Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân

I/ Mục tiêu.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

II/ Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ, tranh minh họa sgk,

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 16 - Trường Tiểu học Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 16
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011
BUỔI SÁNG:
Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
I/ Mục tiêu. 
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi. 
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
II/ Đồ dùng dạy học. 
- Bảng phụ, tranh minh họa sgk,
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng bài “ Về ngôi nhà đang xây”, nêu nội dung bài.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài – ghi đề:
b) HD học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Gọi 1 Hs khá, giỏi đọc bài
- HD chia 3 đoạn
+ Đoạn 1: (... cho thêm gạo củi ). 
+ Đoạn 2: (Tiếp ...càng hối hận).
+ Đoạn 3: (còn lại)
- Gọi Hs đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp hỏi phần chú giải.
- Theo dõi, sửa, ghi lỗi phát âm và tiếng, từ Hs đọc sai lên bảng.
- Gọi Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Gọi1 Hs đọc cả bài.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn, GV nêu câu hỏi và hướng dẫn trả lời.
+Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài ntn ?
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng(mục 1), ghi bảng. Gọi Hs đọc.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Gọi Hs đọc bài.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3 và HD đọc diễn cảm.
- Cho Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho Hs thi đọc diễn cảm.
- HD cả lớp nhận xét và bình chọn Hs đọc hay nhất.
- Đánh giá, cho điểm.
d) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Qua bài này chúng ta rút ra điều gì?
- Nhắc chuẩn bị giờ sau “Thầy cúng đi bệnh viện”.
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs đọc toàn bài
- Theo dõi, đánh dấu vào sách.
.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Hs đọc tiếng, từ đã đọc sai.
- Một em đọc cả bài.
- Chú ý theo dõi.
* Đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Hải Thượng Lãn Ông tự đến thăm người bệnh, không lấy tiền...
- Ông tự buộc tội về cái chết của người bệnh mà không phải do ông gây ra...
- Ông được tiến cử vào chức ngự y nhưng đã khéo chối từ.
 - Lãn Ông là người không màng danh lợi, chăm chỉ làm việc nghĩa...
- Hs nêu.
- 2-3 Hs đọc.
* 3 Hs nối tiếp đọc bài.
- Lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
*Chúng ta cần có lòng nhân hậu giúp đỡ mọi người, không cần người khác phải trả ơn đó mới là người tốt.
-------------------------------------------------------------------------------------------
Toán:
LUYỆN TẬP
. Mục tiêu
- HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và 75.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
 - GV hướng dẫn HS mẫu.
 ( 6% + 15 % = 21 % ).
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV HD HS làm bài.
 - GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS theo dõi.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 30% - 16% =14%. 
c, 14,2% 4 = 56,8%
d, 216% : 8 = 27%. 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải
a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
* Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a, 90%. 
 b, 117,5% 
 Vượt mức:17,5%.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 
 1,25 = 125%
b, Số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%.
Cách 2:
 Người đó thu được lãi số tiền là:
 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng)
 Tiền lãi chiếm số phần trăm là:
 10 500 : 42 000 = 0,25
 0,25 = 25%
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính tả: (Nhớ - viết) 
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
. Mục tiêu:
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
- Làm được bài tập 2a; tìm được những từ thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS tìm các từ có chứa âm đầu tr/ ch.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn Hs viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn thơ
- Gọi HS đọc đoạn thơ.
+ Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy điều gì về đất nước ta?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS viết các tiếng khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c. Viết chính tả.
- Gv lưu ý Hs cách trình bày thể thơ tự do.
- GV đọc cho HS viết bài.
d. Soát lỗi và chấm bài.
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
- Gv thu chấm 5 bài, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét- kết luận.
a. 
- 3 HS lên bảng viết các tiếng đó, HS cả lớp làm bảng con.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Đất nước ta đang trên đà phát triển.
- HS tìm và nêu các tiếng khó: Xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên
- HS viết bảng con, một HS lên bảng viết.
- 1 số HS phát âm lại các tiếng vừa viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS theo dõi, soát lỗi.
- HS chữa các lỗi phổ biến.
- 
1 HS đọc y/c bài tập.
- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác làm vào vở.
- 1 nhóm báo cáo kết quả bài làm, nhóm khác bổ sung.
- HS đọc lại bảng các từ ngữ.
Giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn
rây bột, mưa rây
Hạt dẻ, mảnh dẻ
Nhảy dây, chăng dây, dây thừng, 
dây phơi, dây giầy.
giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân
Giây bẩn, giây mực.
Bài 3:
- Y/c HS viết các từ còn thiếu.
- GV kết luận lời giải đúng.
+ Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc Y/c và nội dung bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào phiếu bài tập.
- Nhận xét và sửa sai bài bạn.
+ Thứ tự từ cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- 1 HS đọc mẩu chuyện.
+ Anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------	
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011
Mĩ thuật: VẼ THEO MẪU MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU
I. Mục tiêu
- Hs hiểu được đặc đIểm của mẫu
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
II. Chuẩn bị.
- GV : SGK,SGV
- chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu
- HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung 
Hs quan sát
Hoạt động 1: quan sát , nhận xét
GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị
+ GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu
+ gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp 
Hs quan sát
Hoạt động 2: cách vẽ tranh
GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:
+ Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:
+ vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu
HS lắng nghe và thực hiện
H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn
+tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng 
+ nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng
+ Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
+ phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt 
+dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.
Hoạt động 3: thực hành
GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ
 Hs thực hiện
Vẽ theo nhóm 
Hs thực hiện theo nhóm
GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em
Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.
Hoạt động 4: nhận xét đánh giá
GV nhận xét chung tiết học
Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài
Nhắc hs sưu tầm tranh của hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung trên sách báo( nếu có điều kiện).
Hs lắng nghe
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I.MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố về: 
Biết tìm một số phần trăm của một số. 
Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 
 Hs khá giỏi làm được hết các bài trong sgk.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
A. Kiểm tra bài cũ:
 Tính : 20% +38% 52% - 31% 5,8% x 3 96% : 5
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS giải toán về tỉ số phần trăm
a/ Ví dụ : Số h/s toàn trường : 800 h/s
 Số h/s nữ chiếm : 52,5%
 Số h/s nữ :? h/s
* Chốt lại:
- Tìm 1% số h/s toàn trường
- Tìm 52,5% - - - - - - - - - - - - - - - - - - - => K.L : SGK - 76 
b/ Bài toán: Lãi suất : 0,5 % một tháng 
 Gửi : 1 000 000 đồng
 Tiền lãi 1 tháng:? đồng
- Giải thích về lãi suất tiết kiệm 
* Chốt lại: Cách tính theo SGK - 77
Đọc đề bài và phân tích đề
Tự tìm ra các bước thực hiện
Làm bài vào vở nháp 
Nêu cách tính một số phần trăm của một số
Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng
3. Thực hành
Bài 1: 
- Lớp : 32 h/s
 H/s 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là 11 tuổi
- Số h/s 11 tuổi ? h/s
Bài 2: ( Tương tự bài toán phần 1)
* Củng cố:Tiền nhận = Tiền gửi + Tiền lãi
Bài 3: (Dành cho học sinh khá giỏi) 
Vải may quần áo : 345 m
 May quần chiếm 40%
 May áo : ? m
* Chấm bài - Nhận xét 
* Củng cố: Cách trình bày bài ( phép tính)
Đọc đầu bài, nêu các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm. 
Nêu các bước giải 
Làm bài vào vở nháp - 1 học sinh lên bảng 
K,G: Giải thêm cách khác
Đọc đề bài và phân tích đề bài
Tóm tắt và giải vào vở
Tự đọc đề bài và tóm tắt
Làm bà ... chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
+ Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ.
* Hoạt động 2: Kết luận:
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I.MỤC TIÊU
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa nói với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1)
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong một đoạn văn tả người (bài văn Cô Chấm- BT2).
- Học sinh biết sử dụng vốn từ vào quá trình nói và viết.
II. Đồ dùng
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS nhắc khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với một trong các từ đã cho.
- Nhận xét- bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4. 
- 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán bảng, đại diện nhóm lên trình bày.
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, gian dối, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
Bài 2:
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm, mỗi nhóm tìm từ minh hoạ cho một tính cách.
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3, Củng cố, dặn dò
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm; tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu: trung thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS hoạt động nhóm 4; 4 nhóm viết vào giấy lên đính bảng. 
- Cả lớp nhận xét – bổ sung.
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2011
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
 II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS kể chuyện 
a, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, gạch chân các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp..
- GV cho HS kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
- GV theo dõi và viết lên bảng tên những câu chuyện mà HS kể để cả lớp nhớ khi nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.
- GV nhận xét, cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn hs chuẩn bị trước bài kể chuyện trong tuần 17. Tìm một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về nói về những người biết sống đẹp, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho những người xung quanh.
- 2 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- 2 HS đọc đề bài. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- 4- 5 HS tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Hs kể chuyện theo nhóm 4 và nêu suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- 3 - 4 HS thi kể trước lớp.
- HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.
- HS cùng Gv nhận xét , bình chọn ...
 ---------------------------------------------------------------------------------------------
Ôn toán: ÔN TẬP GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I.MỤC TIÊU
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản có liên quan.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Bài 1: Tìm 25% của 250 kg; 35,5% của 510 m
Bài 2: Trường ta có 450 học sinh vậy 4,5 % thì có bao nhiêu học sinh.
- 4,5% số h/s toàn trường : 450 h/s
- Toàn trường : ? h/s
 HD: Số h/s toàn trường là bao nhiêu %?
* Chốt lại: - 1% số h/s toàn trường
 - 100% - - - - - - - - - - - 
Nêu đầu bài và phân tích
HS nêu à Cách giải
Làm bài vào vở nháp 
Bài 4: Toàn trường có 82 phần trăm số học sinh khá và trung bình. Và số học sinh toàn trường là 532 học sinh hỏi số học sinh khá giỏi chiếm bao nhiêu học sinh.
Số h/s khá 532 h/s: 82% số h/s toàn trường. 
- Trường có ? h/s
*Chốt:Tìm một số biết 82% của nó là 532
Bài 5: Một kho chứa lương thực có 1000kg gạo nếu gao nếp chiếm a)10% . b) 25 % số thì số gạo của 10% là bao nhiêu? 25 % là bao nhiêu gạo. (dành cho HS khá, giỏi)
 Kho có 5 tấn gạo nếp.
 Tổng số gạo trong kho: ?
 Nếu gạo nếp chiếm: a, 10%; b, 25%
Học sinh tự nhẩm và trả lời ngay kết quả.
* Nhận xét tiết học.
Đọc đề bài và phân tích đề
Làm bài vào vở nháp 
1 học sinh lên bảng 
- Tính nhẩm và báo cáo kết quả
- Tìm các cách làm khác nhau và rút ra cách làm nhanh.
 --------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn:
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản về một vụ việc với biên bản một cuộc họp.
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2).
 II. Đồ dùng:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung biên bản cuộc họp.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm bài theo cặp.
- GV ghi nhanh lên bảng.
- 2 Hs nhắc lại.
- 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm bài theo cặp.
- Một số HS nối tiếp nhau phát biểu.
 Sự giống nhau
Sự khác nhau
- Ghi lại diễn biến để làm bằng chứng.
- Phần mở đầu: có quốc hiệu, có tiêu ngữ, có tên biên bản.
- Phần chính: cùng có ghi:
+ Thời gian.
+ Địa điểm.
+ Thành phần có mặt.
+ Nội dung sự việc.
- Phần kết: cùng có ghi:
+ Ghi tên.
+ Chữ kí của người có trách nhiệm.
- Biên bản cuộc họp có báo cáo, có phát biểu.
- Biên bản một vụ việc có: Lời khai của những người có mặt.
Bài 2:
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc y/c và gợi ý của bài văn.
- 1 nhóm làm vào giấy khổ to, các nhóm còn lại làm bài vào vở bài tập.
- Một nhóm lên đính bảng, các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ôn tập làm văn:
Ôn tập tả người
I/ Mục tiêu
Rèn kĩ năng viết đoạn văn tả hoạt động của một người.
II/ Chuẩn bị 
	Bảng nhóm
III/ Nội dung và phương pháp
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
-GV viết đề : Viết một đoạn văn tả hoạt động của một người mà em quý mến.
-Nhắc lại cấu tạo một đoạn văn
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ( Quan sát và ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em quý mến) 
- Yêu cầu HS tự viết bài
-Chữa bài trên bảng
- Gv nhận xét bổ sung 
- Gọi một số HS khác đọc bài viết của mình
- GV nhân xét , tổng kết chung
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chẩn bị bài tiết sau
- Viết đề bài ra vở
- Một câu mở đoạn + một số câu phát triển đoạn + câu kết đoạn
- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của đề.Hai HS viết bài trên bảng lớp.
- 2 HS đọc bài viết của mình
- Lớp nhận xét bài viết của bạn
 + Cách trình bày
 + Cánh diễn đạt, dùng từ đặt câu...
- Một số HS đọc bài viết của mình, HS khác nhận xét.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------	Sinh hoạt:
KIỂM ĐIỂM Ý THỨC ĐẠO ĐỨC, HỌC TẬP ...TRONG TUẦN 16
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh thấy được ưu và nhược điểm của mình trong tuần qua.
	- Từ đó sửa khuyết điểm, phát huy những ưu điểm, nắm được phương hướng tuần sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập.
1. Ổn định tổ chức.
2. Lớp trưởng nhận xét.
- Hs ngồi theo tổ
- Tổ trưởng nhận xét, đánh giá, xếp loại các thành viên trong lớp.
- Tổ viên có ý kiến
- Các tổ thảo luận, tự xếp loai tổ mình,chọn một thành viên tiến bộ tiêu biểu nhất.
* Lớp trưởng nhận xét đánh giá tình hình lớp tuần qua
 -> xếp loại các tổ
3. GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
- Nề nếp học tập :.........................................................................................................................
- Về lao động:
- Về các hoạt động khác:
- Có tiến bộ rõ về học tập trong tuần qua : ..................................................................................
* Nhược điểm:
- Một số em vi phạm nội qui nề nếp:...........................................................................................
* - Chọn một thành viên xuất sắc nhất để nhà trường khen thưởng.
4. Phương hướng tuần17:
- Nhắc nhở HS phát huy các nề nếp tốt; hạn chế , khắc phục nhược điểm.
- Phổ biến công việc chính của tuần 17.
- Tiếp tục phong trào thi đua Học tập theo tấm gương anh bộ đội Cụ Hồ
- Thực hiện tốt công việc của tuần 17
	 	----------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 16.doc