Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A. Tập đọc

+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, mãi chuyện, làng quê, sẻ cửa.

-Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhận xét.

+Rèn kĩ năng đọc - hiểu

-Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.

-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.

B. Kể chuyện

-Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn

-Rèn kĩ năng nghe.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: tranh minh hoạ SGK

 

doc 36 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1018Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2008-2009 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16:
 Thứ 2 ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tập đọc - Kể chuyện:
 Đôi bạn
I. Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc
+Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Chú ý các từ ngữ: Sơ tán, thua, nườm nượp, cầu trượt, mãi chuyện, làng quê, sẻ cửa.
-Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhận xét.
+Rèn kĩ năng đọc - hiểu
-Hiểu từ khó: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
B. Kể chuyện
-Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn, toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn
-Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy- học: tranh minh hoạ SGK
iii. Các hđ dạy học chủ yếu:
	Tập đọc
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
B.Dạy bài mới: 
GBT: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
HĐ1: Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài:
-GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
GV sửa lỗi phát âm cho học sinh. 
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV viết bảng và giúp HS hiểu nghĩa các từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng.
+ Đọc từng đoạn từng nhóm:
GV nhận xét cách đọc.
+ Đọc đồng thanh.
HĐ2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hỏi: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
 Giảng: sơ tán.
GV nói thêm về cuộc chiến tranh 1965- 197C.
 Hỏi: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ?
Giảng: công viên, sao sa.
Hỏi: ở công viên có những trò chơi gì?
 ở công viên Mến đã có những hành động gì đáng khen?
Giảng: tuyệt vọng.
Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
Hỏi: Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?
-Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình?
Nêu nội dung bài?
HĐ3: Luyện đọc lại:
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,3. HD học sinh đọc đúng đoạn 3
Giáo viên nhận xét.
2 HS đọc nối tiếp bài: Nhà rông ở Tây Nguyên. Nêu nội dung bài?
Lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ bài đọc.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-3 HS đọc 3 đoạn, mỗi học sinh đọc 1 đoạn
HS đọc chú giải
-3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
H Đọc theo nhóm đôi, bổ sung, nhận xét cách đọc cho nhau.
Cả lớp đọc ĐT đoạn 1. 2 HS đọc tiếp nối đoạn 2, 3
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 1 
-Từ ngày nhỏ, khi giặc ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê, những dòng xe đi lại nườn nượp, ban đêm đèn điện lấp lánh như sao sa.
+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
-Có cầu trượt, đu quay.
Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác không sợ nguy hiểm tới tính mạng.
+ Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-Ca ngợi bạn Mến dũng cảm.
-GĐ Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã.
- Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
4 HS đọc đoạn 3
1 HS đọc cả bài 
Kể chuyện.
* GV nêu nhiệm vụ: Kể toàn bộ câu chuyện.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện:
GV treo bảng phụ ghi gợi ý kể chuyện
GV nhận xét, bổ sung cách kể.
- GV khen ngợi HS kể chuyện hay thể hiện được theo đúng nhân vật.
-Em hiểu gì về những người sống ở thành phố, thị xã sau khi học bài này?
 C.Củng cố, dặn dò: 
-Nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà tiếp tục đọc và kể lại câu chuyện. 
1 HS đọc gợi ý
1 HS kể mẫu đoạn 1
Từng cặp HS tập kể
HS nối tiếp kể 3 đoạn của câu chuyện 
2 HS kể toàn bộ câu chuyện 
Họ rất thuỷ chung với người đã giúp mình.
-------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có hai phép tính.
- Củng cố nhận biết góc vuông, góc không vuông.
II. Các hoạt động chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A.Bài cũ: Kiểm tra bảng nhân chia. 
B. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ1: Luyện tập, thực hành:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài, GV giúp HS làm bài.
- Chấm một số bài.
HĐ2: Chữa bài, củng cố:
Bài 1: Số ?
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
GV: Củng cố cho HS nắm vững cách đặt tính, cách tính.
Bài 3: Giải toán.
Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính.
Bài 4: Số?
GV hướng dẫn để HS nắm vững về thêm - gấp, bớt - giảm.
Bài 5: Củng cố góc vuông, góc không vuông.
+ GV. Nhận xét
 C. Dặn dò:
 - Dặn ôn lại bài.
-1 số HS đọc bảng nhân chia chưa thuộc.
- Lớp đọc thầm yêu cầu các bài tập.
- 4 HS nêu yêu cầu 4 BT.
- HS làm bài.
+ 2 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách tính.
Thừa số
 324
 3
 150
 4
Thừa số
 3
 324
 4
 150
 Tích
 972
 972
 600
 600
+ 2 HS lên làm bài.
684 6 845 7 630 9 842 4
08 114 14 120 00 70 04 210 
 24 05 0 02 
 0 
+ 1 số HS đọc lại bài của mình, nêu các bước làm.
Bài giải
Số máy bơm đã bán là:
36 : 9 = 4 (máy bơm)
Số máy bơm còn lại là:
36 - 4 = 32 (máy bơm)
Đáp số: 32 máy bơm
+ 2 HS lên làm, lớp nhận xét
Số đã cho
 8
12
20
 56
 4
Thêm4ĐV
12
16
24
 60
 8
Gấp 4 lần
32
48
80
224
16
Bớt 4 ĐV
 4
 8
16
 52
 0
Giảm 4lần
 2
 3
 5
 14
 1
- Đồng hồ hình A có hai kim tạo thành góc vuông. 
Đồng hồ hình B, C có hai kim tạo thành góc không vuông.
Ôn bài
	-------------------------------------------
Đạo đức:
Biết ơn thương binh liệt sỹ (Tiết1)
I. Mục tiêu:
-HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hi sinh của các anh hùng, về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
-HS biết làm những việc hợp với khả năng để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
-HS có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ.
II. Tài liệu và phương tiện:Vở bài tập đạo đức lớp 3
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò.
A. Kiểm tra bài cũ: (5’).
Hỏi: Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
 GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB:(1’)
HĐ1(15’): Phân tích chuyện:
Mục tiêu: Giúp HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ, có thái độ biết ơn thương binh liệt sĩ.
+ Cách tiến hành:
-GV kể chuyện Một chuyến đi bổ ích.
-Đàm thoại theo câu hỏi:
Các bạn lớp 3A đã đi đâu vào ngày 27-7?
Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là người như thế nào?
Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với thương binh liệt sĩ?
GV tóm tắt thương binh liệt sĩ là người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tư do cho dân tộc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
HĐ2( 5’) Thảo luận nhóm:
Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh liệt sĩ và những việc không nên làm .
+ Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, phát phiếu giao việc nội dung: Nhận xét các việc nên làm và không nên làm
a)Nhân ngày 27-7, lớp em tổ chức đi thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ.
b)Chào hỏi lễ phép các chú thương binh.
c)Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
d)Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với HS toàn trường. 
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ xung.
GV kết luận: Các việc a, b, c là nên làm 
HĐ3(7’): Thảo luân nhóm đôi:
-Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi nội dung bài tập C.
-Một số nhóm nêu cách giải quyết trước lớp.
*Kết luận chung: Chúng ta cần phải ghi nhớ, đền đáp công lao to lớn của các
thương binh, liệt sĩ bằng những công việc thiết thực của mình.
 C. Hoạt động nối tiếp:(1’) Tìm hiểu các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương để giới thiệu trước lớp trong tiết học sau.
-1HS trả lời.
HS trả lời:
- Các bạn lớp 3A đã đi thăm các cô chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.
-Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh liệt sĩ là người đã hy sinh xương máu để giành độc lập, tư do cho dân tộc
-Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.
Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ.
-Các nhóm thảo luận
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả tìm hiểu, lớp nhận xét bổ sung
-H thảo luận nhóm đôi nội dung bài tập C.
- Một số nhóm nêu cách giải quyết.
	--------------------------------------------
Thứ 3 ngày 16 tháng 12 năm 2008
Toán:
Làm quen với biểu thức.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Bước đầu cho HS làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
-HS biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản:
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp: 324 x 3 678 : 3
-GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới: GTB(1’):
HĐ1(6’): Làm quen với biểu thức. Một số ví dụ về biểu thức
GV nêu ví dụ viết bảng: 126+ 51 nói: -Đây là biểu thức 126 cộng 51
GV viết tiếp: 62 -11. 
-Ta nói biểu thức 62 trừ 11
GV viết: 13x 3
GV viết lần lượt: 84 : 4; 125 + 10;...
HĐ2(8’): Giá trị của biểu thức:
GV yêu cầu HS tính kết quả của biểu thức: 126 + 51
Ta nói: Giá trị của biểu thức 126+51 là 177 
GV giúp HS tính lần lượt các biểu thức còn lại:
HĐ3(15’): Thực hành:
Bài 1: Viết vào chỗ chấm( theo mẫu):
 284 +10 là 294.
GV củng cố cho HS về biểu tượng, biểu thức.
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu):
-GV nhận xét
GV củng cố cách tìm giá trị của biểu thức.
+ Chấm bài, nhận xét 
C.Củng cố, dặn dò(1’):
-GV nhận xét tiết học.
-Xem lại bài đã làm để ghi nhớ và làm bài sau được tốt hơn.
- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào vở nháp
2 HS nhắc lại:Đây là biểu thức:126+51
HS nhắc lại câu bên.
HS nêu: Có biểu thức 13 nhân 3
HS nêu tên biểu thức.
Tính giấy nháp, nêu kết quả
126+ 51 = 177.
Tính và nêu kết quả.
+ Làm bài vào vở, chữa bài.
+ Nêu miệng kết quả, lớp nhận xét.
a. . 125 +18 = 143
Giá trị của biểu thức 125 -18 là 143
b. 161 - 150 = 11
Giá trị của biểu thức 161 -150 là 11
c. 21x 4= 84
Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84
d. 48 : 2= 24 
Giá trị biểu thức 48: 2 là 24
-1 HS lên làm, lớp nhận xét.
 52 + 23 84 - 32 169- 20 +1
 150 75 52 53 43 360
 86 : 2 120 x 3 45 +5 +3
	-------------------------------------
Chính tả:
 tuần 16 - Tiết 1
I. Mục đích yêu cầu:
-Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện: Đôi bạn
- Làm đúng các bài tập phân biệt câu đầu, dấu thanh đễ lẫn ... 
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
GV củng cố cách tính, thứ tự thực hiện tính.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
GV củng cố cách tính giá trị biểu thức sau đó mới điền Đ, S
Bài 3: Giải toán.
GV nhận xét.
Bài 4: Một chiếc xe gắn máy chở được 12 giỏ bưởi, mỗi giỏ có 4 quả. Hỏi mỗi xe gắn máy chở được bao nhiêu quả bưởi?
Bài 5* : Nhà Tứ hái được 156 quả bưởi và 272 quả cam, tất cả số bưởi và cam này được đóng vào giỏ để bán. Biết rằng bưởi đóng 4 quả trong một giỏ, cam đóng 8 quả trong một giỏ. Hỏi phải dùng bao nhiêu giỏ để đóng số cam và bưởi
+ Chấm bài, nhận xét. 
C. Củng , dặn dò:
-Yêu cầu 1H nhắc lại quy tắc tính.
-GV nhận xét tiết học.
-Học thuộc để nhớ quy tắc.
1 HS thực hiện phép tính, lớp làm bảng con: 84 : 4 x 2 = 21 x 2 = 42
-HS đọc yêu cầu bài tập
+ Làm bài vào vở và chữa bài
+ 4 HS lên làm bài, lớp nhận xét. 1 số HS nêu cách làm.
a. 253 + 10 x 6 = 253 + 60 = 313
 21 x 5 - 100 = 105 - 100 = 5
 93 - 56 : 8 = 93 - 7 = 84
b) 450 + 9 x 7 = 450 + 63 = 513
 20 x 8 + 55 = 160 + 50 = 215
 69 + 20 x 5 = 69 + 100 = 169
+ 4 HS lên làm, lớp nhận xét nêu lí do điền Đ, S
32 - 4 x 5= 12 Đ 13 x 5 - 4 =13 S
240:6+30 = 70 Đ 240 +40 :8=35 S
30+65 x2=160 Đ 30+60 x2=180 S
382-100:2=141 S 382-100:2=332 Đ
 + 1 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét.
Bài giải:
Số táo của cả mẹ và chị là:
60 + 35 = 95 (quả)
Mỗi hộp có số quả táo là:
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số: 19 quả
+ 1 HS lên làm, lớp nhận xét.
Bài giải:
Số bưởi một xe chở được là:
4 x 12 = 48 (quả)
Đáp số: 48 quả
+ 1 HS lên khá làm, lớp nhận xét.
Bài giải:
Số giỏ đựng bưởi là:
146 : 4 = 39 (giỏ)
Số giỏ đựng cam là:
: 8 = 34 (giỏ)
Tổng số giỏ là:
39 + 34 = 73 (giỏ)
Đáp số: 73 giỏ
- HS nhắc lại quy tắc tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ nhân, chia
------------------------------------
Luyện viết
I. Mục đích yêu cầu: Rèn kĩ năng:
	- Viết chữ hoa M
- Nghe viết lại chính xác bài: Về quê ngoại.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoạc dấu thanh dễ lẫn: Tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy- học: Bảng lớp viết BT1, B.
III. Các hoạt động dạy- học
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới: GTB 
HĐ1: Củng cố cách viết chữ hoa M 
- GV viết mẫu chữ M kết hợp nhắc lại cách viết.
- Yêu cầu HS viết bảng:
- Yêu cầu HS viết vào vở.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết bài:
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
GV đọc bài: Về quê ngoại.
-Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
GV đọc tiếng khó cho HS viết.
- GV nhận xét, sữa lỗi cho HS.
b. Hướng dẫn HS viết bài:
GV đọc bài cho HS viết
Nhắc nhở cách trình bày, tư thế ngồi.
c. Chấm, chữa bài:
GV đọc bài viết
GV chấm bài, nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập: Điền vào chỗ trống từ thích hợp trong ngoặc đơn
- nở họăc nỡ 
Hoa ... rất đẹp, khiến em không ... hái.
- chê hoặc trê
Đầu bẹt cá .... Kẻ cười người ... 
- chúc hoặc trúc
..... mừng năm mới. Cây ... xinh
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học. Dặn làm lại bài
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp theo lời đọc của GV: châu chấu, chật chội, trật tự.
-HS quan sát.
- HS viết bảng:
- HS viết vào vở.
- Đọc đọc thầm.
- 2HS đọc lại đoạn viết
-Đầm sen nở ngát hương/ gặp trăng, gặp gió bất ngờ/ con đường đất rực màu rơm phơi/ bóng tre mát rợp vai người/ vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.
2 HS lên bảng, lớp viết vào vở nháp: 
rợp, thuyền trôi, ...
viết bài vào vở
Soát bài, chữa lỗi sai
+ 1 HS nêu yêu cầu. HS tự làm bài vào vở
3 HS lên làm, lớp nhận xét
 Hoa nở rất đẹp, khiến em không nỡ hái.
Đầu bẹt cá trê. Kẻ cười người chê. 
- hoặc 
Chúc mừng năm mới. Cây trúc xinh.
	----------------------------------
Chiều thứ 6 ngày 19 tháng 12 năm 2008
Luyện toán
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng : Chỉ có phép tính cộng, trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia ; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
-Trong trường hợp BT chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện như thế nào ?
 - Đối với BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện như thế nào? 
B.Dạy bài mới: GTB.
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung các BT và làm bài.
HĐ1:Củng cố tính giá trị biểu thức:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức
GV: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
Bài 3: Tính giá trị của BT:
GV củng cố cách làm tính giá trị của biểu thức trong trường hợp BT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 4: Có hai thùng dầu. Thùng thứ nhất có 18l dầu, thùng thứ hai có số lít dầu gấp hai lần số dầu ở thùng thứ nhất. Hỏi cả hai thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? (Giải bằng hai cách)
Bài 5*: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng ba số liền nhau bằng 100:
GV nhận xét.
Chấm bài , nhận xét. 
C. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc 3 qui tắc của bài tính giá trị của biểu thức.
- Ta thực hiện tính từ trái sang phải 
- Thực hiện tính nhân, chia trước rồi thực hiện cộng, trừ sau.
Làm bài vào vở, chữa bài.
+2HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét, 1số HS nêu cách làm.
a)125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b)68+32-10=100-10=90
 147 : 7 x 6 =21 x 6 =126 
 +2 HS lên làm, 1 số đọc bài của mình, nêu cách làm, lớp nhận xét.
a) 375 - 10 x 3= 375 - 30 = 345
 30+64 : 8 =30+8 = 38
b) 306 +93 : 3 = 306 +31=337
 5 x 11 - 20 = 55 - 20 = 35
+2 HS lên làm, lớp đọc bài của mình, nhận xét.
a) 75 + 25 x 3 = 75 +75 =150
 25 x 3 + 75 = 75 +75 =150
b)45 : 5 +55 = 9 + 55 = 64
 55 + 45 : 5 = 55 + 9 = 64
+1HS lên làm bài , lớp nhận xét. Một số HS nêu lý do nối BT với kết quả đó.
	Bài giải
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
18 x 2 = 36 (lít)
Cả hai thùng có số dầu là:
18 + 36 = 54 (lít)
Đáp số: 54 lít dầu 
-1 HS khá lên bảng làm, các em khác nhận xét 
20
30
50
20
30
50
20
30
50
20
34
12
54
34
12
54
34
12
54
34
	--------------------------------------------
Luyện Tập làm văn
I. Mục đích yêu cầu :
- Kể được những điều em biết về nông thôn. Bài nói đủ ý (em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?). 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết gợi ý kể chuyện. Gợi ý nói về nông thôn.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS giới thiệu về tổ em và các bạn trong tổ.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB:.
HĐ1: Kể về nông thôn:
Đề bài :Viết đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) kể về những điều em biết về nông thôn.
-GV giúp HS hiểu gợi ý.
-GV và HS bình chọn những người nói về nông thôn hoặc thành thị hay nhất. HĐ2:Viết về nông thôn:
-Yêu cầu HS viết vào vở
GV giúp HS yếu.
-Yêu cầu HS trình bày bài trước lớp.
GV, HS nhận xét.
 C.Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS có bài tốt.
- Về nhà suy nghĩ thêm về nội dung, cách diễn đạt của bài kể về nông thôn.
+1 HS đọc yêu cầu và gợi ý.
-1 HS làm mẫu, dựa vào câu hỏi gợi ý nói trước lớp. Lớp nhận xét.
-HS viết vào vở 
- Một số HS nói trước lớp.
Thể dục:
bài tâp rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng.
 -Ôn đi vượt chướng ngai vật, di chuyển hướng phải trái. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng. 
 -Trò chơi : “đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi. 
II. Địa điểm, phương tiện :
 -Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
A. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh 
+Xoay khớp cổ tay, cổ chân.
+Trò chơi “kết bạn”.
Phương pháp 
Theo đội hình 4 hàng ngang. CS điều khiển 
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
x
B. Phần cơ bản (26’)
+Ôn tâp hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
-T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho học sinh thi đua. 
-Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt.
+Ôn đi vượt chướng ngai vật, di chuyển hướng phải trái.
+Chơi trò chơi “đua ngựa”.
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện 
x x x x x
x
-Tổ trưởng điều khiển 
-Cả lớp cùng thực hiện, cán sự điều khiển.
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
C. Phần kết thúc (3’)
-Đứng tại chỗ vỗ tay hát . 
-Nhận xét tiết học. 
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Dặn về nhà ôn bài thể dục.
-Theo đội hình vòng tròn 
-Ôn lại nội dung vừa học 
----------------------------------------
Thể dục:
bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và đội hình đội ngũ
I.Mục tiêu : Giúp HS :
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu học sinh thực hiện tương đối đúng 
 -Trò chơi :Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết cách chơi và chủ động chơi 
II. Địa điểm, phương tiện :
 -Sân trường, trống. Kẻ sân cho trò chơi 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Nội dung
A. Phần mở đầu(6’)
-T nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu tiết học 
-Khởi động Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
+Chơi trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 
+Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông.
Phương pháp 
Theo đội hình 4 hàng ngang. CS điều khiển 
x x x x x x
x x x x x x
 x x x x x x
 x x x x x x
x
B. Phần cơ bản (26’)
+Ôn:Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái.(10-12phút)
- Cả lớp thực hiện
-T chia tổ cho học sinh luyện tập sau đó cho học sinh thi đua 
-Tổ đều đẹp được biểu dương- tổ thua phạt.
+Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông trời”
Đội hình 4 hàng ngang, GV hướng dẫn.
-Theo 4 tổ, đội hình mỗi tổ theo 1 hàng ngang.Tổ trưởng điều khiển.
-Thầy đi từng tổ nhắc nhở H thực hiện 
x x x x x
x
-Tổ chức cho cả lớp chơi, nâng cao yêu cầu cho HS chơi.
C. Phần kết thúc (3’)
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát . 
-Hệ thống bài học. 
-Nhận xét tiết học. 
-Nhận xét thái độ tinh thần học tập của HS.
-Dặn về nhà ôn các nội dung.
-Theo đội hình vòng tròn 
-Ôn lại nội dung vừa học 
--------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 3 Tuan 16(1).doc