- MỤC TIÊU:
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( cột 1,2,4) Học sinh khá giỏi Bài 4:
-GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán .
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I- MỤC TIÊU: - Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( cột 1,2,4) Học sinh khá giỏi Bài 4: -GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Kiểm tra VBT của HS 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài - Hướng dẫn HS làm BT: Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính . - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài . - Gọi ba em lên bảng giải bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm bài, nhận xét đánh giá. Bài 4 HSKG- Gọi HS đọc bài 4 . - Yêu cầu HSKG thực hiện vào vở. - Gọi hai học sinh lên bảng giải . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Một em nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh đặt tính và tính. Bài 1- Ba học sinh thực hiện trên bảng. - Một học sinh nêu yêu cầu bài Bài 2- Cả lớp thực hiện làm vào vở Bài 3- Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung. Giải Số máy bơm đã bán là : 36 : 9 = 4 ( cái ) Số máy bơm còn lại : 36 – 4 = 32 ( cái) Đ/ S: 32 máy bơm Bài 4- Một em đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12), Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32), Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4); Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐÔI BẠN I- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn - Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ... - Học sinh khá giỏi : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ). - GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên" - Nhà rông thường dùng để làm gì? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : * Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ -Đọc diễn cảm toàn bài. -Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Sửa lỗi phát âm cho HS, - Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài - Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp . - Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng ). - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. - Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi + Thành và Mến kết bạn vào dịp nào? + Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ? - Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời : + Ở công viên có những trò chơi gì ? + Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý? - Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi . + Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? + Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ? * Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. - Hướng dẫn đọc đúng bài văn - Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Mời 1 em đọc lại cả bài. - Nhận xét ghi điểm. * KỂ CHUYỆN : 1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ *Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn . - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp học sinh lên kể . - Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp . - Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất . 3. Củng cố dặn dò : - Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” - Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu . - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện phát âm các từ khó. - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải. - Lớp đọc từng đoạn trong nhóm . - Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài . - Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3. * Đọc thầm đoạn 1. + Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn + Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê. - Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời : + Ở công viên có cầu trượt , đu quay. + Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng. + Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng. - Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo. + Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ... + Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn - 1 Học sinh đọc lại cả bài. - Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất - Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện . - 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện . - Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe - Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp . - Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất - Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện . Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012 TOÁN LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I- MỤC TIÊU: -Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . -Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.Học sinh khá giỏi tính giá trị của biểu thức khó hơn : - Bài tập cần làm : Bài 1,2 - Tính cẩn thận trong khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : - Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác :Cho HS làm quen với biểu thức: - Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51. - Viết tiếp: 13 x 3 Ta có biểu thức nào? - Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức: 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7 * Giá trị của biểu thức: Xét biểu thức: 126 + 51. Hãy tính kết quả của biểu thức 126 + 51 =? . - Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177" * Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. - Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau. - Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. - Gọi một em lên bảng giải bài. - Chấm, chữa bài 3. Củng cố - Dặn dò: - Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Lắng nghe. - Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" - Đọc "Biểu thức 62 trừ 11". + Ta có biểu thức 13 nhân 3. - HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. - HS tính: 126 + 51 = 177.- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177". - Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. - Bài 1:-Một em nêu yêu cầu bài tập 1. a) 125 + 18 = 143 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143 b) 161 - 150 = 11 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11 Bài 2:- Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm. - HS tự lấy VD. Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) ĐÔI BẠN I- MỤC TIÊU: - Chép và trình bày đúng bài chính tả. - Làm đúng BT2 a/b - Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b. III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. - Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: + Bài ... ề thăm bà ngoại ở nông thôn. + Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre... + Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình. + Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê. - Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên. - 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ . - 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọchay nhất. - 2 em nhắc lại nội dung bài thơ. Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012 Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I- MỤC TIÊU: - Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.HSK-G làm được bài 3+4. - Biết vận dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV- Bảng phụ III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A- Kiểm tra bài cũ: (2 phút) B- Bài mới: (30 phút)1- Giới thiệu bài: 2- Nêu 2 quy tắc.- GV cho HS thực hiện. 60 + 20 – 5 - GV cùng HS chũa bài.-GV cho thực hiện biểu thức. 49 : 7 x 5 - GV ghi 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhận xét cách thực hiện 2 biểu thức trên ? - Hướng dẫn rút ra kết luận. 3- Bài thực hành: * Bài tập 1 (79):(h/s TB làm phần a) - HS làm vở nháp.- GV cùng HS nhận xét. * Bài tập 2 (79):(h/s TB làm phần a) - GV cho HS làm nháp.- GV cho HS nêu lại quy tắc. * Bài tập 3 (79):- Bài yêu cầu làm gì ? - GV hướng dẫn.55 : 5 x 3 .>. 32 * Bài tập 4 (79):- Gv cho HS làm vở. - GV thu chấm, chữa bài. III- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2’) - Về nhà xem lại cách tính giá trị các biểu thức, nhớ lại quy tắc. - 2 HS chữa bài. - HS nghe. - HS làm nháp, 2 HS lên bảng. - 1 HS nêu lại cách làm. - 2 HS lên bảng, dưới nháp. - HS nêu, nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS lên bảng. - HS nêu lại cách làm. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS chữa trên bảng. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS so sánh để điền dấu, tính giá trị của biểu thức. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở, 1 HS chũa. 2 gói mỳ; 1 gói : 80 gam ? gam 1 hộp sữa : 445 gam 80 x 2 = 160 gam 160 + 445 = 615 gam Lưu ý : .......................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA M I- MỤC TIÊU: - Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng. - Vận dụng để viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. - Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;- GV-mẫu chữ viết hoa M, từ ứng dụng. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) -GV cho HS viết bảng con. B- Bài mới:930 phút) 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS viết bảng con. - Yêu cầu tìm các chữ hoa trong bài. - GV treo chữ M mẫu lên bảng. - GV viết mẫu nhắc lại cách viết. - GV cho HS tập viết trên bảng. - HD viết từ ứng dụng: GV treo từ lên bảng. - GV giảng để HS hiểu về liệt sỹ Mạc Thị Bưởi. - Hướng dẫn viết bảng.- HD viết câu ứng dụng. - GV viết câu ứng dụng lên bảng. - Giúp HS hiểu câu tục ngữ.- HD viết chữ Một, Ba. 3- Hướng dẫn viết vở:(20 phút) - GV nêu yêu cầu viết.- GV cho HS viết vở. 4- GV thu chấm và nhận xét. IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2 phút) - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại. - HS viết bảng L, Lª Lîi. - HS nghe. - HS: M, T, B. - HS quan sát nêu các nét. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS viết từng chữ. - HS viết bảng. - HS theo dõi. - HS viết bài. Lưu ý : .......................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------- TỰ NHIÊN XÃ HỘI LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I- MỤC TIÊU: -HS phân biệt được làng quê và đô thị về nhân dân đường xá và hoạt động giao thông. - HSK-G kể tên được 1 số phong cách, công việc đặc trưng của làng quê và đô thị. - Giáo dục HS yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV- Hình vẽ minh hoạ trong SGK, giấy và bút vẽ. III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hoạt động 1:(13 phút) Tìm hiểu phong cảnh, nhà cửa, đường xá. - GV cho HS quan sát tranh SGK. - GV cho HS ghi nhanh vào nháp về các ý quan sát được: Phong cảnh, nhà cửa - Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân. - Đường xá, hoạt động giao thông, cây cối. - GV cho HS nêu: GV ghi nhanh. - HS so sánh sự khác nhau giữa làng quê, đô thị. - GV kết luận: 2- Hoạt động 2:(8 phút) - HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân. - HS liên hệ với nhân dân nơi mình đang sống. - GV kết luận: - Làng quê: Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới, nghề thủ công - Đô thị: Làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy .. 3- Hoạt động 3:(11 phút) - GV cho HS vẽ tranh về nơi em đang ở. - GV cho HS trình bày. IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(3 phút) - Chú ý về hoàn thiện bức tranh. - HS quan sát tranh. - HS ghi nháp. - 1 số HS nhắc lại. - HS thảo luận nhóm đôi; đại diện nhóm nêu kết quả. - HS vẽ tranh. - HS nêu ý tưởng của bức tranh. Lưu ý : .......................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2012 TOÁN LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: - Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . (HSK-G ) tự làm được bài 4. - Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, VBT III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT. - yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài. - Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài. - Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: Dặn về nhà xem lại các BT đã làm. - 2HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Bài 1: 1 em nêu yêu cầu BT. - Lấy bảng con ra làm bài. - Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 = 345 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 - Đổi vở để KT bài nhau. Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung - HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức. Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. I- MỤC TIÊU: - Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý -Giáo dục yêu thích môn học - Học sinh khá giỏi : Làm tốt bài 1 II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra vở của học sinh. - Nhận xét . 2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài : * Bài tập 1 : bỏ Bài tập 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK. + Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? - Theo dõi nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . - 2 em nhắc lại nội dung bài học. -HS trình bày miệng trước lớp Lưu ý :................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... --------------------------------------------------- SINH HOẠT LỚP NHẬN XÉT TUẦN 16 I- MỤC TIÊU: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 16 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi, múa hát tập thể. II. CAC HOẠT ĐỘNG : 1. SINH HOẠT LỚP: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học .17 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học . * GV bổ sung cho phương hướng tuần 17 - Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải. 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.
Tài liệu đính kèm: