Môn: Đạo đức
Tiết 16 Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ. (Tiết 1 )
I – MỤC TIÊU
Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
Vở bài tập đạo đức 3 tập 2.
Một số bài hát về chủ đề bài học.
Tranh minh hoạ truyện một chuyến đi bổ ích.
Phiếu giao việc cho hoạt động 2.
Ngày soạn : 5 / 12/ 2009 Ngày dạy: Thứ hai: 7 / 12 / 2009 TUẦN 16 + TIẾT TRONG NGÀY MÔN BÀI 1 Đạo đức Biết ơn thương binh, liệt sĩ. ( Tiết 1 ) 2 Tập đọc - Kể chyện Đôi bạn. 3 Tập đọc - Kể chyện Đôi bạn. 4 Toán Luyện tập chung. 5 Hoạt động T.T Môn: Đạo đức Tiết 16 Bài: BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ. (Tiết 1 ) TUẦN 16 I – MỤC TIÊU Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức. II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN. Vở bài tập đạo đức 3 tập 2. Một số bài hát về chủ đề bài học. Tranh minh hoạ truyện một chuyến đi bổ ích. Phiếu giao việc cho hoạt động 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: Hát + điểm danh. 2. Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh: Em cần làm những gì để thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm ?- Học sinh trả lời. 1 học sinh: Hãy kể một số việc em hoặc gia đình em đã làm để giúp đỡ hàng xóm của mình?- Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Khởi động: Học sinh hát tập thể bài hát: Em nhớ các anh, nhạc và lời của Trần Ngọc Thành. Hoạt động 1: Phân tích truyện. Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên kể chuyện Một chuyến đi bổ ích. Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27 tháng 7? Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ ? Học sinh lắng nghe - đọc thầm mẫu chuyện. Các bạn lớp 3A đi thăm các cô, chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng. Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành độc lập tự do hoà bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng và biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Học sinh phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn thương binh, gia đình liệt sĩ và những việc không nên làm . Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc, và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Quan sát và nhận xét các việc làm trong tranh ở bài tập 2. Giáo viên nhận xét kết luận. Các việc làm ở tranh 1,2,3 là những việc nên làm để thể hiện sự biết ơn đối với thương binh, gia đình liệt sĩ. Việc làm ở tranh 4 là sai vì chưa biết thể hiện sự biết ơn đối với thương binh, gia đình liệt sĩ. Các nhóm nhận nhiệm vụ thảo luận. Tranh 1: Nhân ngày 27 tháng 7, các bạn tổ chức đi viếng nghĩa trang lịêt sĩ là đúng. Tranh 2: Chào hỏi các chú thương binh lễ phép là đúng. Tranh 3: Thăm hỏi, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ neo đơn bằng những việc làm phù hợp với khả năng là đúng. Tranh 4: Cười đùa, làm việc riêng trong khi chú thương binh đang nói chuyện với học sinh toàn trường là sai. Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. Nhóm khác nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: Tự liên hệ bản thân. 5. Dặn dò: Tìm hiểu thêm về các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa đối với gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh ảnh về các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng. Đặc biệt là của các anh hùng liệt sĩ như Trần Quốc Toản, Lí Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. ----------------------------------0----------------------------- Môn: Tập đọc - Kể chuyện Tiết 46, 47 Bài: ĐÔI BẠN. TUẦN 16 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU A-TẬP ĐỌC. 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: chú ý các từ ngữ: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, thất thanh, vùng vẫy, tuyệt vọng, lướt thướt, hốt hoảng. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố) 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu. Hiểu các từ ngữ khó: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4) Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 5. B-KỂ CHUYỆN 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Học sinh khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe. Giáo dục học sinh yêu quý và biết giúp đỡ bạn bè. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Tranh minh hoạ bài đọc ttrong SGK, kèm tranh ảnh cầu trượt, đu quay. Bảng phụ viết gợi ý từng đoạn trong SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A-TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài nhà rông ở Tây Nguyên và trả lời câu hỏi: Nhà rông thường dùng để làm gì ? - Nhà rông thường dùng để làm nơi tiếp khách của làng. Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng. Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hoá của dân tộc tây Nguyên. Vì sao nhà rông phải chắc và cao ? - Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn, mái cao để khi múa ngọn giáo không vướng mái. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TIẾT 1 Luyện đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. Cho học sinh luyện đọc tiếp nói từng câu kết hợp luyện đọc một số từ khó: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, lướt thướt Giáo viên nhận xét. Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ: Giọng người dẫn chuyện: Thong thả, chậm rãi, hồi hộp. Giọng chú bé kêu cứu: Thất thanh, hoảng hốt. Giọng bố Thành: Trầm xuống, cảm động. Ở đây,/ bên cạng vườn hoa có cầu trượt,/ đu quay,/ có cả một cái hồ lớn.// + Đọc từng đoạn. Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trước lớp, kết hợp giải nghĩa từ : Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng (SGK). Giáo viên nhận xét, sửa sai. Cho học sinh luyện đọc từng đoạn trong nhóm. Cho các nhóm thi đọc tiếp sức. Hướng dẫn tìm hiểu bài. Cho cả lớp đọc thầm đoạn 1. Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? Giảng: Thời kỳ những năm 1965-1973, giặc Mỹ ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành phố, thị xã ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn. Chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ? Ở công viên có những trò chơi gì? Giáo viên cho học sinh xem ảnh cầu trượt, đu quay. Ở công viên Mến có hành động gì đáng khen? Qua hành động này em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? Giảng: Cứu người sắp chết đuối phải rất thông minh, khôn khéo, nếu không có thể gặp nguy hiểm vì người sắp chết đuối do quá sợ hãi sẽ tóm chặt lấy mình làm mình cũng bị chìm theo. Cho cả lớp đọc thầm đoạn 3. Em hiểu câu nói của người bố như thế nào? - Giáo viên chốt lại : Câu nói của người bố ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của những người sống ở làng quê, những người sẵn sàng giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không ngần ngại khi cứu người. Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với những người đã giúp đỡ mình? Giáo viên củng cố lại các ý rút ra nội dung chính: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn. TIẾT 2 Luyện đọc lại. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn 2,3. Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn 3. Học sinh lắng nghe - đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó: sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, lướt thướt Học sinh lắng nghe - theo dõi. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Đọc từ chú giải cuối bài: Sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng (SGK). Đọc từng đoạn trong nhóm. Các nhóm tiếp nối nhau đọc đoạn 3 nhóm thi đọc tiếp sức(mỗi nhóm 3 học sinh). Cả lớp đọc thầm đoạn 1. Thành và Mến kết bạn từ ngày nhỏ, khi gặp giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê. Mến ở nông thôn. 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm. Thị xã có nhiều phố, phố nào cũng nhà ngói san sát, cái cao cái thấp không giống ở nhà quê; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp; ban đêm đèn điện lấp lánh như sao. Có cầu trượt, đu quay. Nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. Mến phản ứng rất nhanh, lao ngay xuống hồ cứu em nhỏ. Hành động này cho thấy Mến rất dũng cảm và sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm tới tính mạng. Cả lớp đọc thầm đoạn 3. Ca ngợi bạn Mến dũng cảm./ Ca ngợi những người ở làng quê rất tốt bụng sẵn sàng giúp người khác. Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ ơn gia đình Mến và có những suy nghĩ ... . Hướng dẫn tìm hiểu bài. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó ? Quê ngoại bạn ở đâu ? Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ ? Bạn nhỏ nghĩ gì về những người bạn làm ra hạt gạo ? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi ? Học thuộc lòng bài thơ. Giáo viên đọc lại bài thơ. Giáo viên nhận xét, ghi điểm. Học sinh lắng nghe, đọc thầm. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài Đọc từ khó: đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mái rợp, thuyền trôi. Học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Đọc từ chú giải cuối bài. Đọc từng khổ thơ trong nhóm. Các nhóm thi đọc trước lớp. Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê. Câu: ở trong phố chẳng bao giờ có đâu cho em biết điều đó. Ở nông thôn. Đầm sen nở ngát hương./ Gặp trăng gặp gió bất ngờ./ Con đường đất rợp màu rơm phơi./ Bóng che mát rợp vai người./ Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm. Bạn ăn gạo đã lâu nay mới gặp những người làm ra hạt gạo. Họ rất thật thà. Bạn thương họ như thương người ruột thịt, thương bà ngoại mình. Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ Lớp nhận xét chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố: Nêu nội dung bài thơ (về thăm quê, bạn nhỏ thêm yêu cảnh đẹp ở quê, yêu những người làm ra lúa gạo.) - Em nào có quê ở nông thôn ? Em có cảm giác thế nào khi về thăm quê? – Học sinh trả lời. 4. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thuộc lòng bài thơ. Chuẩn bị tiết LTVC. Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở. ------------------------------------0--------------------------------- Môn: Toán Tiết 77 Bài: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC TUẦN 16 I – MỤC TIÊU Giúp học sinh: Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức Học sinh biết tính giá trị của biểu thức đơn giản. Học sinh cẩn thận khi làm toán . II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi nội dung bài 2. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 số học sinh lên thực hiện các phép tính sau : 972 3 660 4 457 4 07 324 26 165 05 114 12 20 17 0 0 1 - Giáo viên kiểm tra vở bài tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét – Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Làm quen với biểu thức - một số ví dụ về biểu thức. - Giáo viên giới thiệu: 126 + 51 là biểu thức. Ta nói đây là biểu thức 126 cộng 51. Cô có: 62 - 11: ta có 62 trừ 11. Ta có biểu thức 62 trừ 11. - Cô có : 13 x 3. vậy cô đã có biểu thức nào ? - Giáo viên ghi bảng và học sinh nhận biết các biểu thức 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 tương tự. Giá trị của biểu thức. - Chúng ta xét biểu thức đầu 126 + 51. - Em tính xem 126 + 51= ? Vì : 126 + 51 = 177 nên ta nói: Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 17 Yêu cầu học sinh tính 62-11 và nêu giá trị của biểu thức 62 - 11 ; 13 x 3 ; 84 : 4 và 125 + 10 - 4 Thực hành Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc đề. Yêu cầu học sinh đọc mẫu - nêu cách hiểu mẫu. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm ý a. Thống nhất cách làm Cho 3 học sinh làm bảng lớp. Cho cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm 1 ý: xét biểu thức 52 + 23 = 75. Vậy biểu thức 52 + 23 có giá trị là 75. Học sinh làm các phép tính còn lại tương tự. - Cho học sinh 2 nhóm lên thi tìm giá trị của các biểu thức. Học sinh lắng nghe - theo dõi Học sinh nhắclại: Đây là biểu thức 126 cộng 51. Học sinh nhắc lại: Đây là biểu thức 62 trừ 11 Cô đã có biểu thức 13 nhân 3. 126 + 51 = 77 62 – 11 = 51. Vậy giá trị của biểu thức 62 trừ 11 là 51. 13 x 3 =3 9. Vậy giá trị của biểu thức 13 nhân 3 là 39. 84 : 4 = 21 .Vậy giá trị của biểu thức 84 chia 4 là 21... Bài 1: 1 học sinh đọc đề. Học sinh đọc mẫu . - Nêu cách hiểu mẫu : Thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Kết quả chính là Giá trị của biểu thức. 3 học sinh làm bảng lớp. Cả lớp làm bài vào bảng con. Tìm giá trị của mỗi biểu thức sau (theo mẫu). Mẫu : 284 + 10 = 294 Giá trị của biểu thức 284 + 10 là 294. Học sinh nêu cách tính. a) 125 + 18 = 143. Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143. b) 161 – 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11. c) 21 x 4 = 84 Giá trị của biểu thức 21 x 4 = 84 d) 48 : 2 = 24 Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24. Bài 2: 2 nhóm (Mỗi nhóm 6 học sinh) lên nối giá trị vào các biểu thức. Mỗi biểu thức sau có giá trị là số nào? a) b) c) 52 + 23 84 - 32 169 – 20 + 1 150 75 52 53 43 360 d) 86 : 2 e) 120 x 3 g) 45 + 5 + 3 3. Củng cố: - Giáo viên hệ thống lại kiến thức. 4. Dặn dò : Về xem lại bài - làm bài tập. Nhận xét tiết học : Tuyên dương – nhắc nhở. --------------------------------0--------------------------------- Môn: Chính tả (Nghe-viết). Tiết 31 Bài: ĐÔI BẠN TUẦN 16 I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Rèn kĩ năng viết chính tả. Nghe-viết chính xác, trình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. Chép và trình bày đúng bài chính tả . Làm đúng bài tập 2a phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn tr/ch. Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác cho học sinh. Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 3 bảng nhĩm viết 3 câu văn của bài tập 2a. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. Giáo viên nhận xét. Ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hướng dẫn nghe viết. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. Giáo viên đọc đoạn chính tả Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào trong đoạn viết hoa? Lời của bố viết thế nào? Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh . Giáo viên đọc bài cho học sinh viết. Giáo viên đọc cho học sinh soát lại bài. Chấm, chữa bài. Giáo viên chấm một số bài. Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh . Hướng dẫn học sinh làm làm bài tập. Bài tập 2a: Yêu cầu học sinh chỉ viết từ chứa tiếng cần điền. Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng. 2 học sinh đọc lại đoạn viết. 6 câu. Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng chỉ người. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng. Học sinh viết từ khó, dễ sai vào bảng con : Thành, Mến, xảy ra, đất nước, sẵn lòng, ngần ngại. Học sinh viết bài vào vở. Học sinh soát lỗi sửa ra lề lỗi. Bài tập 2a: Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài. 3 học sinh lên bảng thi làm bài nhanh sau đó đọc kết quả. Lớp nhận xét. Lời giải: Chăn trâu - châu chấu; chật chội - trật tự; chầu hẩu - ăn trầu. 3. Củng cố: Chấm bài - nhận xét. Giáo viên nhắc học sinh rút kinh nghiệm về cách viết bài chính tả. 4. Dặn dò: Ghi nhớ cách viết từ trong bài tập 2 vừa làm Nhận xét tiết học: Tuyên dương – nhắc nhở. ------------------------------0----------------------------- TUẦN 16 I – MỤC TIÊU II - TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Môn:THỂ DỤC Tiết 31: Bài: BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN ( RLTTCB ) I - Mục tiêu : - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Ôn đi vuợt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Chơi trò chơi “Đua ngựa”. - Học sinh thực hiện các động tác tương đối chính xác, chơi và tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động. - Học sinh học nghiêm túc, tự giác, tích cực. II - Địa điểm, phương tiện : - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ đảm bảo an toàn tập luyện. Chuẩn bị còi. III- Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung giảng dạy Định lượng Tổ chức lớp Mở đầu Cơ bản Kết thúc 1. Ổn định - Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung bài học : Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; Đi vượt chướng ngại vật; Đi chuyển hướng phải, trái, chơi trò chơi “Đua ngựa”. - Cho học sinh chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân. - Cho học sinh khởi động : Xoay khớp cổ tay, cổ chân, hông, gối, cánh tay. - Cho học sinh chơi trò chơi “Kết bạn”. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ lên tập bài thể dục phát triển chung đã học. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: * Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Cho cán sự điều khiển, giáo viên theo dõi giúp đỡ. - Cho học sinh tập luyện theo tổ, các tổ trưởng điều khiển. * Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. - Giáo viên cho cả lớp thực hiện dưới sự điều khiển của mình. - Giáo viên theo dõi sửa chữa động tác chưa chính xác. - Cho các tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Chơi trò chơi “Đua ngựa”. - Giáo viên nhắc lại cách chơi, cách phi ngựa, cách quay vòng. - Cử 1 số em làm trọng tài và thay nhau làm người chỉ huy, cho các tổ thi đua ngựa. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: - Cho học sinh hồi tỉnh, đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 5. Dặn dò: Về ôn luyện bài tập RLTTCB để chuẩn bị kiểm tra. Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở. 1’ 2’ 2’ 1’ 2’ 6 - 8’ 6 -8’ 1- 2 lần 6 - 8’ 1’ 1’ 1’ *LT * * * * * * * * TT * * * * * * * * TT ***************** ***************** ***************** *LT XP CB *LT
Tài liệu đính kèm: