẽ của bạn
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 5: Thể dục
Ôn thể dục rèn luyện tư thế cơ bảnvà đội hình đội ngũ.
I. Mục tiêu: 
1. KT: Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng và chính xác.
- Chơi trò chơi " Con cóc là cậu ông trời". Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động.
2. KN: Rèn cho hs thực hiện nhanh đúng các động tác theo yêu cầu. Biết chơi trò chơi, nắm được cách chơi, luật chơi, tham gia chơi một cách chủ động.
3. TĐ: GD học sinh có ý thức trong tập luyện.
II. Địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Còi, kẻ sẵn các vạch cho bài tập.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT:
- Cán sự tập trung, báo cáo sĩ số.
x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học 
x x x x
2. KĐ:
- Chạy chậm theo hàng dọc 
- Khởi động soay các khớp .
B. Phần cơ bản 
25'
1. Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vựơt chướng ngại vật thấp, di chuyển hướng phải, trái.
- ĐHTL:
x x x x
x x x x 
+ Cả lớp thực hiện dưới sự chỉ huy của GV (mỗi ND tập 3 lần)
+ GV chia tổ: HS tập luyện
+ HS tập luyện 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
* Biểu diễn thi đua giữa các tổ 
- Các tổ tập luyện thi 
- GV cho tổ tập luyện thi
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Chơi trò chơi : Con cóc là cậu ông trời 
- GV cho HS khởi động soay các khớp
- GV nhận xét.
- HS khởi động soay các khớp.
- HS chơi trò chơi:
C. Phần kết thúc 
5'
- ĐHXL:
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN.
Ngày soạn: 2/12/08
Giảng: T6 08	
Tiết 1: Tập làm văn
Nghe kể: Kéo cây lúa lên
Nói về thành thị, nông thôn.
I. Mục tiêu:
1. KT: Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung truyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài. Kể được những điều em biết về nông thôn (hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý nói về nông thôn (thành thị )
2. KN: Rèn cho hs nghe, kể lại được câu chuyện một cách chính xác, kể đúng nội dung câu chuyện, kể được điều em biết về nông thôn và thành thị.
3. TĐ: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác tích cực.
II. Đồ dùng dạy học: Nội dung chuyện; bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. Hdẫn kể chuyện ( 18’) 
3. Kể về thành thị và nông thôn
 ( 14’)
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs kể lại câu chuyện” Giấu cày”
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào? (Chàng ngốc và vợ)
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? (Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh)
+ Về nhà anh chàng khoe gì với vợ? (Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh)
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao? (Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ)
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo? 
(Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ)
- GV kể lại lần 2
- GV gọi HS thi kể
- GV nhận xét ghi điểm
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- GV gọi HS trình bày
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
- 1 hs thực hiện
- Theo dõi
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- HS nghe
- Hs nghe, trả lời
- HS nghe
- 1HS khá kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể
- 3 - 4 HS thi kể
- HS nhận xét - bình chọn
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì
- HS nghe
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét
- HS nhận xét, bình trọn
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 2: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. KT: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ. Chỉ có các phép tính nhân, chia. áp dụng giải bài tập
2. KN: Rèn cho hs có khả năng giải được bài tập về tính giá trị của biểu thức một cách chính xác, thành thạo.
3. TĐ: Giáo dục học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 4’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. Luyện tập
Bài 1(T81)
 8’
Bài 2(T81)
 9’
Bài 3(T81)
 9’
Bài 4(T81)
 7’
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi hs nhắc lại cách tìm giá trị của biểu thức
- Yêu cầu hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a)125 - 85 + 80 = 40 + 80 b)68 + 32 – 10 = 100 – 10
 = 120 = 90
21 x 2 x 4 = 42 x 4 147 : 7 x 6 = 21 x 6
 = 168 = 126
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nêu cách tính?
- Y/c hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) 375 - 10 x 3 = 375 – 30 b)306 + 93 : 3 = 306 + 31
 = 345 = 337
64 : 8 + 30 = 8 + 30 12 + 7 x 9 = 12 + 63
 = 38 = 75
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nêu cách tính?
- Y/c hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60
 = 19 = 28
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 5 x 11 – 20 = 55 – 20
 = 90 = 35
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào vở, 1 hs lên bảng lớp làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
50 + 20 x 4
80 : 2 x 3
- Gv nhận xét, ghi điểm
 90 39
 130
70 + 60 : 3
11 x 3 + 6
 120 68 
81 - 20 +7
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- Hs nêu yêu cầu bài 
- Hs nêu
- Hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs nêu
- Hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs nêu
- Hs làm bài trong vở, 2 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu y/c bài tập
- Hs làm bài trong vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ
Tiết 3: TNXH
Làng quê và đô thị
I. Mục tiêu 
1. KT: Sau bài học, HS có khả năng: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
2. KN: Rèn kỹ năng cho hs phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị
- Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương.
3. TĐ: GD học sinh biết yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK trang 62, 63.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 3’
B. Bài mới:
1. Gthiệu: 1’
2. HĐ1: Làm việc theo cặp nhóm ( 10’)
3. HĐ2: Thảo luận nhóm ( 12’)
4. HĐ3: Vẽ tranh ( 7’)
5. Củng cố, dặn dò: 2’
+ Kể tên 1 số hoạt động CN, thương mại của tỉnh em? Nêu ích lợi của hoạt động đó?
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
* Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
* Bước 2: GV gọi đại diện nhóm trình bày
- GV nghe - nhận xét.
* Kết luận: ở làng quê người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công ở đô thị người dân thường đô thị người dân đi làm công sở, cửa hàng, nhà máy
* Bước 1: Chia nhóm
- GV chia các nhóm
* Bước 2: Giáo viên gọi các nhóm trình bày kq
Nghề nghiệp ở quê
+ Trồng trọt 
+
Nghề nghiệp ở đô thị
+ Buôn bán 
+..
* Bước 3: GV gọi các nhóm liên hệ
- GV nói thêm cho HS biết về sinh hoạt của làng quê và đô thị
* GV gọi HS nêu kết luận
- GV nêu chủ đề: Hãy về thành phố, thị xã quê em.
- GV yêu cầu mỗi HS vẽ tranh
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh
- GV nhận xét, tuyên dương
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs trả lời
- Theo dõi
- HS quan sát tranh và ghi lại kq theo bảng.
+ Phong cảnh nhà cửa (làng quê) (đô thị)
+ HĐ của ND.
- Đại diện nhóm trình bày kq thảo luận
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nghe, ghi nhớ
- Mỗi nhóm căn cứ vào kq thảo luận ở HĐ1 để tìm ra sự khác biệt.
- 1 số nhóm trình bày theo bảng
- Từng nhóm liên hệ về nơi các em đang sống có những nghề nghiệp và HĐ nào.
- HS nghe
- 2HS nêu - nhiều HS nhắc lại
- HS nghe
- HS vẽ vào giấy
- HS trưng bày theo tổ
- HS nhận xét
- Nghe, ghi nhớ
Tiết 4: Âm nhạc
Kể chuyện âm nhạc: Cá heo với âm nhạc
I. Mục tiêu:
1. KT: Qua truyện kể, các em biết âm nhạc còn có tác động tới loài vật. Biết tên gọi các nốt nhạc và tìm vị trí các nốt nhạc qua trò chơi.
2. KN: Rèn kỹ năng cho hs kể lại chính xác và kể lại câu chuyện rõ ràng gõ đúng nốt nhạc đúng giai điệu. Tìm được vị trí nốt nhạc qua trò chơi.
3. TĐ: Giáo dục học sinh ham mê âm nhạc
II. Chuẩn bị:
- Đọc kỹ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
B. Bài mới
1. Gthiệu: 1’
2.Kể chuyện âm nhạc
 ( 17’)
3. Giới thiệu tên 7 nốt nhạc 
 ( 10’)
4. Củng cố, dặn dò: 2’
- Gọi hs hát bài “ Ngày mùa vui”
- Gv nhận xét, đánh giá
- Trực tiếp
- GV đọc cho các nghe chuyện: Cá heo với âm nhạc
- GV đọc từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi
* GV kết luận: Âm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới một số loài vật.
- GV bắt nhịp cho HS hat 1 - 2 bài đã học
- GV giới thiệu: Các nốt có tên là; Đồ - Rê - Mi - Pha - Son - La - Si.
- GV cho HS chơi trò chơi: 7 anh em
+ GV chọn 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc. 7 em đứng cạnh nhau theo thứ tự
+ GV gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải có và nói tiếp " Tôi tên là" theo tên nốt quy định và giơ tay lên cao. Ai nói sai tên mình là thua cuộc.
- GV nhẫn xét chung.
+ Nêu tên 7 nốt nhạc?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs thực hiện
- Theo dõi
- HS chú ý nghe
- HS nghe và trả lời theo nội dung được nghe.
- HS nghe
- HS hát theo HD
- HS quan sát nghe
- HS nghe GV hướng dẫn
- Hs nêu
- Nghe, nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc