Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Lan

Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Lan

- MỤC TIÊU:

- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.

- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( cột 1,2,4) Học sinh khá giỏi Bài 4:

-GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng học toán .

 

doc 10 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 16 - Trần Thị Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG 
 I- MỤC TIÊU:
- Biết làm tính và giải bài toán có hai phép tính .Củng cố về nhân, chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3 ( cột 1,2,4) Học sinh khá giỏi Bài 4: 
-GDHS yêu thích học toán làm tốt bài 4 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ đồ dùng học toán .
 	 III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1.Bài cũ:
- Kiểm tra VBT của HS
2.Bài mới: a.Giới thiệu bài
- Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: - Gọi nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu 3 em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu cả lớp cùng làm mẫu một bài .
- Gọi ba em lên bảng giải bài. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. 
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở 
- Gọi 1 học sinh lên bảng giải .
- Chấm bài, nhận xét đánh giá.
Bài 4 HSKG- Gọi HS đọc bài 4 .
- Yêu cầu HSKG thực hiện vào vở. 
- Gọi hai học sinh lên bảng giải .
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh đặt tính và tính.
Bài 1- Ba học sinh thực hiện trên bảng. 
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
Bài 2- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
Bài 3- Một học sinh đọc đề bài .
- Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài .
- Cả lớp làm vào vở .
- Một em giải bài trên bảng, lớp bổ sung.
Giải
Số máy bơm đã bán là :
36 : 9 = 4 ( cái )
Số máy bơm còn lại :
36 – 4 = 32 ( cái)
Đ/ S: 32 máy bơm
Bài 4- Một em đọc đề bài. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung 
 Số đã cho 8 thêm 4 đơn vị:(8 + 4 = 12),
 Số đã cho 8 gấp 4 lần ( 8 x 4 = 32),
 Số đã cho 8 bớt 4 đơn vị (8 - 4 = 4);
 Số đã cho 8 giảm 4 lần ( 8 : 4 = 2) 
Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN 
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ khó khăn 
- Rèn đọc đúng các từ: sơ tán, san sát, cầu trượt, lăn tăn, ...
- Học sinh khá giỏi : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý (hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện ).
- GDHS biết giúp đỡ nhau trong học tập 
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Tranh ảnh cầu trượt, đu quay.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Ba em đọc bài "Nhà rông ở Tây Nguyên"
- Nhà rông thường dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
* Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ 
-Đọc diễn cảm toàn bài.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
- Sửa lỗi phát âm cho HS,
- Gọi ba em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn trong bài 
- Nhắc nhớ ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp .
- Kết hợp giải thích các từ khó trong sách giáo khoa (sơ tán , tuyệt vọng  ).
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 1. 
- Hai em đọc nối tiếp nhau đoạn 2 và 3.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
+ Thành và Mến kết bạn vào dịp nào?
+ Lần ra thị xã chơi Mến thấy ở thị xã có gì lạ?
- Yêu cầu một em đọc thành tiếng đoạn 2 cả lớp đọc thầm theo trao đổi và trả lời :
+ Ở công viên có những trò chơi gì ?
+ Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý?
- Mời một em đọc đoạn 3 cả lớp theo dõi đọc thầm theo và trả lời câu hỏi .
+ Em hiểu câu nói của người bố như thế nào ? 
+ Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thủy chung của gia đình Thành đối với người đã giúp đỡ mình ?
* Luyện đọc lại : 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3. 
- Hướng dẫn đọc đúng bài văn 
- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Mời 1 em đọc lại cả bài. 
- Nhận xét ghi điểm.
* KỂ CHUYỆN : 
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ 
*Bài tập 1: - Mở bảng phụ đã ghi sẵn trước gợi ý học sinh nhìn tranh và câu hỏi gợi ý để kể từng đoạn .
 - Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa .
- Mời từng cặp học sinh lên kể .
- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .
- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất .
3. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện em có cảm nghĩ gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Về quê ngoại” 
- Ba em lên bảng đọc tiếp nối 3 đoạn trong bài “Nhà rông ở Tây Nguyên" và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm các từ khó.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Tìm hiểu nghĩa các từ ở mục chú giải.
- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm .
- Đọc đồng thanh đoạn 1 của bài .
- Hai học sinh đọc lại cả đoạn 2 và 3.
* Đọc thầm đoạn 1.
+ Thành và Mến quen nhau từ nhỏ khi gia đình Thành sơ tán về quê Mến ở nông thôn 
+ Có nhiều phố , phố nào nhà cửa cũng san sát cái cao cái thấp không giống nhà ở quê.
- Một em đọc đoạn 2 của bài cả lớp theo dõi và trả lời :
+ Ở công viên có cầu trượt , đu quay.
+ Nghe tiếng cứu, Mến liền lao xuống ao cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
+ Mến rất dũng cảm, sẵn sàng giúp đỡ người khác, không sợ nguy hiểm đến tính mạng.
- Một em đọc đoạn 3 cả lớp đọc thầm theo.
+ Ca ngợi những người sống ở làng quê rất tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác ...
+ Tuy đã về thị trấn nhưng vẫn nhớ gia đình Mến ba Thành đón Mến ra thị xã chơi
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn 
- 1 Học sinh đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Quan sát các câu hỏi gợi ý và các bức tranh để nắm được nội dung từng đoạn của câu chuyện .
- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .
- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe 
- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất 
- Học sinh lần lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về câu chuyện .
	Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
TOÁN
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC 
I- MỤC TIÊU:
-Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .
-Biết tính giá trị của biểu thức đơn giản.Học sinh khá giỏi tính giá trị của biểu thức khó hơn : 
 - Bài tập cần làm : Bài 1,2
 - Tính cẩn thận trong khi làm toán.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1.Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 684 : 6 845 : 7 - Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :Cho HS làm quen với biểu thức:
- Ghi lên bảng: 126 + 51 và giới thiệu: Đây là biểu thức 126 cộng 51.
- Viết tiếp: 13 x 3 Ta có biểu thức nào?
- Tương tự như vậy, giới thiệu các biểu thức:
 84 : 4 ; 125 + 10 - 4 ; 45 : 5 + 7
* Giá trị của biểu thức: Xét biểu thức: 126 + 51. Hãy tính kết quả của biểu thức 
 126 + 51 =? .
- Giáo viên nêu: Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177"
* Luyện tập: Bài 1:
 - Gọi học sinh nêu của bài và mẫu. 
- Hướng dẫn cách làm: Thực hiện nhẩm và ghi kết quả : Viết giá trị của biểu thức.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu. 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- Gọi 1 số em đọc kết làm bài của mình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi một em lên bảng giải bài.
- Chấm, chữa bài 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Hãy cho VD 1 biểu thức và nêu giá trị của biểu thức đó?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại "Biểu thức 126 cộng 51" 
- Đọc "Biểu thức 62 trừ 11".
+ Ta có biểu thức 13 nhân 3.
- HS nêu ví dụ, lớp nhận xét bổ sung. 
- HS tính: 126 + 51 = 177.- 3 HS nhắc lại: "Giá trị của biểu thức 126 + 51 là 177".
- Tự tính và nêu giá trị của các biểu thức còn lại. 
- Bài 1:-Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
a) 125 + 18 = 143 
 Giá trị của biểu thức 125 + 18 là 143
 b) 161 - 150 = 11
 Giá trị của biểu thức 161 - 150 là 11
 Bài 2:- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm vào vở. 1em lên bảng làm.
- HS tự lấy VD.
Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)
 ĐÔI BẠN 
I- MỤC TIÊU:
- Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT2 a/b 
- Học sinh khá giỏi : rèn chữ viết đúng đẹp. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
3 băng giấy viết 3 câu văn của bài tập 2b.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết một số từ dễ sai ở bài trước. 
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc đoạn chính tả một lượt. 
- Yêu cầu hai em đọc lại. Cả lớp theo dõi trong SGK và TLCH: 
+ Bài  ... ề thăm bà ngoại ở nông thôn.
+ Đầm sen nở ngát hương thơm, gặp trăng gió bất ngờ, con đường rực rơm vàng, bờ tre...
+ Bạn thấy họ rất thật thà, thưong họ như thương người ruột thịt như bà ngoại mình.
+ Bạn yêu thêm cuộc sống, yêu thêm con người sau chuyến về thăm quê.
- Học sinh đọc từng câu rồi cả bài theo hướng dẫn của giáo viên.
- 3 em thi đọc thuộc lòng 3 khổ thơ .
- 2 em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọchay nhất.
- 2 em nhắc lại nội dung bài thơ.
Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012
Toán
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I- MỤC TIÊU:
- Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.HSK-G làm được bài 3+4.
- Biết vận dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập, thích học toán.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:GV- Bảng phụ
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A- Kiểm tra bài cũ: (2 phút)
B- Bài mới: (30 phút)1- Giới thiệu bài:
2- Nêu 2 quy tắc.- GV cho HS thực hiện.
60 + 20 – 5
- GV cùng HS chũa bài.-GV cho thực hiện biểu thức.
49 : 7 x 5
- GV ghi 49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35
- Nhận xét cách thực hiện 2 biểu thức trên ?
- Hướng dẫn rút ra kết luận.
3- Bài thực hành:
* Bài tập 1 (79):(h/s TB làm phần a)
- HS làm vở nháp.- GV cùng HS nhận xét.
* Bài tập 2 (79):(h/s TB làm phần a)
- GV cho HS làm nháp.- GV cho HS nêu lại quy tắc.
* Bài tập 3 (79):- Bài yêu cầu làm gì ?
- GV hướng dẫn.55 : 5 x 3 .>. 32
* Bài tập 4 (79):- Gv cho HS làm vở.
- GV thu chấm, chữa bài.
III- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2’)
- Về nhà xem lại cách tính giá trị các biểu thức, nhớ lại quy tắc.
- 2 HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS làm nháp, 2 HS lên bảng.
- 1 HS nêu lại cách làm.
- 2 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS nêu, nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên bảng.
- HS nêu lại cách làm.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS chữa trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS so sánh để điền dấu, tính giá trị của biểu thức.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 1 HS chũa.
2 gói mỳ; 1 gói : 80 gam ? gam
1 hộp sữa : 445 gam
80 x 2 = 160 gam
160 + 445 = 615 gam
Lưu ý : ..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA M
I- MỤC TIÊU:
- Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa M thông qua bài tập ứng dụng.
- Vận dụng để viết tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;- GV-mẫu chữ viết hoa M, từ ứng dụng.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A- Kiểm tra bài cũ: (3 phút) -GV cho HS viết bảng con.
B- Bài mới:930 phút)
1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS viết bảng con.
- Yêu cầu tìm các chữ hoa trong bài.
- GV treo chữ M mẫu lên bảng.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết.
- GV cho HS tập viết trên bảng.
- HD viết từ ứng dụng: GV treo từ lên bảng.
- GV giảng để HS hiểu về liệt sỹ Mạc Thị Bưởi.
- Hướng dẫn viết bảng.- HD viết câu ứng dụng.
- GV viết câu ứng dụng lên bảng.
- Giúp HS hiểu câu tục ngữ.- HD viết chữ Một, Ba.
3- Hướng dẫn viết vở:(20 phút)
- GV nêu yêu cầu viết.- GV cho HS viết vở.
4- GV thu chấm và nhận xét.
IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(2 phút)
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại.
- HS viết bảng L, Lª Lîi.
- HS nghe.
- HS: M, T, B.
- HS quan sát nêu các nét.
- HS theo dõi.
- HS viết bảng.
- HS viết từng chữ.
- HS viết bảng.
- HS theo dõi.
- HS viết bài.
Lưu ý : ..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I- MỤC TIÊU:
-HS phân biệt được làng quê và đô thị về nhân dân đường xá và hoạt động giao thông.
- HSK-G kể tên được 1 số phong cách, công việc đặc trưng của làng quê và đô thị.
- Giáo dục HS yêu quý và gắn bó nơi mình đang sống.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
GV- Hình vẽ minh hoạ trong SGK, giấy và bút vẽ.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1:(13 phút) Tìm hiểu phong cảnh, nhà cửa, đường xá.
- GV cho HS quan sát tranh SGK.
- GV cho HS ghi nhanh vào nháp về các ý quan sát được: Phong cảnh, nhà cửa 
- Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.
- Đường xá, hoạt động giao thông, cây cối.
- GV cho HS nêu: GV ghi nhanh.
- HS so sánh sự khác nhau giữa làng quê, đô thị.
- GV kết luận:
2- Hoạt động 2:(8 phút)
- HS thảo luận nhóm về nghề nghiệp của người dân.
- HS liên hệ với nhân dân nơi mình đang sống.
- GV kết luận:
- Làng quê: Trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới, nghề thủ công 
- Đô thị: Làm trong công sở, cửa hàng, nhà máy ..
3- Hoạt động 3:(11 phút)
- GV cho HS vẽ tranh về nơi em đang ở.
- GV cho HS trình bày.
IV- CỦNG CỐ DẶN DÒ:(3 phút)
- Chú ý về hoàn thiện bức tranh.
- HS quan sát tranh.
- HS ghi nháp.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm đôi; đại diện nhóm nêu kết quả.
- HS vẽ tranh.
- HS nêu ý tưởng của bức tranh.
Lưu ý : ..........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ,chỉ có phép nhân , phép chia , có các phép cộng, trừ, nhân., chia . (HSK-G ) tự làm được bài 4. 
- Bài tập cần làm : Bài 1,2,3
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, VBT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
b. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yeu cầu BT.
- yêu cầu HS làm bài trên bảng con.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu 1HS làm mẫu một bài.
- Gọi 2 học sinh lên bảng chữa bài.
- Cho HS đổi chéo vở KT bài nhau. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
 Dặn về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Bài 1: 1 em nêu yêu cầu BT.
- Lấy bảng con ra làm bài.
- Bài 2: Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện làm mẫu một bài rồi thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp booe sung. 
 a/ 375 -10 x 3 = 375 – 30 
 = 345
 b/ 64 : 8 + 30 = 8 + 30 
 = 38 
- Đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3 : 1HS nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bổ sung 
- HS nhắc lại 3 QT tính giá trị biểu thức.
Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN.
I- MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết kể về thành thị , nông thôn dựa theo gợi ý
 -Giáo dục yêu thích môn học
- Học sinh khá giỏi : Làm tốt bài 1
II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:-Bảng phụ chép sẵn gợi ý kể chuyện BT1). 1 bảng viết sẵn gợi ý nói về nông thôn hay thành thị (BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:- Kiểm tra vở của học sinh. 
- Nhận xét .
2.Bài mới: 
 a/ Giới thiệu bài :
* Bài tập 1 : bỏ
Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý trong SGK.
+ Em chọn viết về đề tài gì (nông thôn hay thành thị) ? 
- Theo dõi nhận xét bài học sinh. 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Lớp theo dõi.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất .
- 2 em nhắc lại nội dung bài học.
-HS trình bày miệng trước lớp
Lưu ý :................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TUẦN 16
I- MỤC TIÊU:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 16
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - HS vui chơi, múa hát tập thể.
II. CAC HOẠT ĐỘNG :
 	1. SINH HOẠT LỚP: 
 	 - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 16
 	 - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học .17
 	 * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học .
 	 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 17
 	- Phát huy tốt các ưu điểm, khắc phục tồn tại còn mắc phải.
 2. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ:
 	 - Tổ chức cho h/s múa hát và vui chơi các trò chơi.
 	 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia múa hát-vui chơi tích cực.

Tài liệu đính kèm:

  • docGALOP 3 CKTKN.doc