Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 ĐÔI BẠN

I. MUC TIÊU

A. Tập đọc

- Chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng

- Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lới bố).

- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng).

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phốvới những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.

B. Kể chuyện

- Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể rất tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ 2 ngày 5 tháng 12 năm 2011
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 ĐÔI BẠN 
I. MUC TIÊU
A. Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng
- Đọc phân biệt lời dẫn truyện và lời nhân vật (lời kêu cứu, lới bố).
- Hiểu các từ ngữ khó (sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng).
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phốvới những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ khó khăn.
B. Kể chuyện
- Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý. Kể rất tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết gợi ýkể từng đoạn trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A- KIỂM TRA BÀI CŨ. (5 phút)
- GV gọi HS đọc bài Nhà rông ở Tây Nguyên.
Hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì?
GV nhận xét ghi điểm 
B- DẠY BÀI MỚI(30 phút)
Hoạtđộng1.Giới thiệu bài đọc
Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người làng quê qua bài đôi bạn
Hoạt động 2. Luyện đọc
a - GV đọc toàn bài.
Giọng người dẫn chuyện đọc thong thả, chậm rãi,đúng giọng của nhân vật 
b - GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+Luyện đọc từng câu .
+Luyện đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng., 
+ Luyện đọc nhóm.
+ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-GV cho HS đọc đồng thanh đoạn 1
Hoạt động 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc đoạn 1
+ Câu 1: Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
- GV nói thêm:Thời kì những năm 1965 – 1973, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền bắc phải sơ tán về nông thôn.Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại.
+ Câu 2: Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ:
	- GV cho HS đọc lại đoạn 2
+ Ở công viên có những trò chơi gì?
+ Câu 3: Mến đã có hành động gì đáng khen?	- Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
 - GV cho HS đọc đoạn 3.
+ Câu 4: Em hiểu câu nói của ngưòi bố như thế nào?
Hoạt động 4. Luyện đọc lại.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 2; 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- GV cho HS thi đọc đoạn 3.
- Một HS đọc cả bài.
Hoạt động 5. Kể chuyện. (25 phút)
a. GV nêu nhiệm vụ:.
b. Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện
- GV mở bảng phụ đã ghi trước gợi ý kể từng đoạn, HS nhìn bảng đọc lại.
- GV gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Từng cặp HS tập kể.
- 3HS tiếp nối nhau thi kể 3 đoạn.
- Gọi 1 HS kể lại toàn chuyện.
 Theo dõi N/x – TD 
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. (5 phút)
- Em nghĩ gì về những người sống 
ở làng quê sau bài học này?
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: “Về quê ngoại”.	
- 2HS tiếp nối nhau đọc bài và trả lời câu hỏi.
Hs theo dõi
	Hs theo dõi	
- HS đọc tiếp nối câu - phát hiện từ khó - luyện phát âm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn bài trước lớp, mỗi em đọc 1 đoạn.	
- HS giải nghĩa từ.
- HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 1HS đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Thành và mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc mỹ ném bom miền bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống nhà ở quê; Những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; .....
-1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Có cầu trượt, đu quay.
+ Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-HS phát biểu.	
-1HS đọc, cả lớp đọc thầm.	
+ Câu nói của ngưòi bố ca ngợi bạn Mến dũng cảm.
+ Ca ngợi những ngưòi sống ở làng quê tốt bụng, sẵn sàng giúp người khác.
...............	
- 4HS thi đọc. Cả lớp theo dõi N/x.
- 3HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Lớp theo dõi.	
- 1HS kể. Cả lớp theo dõi và nhận xét. 
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi.
- 3HS kể. Cả lớp theo dõi và N/x.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.	
- HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.	
 Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Tìm thừa số trong phép nhân 
- Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
- Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vị. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A, Kiểm tra: (5 phút)
2 học sinh nêu bảng chia 8 và 9
Gv nhận xét
B, Bài mới: (25 phút)
1, Giới thiệu:luyện tập chung
2, Nội dung
Hs trả lời
Hs nêu
HĐ1: Rèn kĩ năng tính nhân ,chia .
(5 phút)
Bài 1: Số 
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài, yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
HĐ2: Giải toán 
Bài 3:Giải toán .
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: Số
- Y/C HS đọc cột đầu tiên trong bảng.
- Muốn thêm bốn đơn vị cho một số ta làm như thế nào?
- Muốn gấp một số lên 4 lần ta làm như thế nào?
- Muốn bớt đi 4 đơn vị cho một số ta làm như thế nào?
- Muốn giảm một số đi 4 lần ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. (5 phút)
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm gì?.
- Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài bạn 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Đọc bài.
- Ta lấy số đó cộng với 4.
- Ta lấy số đó nhân với 4.
- Ta lấy số đó trừ đi 4.
- Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Lớp đổi vở kiểm tra 
Hs trả lời
===============================
Thứ 3 ngày 6 tháng 12 năm 2011
CHÍNH TẢ
ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày đúng đoạn 3 bài truyện : Đôi bạn
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phụ viết bài chính tả, 3 băng giấy viết bài tập 2
- HS : Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ. (5 phút)
 - Khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây.
- GV nhận xét cho điểm học sinh
B. DẠY BÀI MỚI. (25 phút)
Hoạt động 1. Giời thiệu bài:
 - Trình bày đúng đoạn 3 bài truyện : Đôi bạn
- Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ lẫn lộn tr – ch, dấu hỏi, dấu ngã
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc đoạn chính tả
- Gọi 1 HS đọc lại bài
GV hỏi: Đoạn văn có mấy câu ?
GV lưu ý HS : “Bố bảo” là một câu
 - Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
 - Lời của bố viết như thế nào ?
- Các em hãy đọc và tìm những từ có âm vần dễ lẫn lộn ghi vào vở nháp.
- Gọi 2 HS đọc từ khó
b. GV đọc cho HS viết vào vở .
- GV đọc cho HS soát bài một lần
c. Chấm – chữa bài .
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: GV chọn BT 2b, gọi HS đọc đề.
- Cho lớp làm vở bài tập 2b/79
- GV dán 3 băng giấy lên bảng có ghi đề bài tập 2b, gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh sau đó đọc kết quả.
- Cho HS cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương và cho điểm HS.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. (5 phút)
- Hs thi nhau tìm từ có ch hoặc tr
- Gv nhận xét, tuyên dương tiết học.
- Chuẩn bị bài hôm sau.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.
HS theo dõi
- HS mở SGK đọc thầm theo GV
- 1 HS đọc lại bài
- Đoạn có 6 câu
- Chữ đầu đoạn, đầu câu và tên riêng chỉ người
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào một ô, gạch đầu dòng.
- HS tìm từ khó và viết.
- 2 HS đọc từ khó
- HS nghe – viết vào vở chính tả
- HS soát bài
- Một HS đọc đề bài 2b
- HS làm vở bài tập bài 2b/79
- 3HS lên bảng thi làm nhanh rồi đọc kết quả.
- HS nhận xét
Hs thực hiện
================================
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức.
- Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, KIỂM TRA: (5 phút)
Nêu bảng nhân và chia
Gv nhận xét, tuyên dương
2,BÀI MỚI: (25 phút)
Giới thiệu: Làm quen với biểu thức và giá trị biểu thức
HĐ1: Giới triệu về biểu thức
- Viết bảng126 + 51 và Y/C HS đọc:
- Giới thiệu: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp bảng 62 – 11 và giới thiệu: 62 trừ 11 cũng là một biểu thức, biểu thức 62 trừ 11.
- Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
- Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau.
 HĐ2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức.
- Y/C HS tính 126 + 51.
- Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51.
- Giá trị của biểu thức126 cộng 51 là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS tính 125 + 10 – 4.
- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 + 10 – 4.
HĐ3: Luyện tập – thực hành
Bài 1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu )
-Y/C 1 HS làm mẫu 
- Vậy giá trị của biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Nối biểu thức với giá trị của nó (theo mẫu)
- HD HS tìm giá trị của biểu thức, sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức, theo mẫu .
- Cho HS thi tiếp sức 
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
- GV Y/C HS tự làm bài 
*HOÀN THIỆN BÀI HỌC (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
3 hs đọc
Hs theo dõi
- HS đọc: 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng 51.
- HS nhắc lại: Biểu thức 62 trừ 11.
- HS tính : 126 + 51 = 177.
- Giá trị của biểu thức 1126 cộng 51 là 177.
- HS tính 125 + 10 – 4 = 131.
- Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau:
- 1HS làm mẫu 284 + 10 = 294.
- Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294.
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm cá nhân 
- 2 nhóm lên thi tiếp sức 
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở  ... ÂU 
TỪ NGỮ VỀ CÁC DÂN TỘC . LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH
I- MỤC TIÊU: Giúp HS
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc : kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta : làm đúng bài tập điền các từ cho trước vào chỗ trống.
- Đặt được câu có hình ảnh so sánh.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
* GV:	Viết sẵn trên bảng phụ BT2 .
* HS: VBT luyện 
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập 1, 3 của tiết luyện từ và câu tuần 15.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B. BÀI MỚI: (25 phút)
1. Giới thiệu bài. kể được tên của một số dân tộc thiểu số ở nước ta
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Mở rộng vốn từ về các dân tộc.
Bài 1:Em hãy kể tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết 
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở đâu trên đất nước ta ?
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ to, 1 bút dạ, yêu cầu các em trong nhóm tiếp nối nhau viết tên các dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết vào giấy, 
- Yêu cầu HS viết vào vở.
Bài 2:Viết vào chỗ trống những từ ngữ thích hợp :
Nghĩa từ ngữ
 Từ ngữ
Dụng cụ lao động của người miền núi 
M: rao .
.....
Nơi trồng trọt của người miền núi 
M: nương.
.
Bài 3:Điền từ ngữ so sánh thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau :
 - Trời nắng như .................
 - Trời mưa như .................
 - Trời tối đen như ................
 - Trời rét như ...................
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ. (5 phút)
- Y/c HS veà vieát laïi vaø ghi nhôù teân cuûa caùc daân toäc thieåu soá ôû nöôùc ta.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS theo dõi
- Người dân tộc thiểu số thường sống ở các vùng cao, vùng núi.
- Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm dán bài làm của mình lên bảng. Cả lớp cùng GVnhận xét của các nhóm. 
- 1-2 HS đọc lại kết quả 
- 1HSđọc Y/Cđề bài 
- 2HS lên bảng làm - Lớp làm VBT.
- HS nhận xét KQ :
- HS töï laøm baøi vaøo vôû baøi taäp.
- Vaøi HS đọc kết quả 
=============================
 TOÁN
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Giải bài toán về gấp một số lên một số lần, tìm một trong các phần bằng nhau của đơn vị, giải bài toán bằng hai phép tính.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 684 : 6 309 x 3 
 845 : 7 125 x 7 
 630 : 9 539 : 5 
 384 : 6 409 : 8
- Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rỏ từng bước tính của mình.
- GV n/x củng cố nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Bài 2: 
Số bị chia
398
425
326
834
Số chia
4
9
3
4
Thương 
Số dư
- GV nhận xét kết quả 
 3: Giải toán:
Lớp 3A trồng được 106 cây, lớp 3B trồng được gấp 4 lần số cây lớp 3A. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây ?
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
HĐ2: Chấm chữa bài 
 -GV thu một số vở chấm -nhận xét 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC: (5 phút)
- GV hệ thống củng cố ND bài 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Lớp n/x.
- HS tự làm bài tập - 4HS nêu kết quả - Lớp nhận xét 
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Lớp 3Btrồng được số cây là :
106 x 4 = 424 (cây )
Cả hai lớp trồng được số cây là :
424+206 = 630 (cây )
 Đáp số: 630 cây.
==================================
TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
- Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân
- Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Rèn kĩ năng tính nhân ,chia . 
(20 phút)
Bài 1: Số 
thừa số
123
207
170
thừa số
3
3
4
4
5
Tích
396
828
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- Yêu cầu HS đặt tính và tính.
864 : 2	308 : 6
798 : 7	425 : 9
- Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương.
HĐ2: Giải toán (15 phút)
Bài 3:Giải toán .
Trên xe tải có 27 bao gạo tẻvà số bao gạo nếp bằng 1/ 9 số bao gạo tẻ . Hỏi trên xe có tất cả bao nhiêu bao gạo ?
- Chữa bài và cho điểm HS.
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. (5 phút)
- Yêu cầu về nhà luyện tập thêm về các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài bạn 
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
===============================
Thứ 3 ngày 06 tháng 12 năm 2012
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng
Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
Chỉ có các phép tính nhân, chia.
Có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1: Ôn qui tắc tính giá trị của biểu thức. (5 phút)
GV Y/C HS nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức ở cả 2 dạng 
- Nhận xét và cho điểm HS.
HĐ2: Tổ chức cho HS luyện tập .
 (25 phút)
Bài1: Tính giá trị của biểu thức .
435 + 87 + 9 84 :7 x 4
168 + 97 + 8 983 - 684 - 257
- GV: Y/c HS đọc kĩ biểu thức rồi áp dụng qui tắc để tính cho đúng.
- Y/c HS nhắc lại cách tính của biểu thức.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. 
16 x 3 + 55 : 5 968 : 8 - 13 x 4
69 : 3 + 21 x 4 528 : 4 - 381 : 3
- Tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Y/c HS vận dụng quy tắc 2 để tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Bài 3: Một người nuôi ong trong hai ngày thu được 21 l mật ong. Biết rằng ngày đầu thu được 1/3 số lít mật ong đó. Hỏi ngày sau thu được bao nhiêu lít mật ong ?
- Chữa bài.
HĐ2: Chấm chữa bài 
 Gv thu vở chấm bài -nhận sét.
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS nêu .
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 435 + 87 - 9 = 522 - 9
 = 513
 84 : 7 x 4 = 12 x 4
 = 48 
 ...................................
 ...................................
- HS làm như bài 1.
- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- HS đọc đề bài tự làm bài 
Bài giải
Số lít mật ong thu được trong ngày đầu là : 21 : 3 = 7 (l)
Ngày sau thu được số lít mật ong là 
21 – 7 = 14 (l)
Đáp số : 14 l
--------------------------------------
 Thứ 5 ngày 08 tháng 12 năm 2012
TOÁN
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 - Củng cố kĩ năng thực hiện tính chia số có ba chữ số với số có một chữ số.
 - Tính giá trị của các biểu thức đơn giản.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1 : Luyện tập – thực hành(25 phút)
Bài1: Đặt tính rồi tính. 
969 : 8 369 : 9
208 : 3 459 : 5
527 : 4 785 : 2
 689 : 6 468 : 7
- Yêu cầu các em tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Tìm giá trị của nó (theo mẫu)
 106 x 7 = 190 – 67 + 89 =
 389 + 69 = 480 : 5 x 2 =
 802 - 365 = 48 x 2 : 4 =
 - Y/C HS nêu cách tính từng biểu thức 
 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 
Biểu thức
80 : 4
305 x 3
306 - 98
170 + 9 - 58
Giá trị của biểu thức 
GV Y/C HS tự làm bài 
HĐ2: Chấm chữa bài : (5 phút)
GV thu một số vở chấm - nhận xét 
* HOÀN THIỆN BÀI HỌC. (5 phút)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trị của biểu thức.
- HS tự làm bài tập 
- 4HS lên bảng chữa, lớp N/x 
- HS tự làm cá nhân 
- 3HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS tự làm cá nhân 
- 2 nhóm lên thi tiếp sức - HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
---------------------------------------
Thứ 6 ngày 09 tháng 12 năm 2012
TẬP ĐỌC
BA ĐIỀU ƯỚC
I. MỤC TIÊU.
-Chú ý các từ ngữ: thợ rèn, tấp nập, rình rập, bồng bềnh.
-Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con ngưòi chỉ thực sự sung sướng khi làm diều có ích, được mọi người quý trọng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KIỂM TRA BÀI CŨ. (5 phút)
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét - điểm.
B. DẠY BÀI MỚI. (25 phút)
1. Giới thiệu bài. Con ngưòi chỉ thực sự sung sướng khi làm diều có ích, được mọi người quý trọng.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó .
- Cho HS phát âm 1 số từ khó đọc: thợ rèn, tấp nập, rình rập. Bồng bềnh.
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV bài được chia thành các đoạn như sau:
- GV cho HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài.
- Em hiểu đe là gì?
+ Luyện đọc theo nhóm.
+ GV cho HS thi đọc giữa các nhóm.
+ Lớp đọc đồng thanh .
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc thầm các đoạn 1;2;3,trả lời câu hỏi
+ Câu1: Nêu ba điều ước của chàng thợ rèn? 
+ Câu2: Vì sao 3 điều ước không mang lại hạnh phúc cho chàng?
+ Câu3: Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ ước?
- Nếu có ba điều ước, em sẽ ước những gì?	
ND: Con ngưòi chỉ thực sự sung sướng khi làm diều có ích, được mọi người quý trọng.
4. Luyện đọc lại
- GV gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của câu chuyện.
- GV gọi HS đọc lại cả bài.
C. Củng cố, dặn dò(5 phút)
- Em học được điều gì qua bài học?
- GV nhận xét tiết học 	
-3 HS đọc thuộc lòng bài.
Hs theo dõi
- HS theo dõi đọc thầm bài.
- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối nhau đến hết bài. Đọc 2 lượt.
- HS phát âm từ khó.
- 4HS đọc tiếp nối nhau 4 đoạn. Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- HS giải nghĩa từ.
- Mỗi nhóm 4HS, lần lượt từng HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 nhóm thi đọc tiếp nối.
+ Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền, ước bay được như mây để di dây đi đó, nga7m1 cảnh trên trời dưới biển.
+ Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không ngồi rồi.Rít chán cả tiền vì tiền nhiều thì luôn bị bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ không yên .....
+ Làm việc có ích, sống giữa sự quý trọng của dân làng mới là điều đáng mơ ước.
- HS phát biểu.
- 4 HS đọc bài, cả lớp theo dõi nhận xét.
- 2 HS đọc lại cả bài.	
==================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16.doc