T1 : Ôn Toán
Làm quen với biểu thức
A- Mục tiêu
- Rèn KN tính giá trị biểu thức.
- GD HS chăm học.
B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
Tuần 17 Thứ 2 ngày 13 tháng 12 năm 2010 T1 : Ôn Toán Làm quen với biểu thức A- Mục tiêu - Rèn KN tính giá trị biểu thức. - GD HS chăm học. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT biểu thức - GV ghi bảng 126 + 51 - GV nói: 126 cộng 51 được gọi là một biểu thức. - Gv ghi tiếp các biểu thức còn lại và giơí thiệu như biểu thức 1. - GV KL: Biêủ thức là một dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau. b) HĐ 2: GT về giá trị biểu thức. - GV yêu cầu HS tính: 126 + 51=? - Vậy 177 là giá trị của biểu thức126 + 51 Tương tự yêu cầu HS tính giá trị các biểu thức còn lại và nhận biết giá trị của biểu thức. c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - Đọc đề? - Gọi 3 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Treo bảng phụ - Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức và nối biểu thức với KQ đúng. - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: * Dặn dò: Ôn lại bài. - HS đọc - HS đọc - HS tính 126 + 51 = 177 - HS đọc - HS đọc - Lớp làm vở 125 + 18 = 143 161 - 150 = 11 21 x 4 = 84 48 : 2 = 24 - HS làm phiếu HT T 2 :Rèn đọc Về quê ngoại. I. Mục tiêu. - Chú ý các từ ngữ : đầm sen nở, ríu rít, rực màu rơm phơi, mát rượi - Hiểu nội dung bài : bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông dân đã làm ra lúa gạo. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động day học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Đôi bạn B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm bài thơ b. GV HD HS luyện đọc * Đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - GV kêt hợp sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ - GV HD HS nghỉ hơi đúng giữa các dòng, các câu thơ. - Giúp HS hiểu nghĩa cac từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm 3. Tìm hiểu bài - Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ? - Quê ngoại bạn ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê ngoại có những gì lạ ? - Bạn nhỏ nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ? - Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi. 4. Học huộc lòng bài thơ - GV đọc lại bài thơ - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ - 3 HS kể lại chuyện - Nhận xét bạn - HS theo dõi SGK - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ - HS nối nhau đọc từng khổ thơ - HS đọc theo nhóm đôi - Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê - ở trong phố chẳng bao giờ có đâu. - ở nông thôn. - Đầm sen nở ngát hương .. - Bạn ăn hạt gạo đã lâu.. - Bạn yêu thêm cuộc sống, . - 1 số HS thi đọc thuộc lòng cả bài. IV. Củng cố, dặn dò T3 :Ôn Tập làm văn Nói về thành thị, nông thôn. I. Mục tiêu - kể lại những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng. II. Đồ dùng GV :1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại chuyện Dấu cày - Nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD làm BT * Bài tập 1 - Đọc yêu cầu BT + GV kể chuyện lần 1 - Truyện này có những nhân vật nào ? - Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ? - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ? + GV kể chuyện lần 2 - Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ? * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV mở bảng phụ viết gợi ý - Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay - 2 HS klể chuyện + Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên - Chàng ngốc và vợ - Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh - Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh. - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. - Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ. - HS nghe. - 1 HS giỏi kể lại câu chuyện. - Từng cặp HS tập kể - 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn. - Nhận xét bạn kể chuyện + Kể những điều em biết về nông thôn - Dựa vào câu hỏi gợi ý1 HS làm mẫu - HS xung phong trình bày bài trước lớp IV. Củng cố, dặn dò - Biểu dương những HS học tốt Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2009 T1 : Ôn Toán Tính giá trị của biểu thức A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức chỉ có phép tính công, trừ hoặc chỉ có phép nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Bài mới: a) HĐ 1: HD tính GTBT chỉ có các phép tính cộng, trừ. - Ghi bảng 80 + 20 - 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu cách thực hiện? b) HĐ 2: HD tính GTBT chỉ có các phép tính nhân, chia. - Ghi bảng 56 : 7 x 5 - Yêu cầu HS tính? - Nêu thứ tự thực hiện ? c) HĐ 3: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Gọi 2 HS làm trên bảng - Chữa bài, nhận xét * Bài 2: HD tương tự bài 1 * Bài 3:- BT yêu cầu gì? - Muốn so sánh được hai biểu thức ltn ? - Chấm, chữa bài. * Bài 4:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 3/ Củng cố: - HS đọc biểu thức 80 + 20 - 5 = 100 - 5 = 95 - Thực hiện từ trái sang phải. - HS đọc biểu thức và tính GTBT 56 : 7 x 5 = 8 x5 = 40 - Thực hiện từ trái sang phải - Tính giá trị biểu thức - Lớp làm phiếu HT 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 387 - 7 - 80 = 380 - 80 = 300 - Điền dấu >; <; = - Tính giá trị từng biểu thức. 55 : 5 x 3 < 32 47 > 84 - 34 -3 20 + 5 < 40 : 2 + 6 - Hs nêu - HS nêu- làm vở Bài giải Cả hai gói mì cân nặng là: 80 x 2 = 160( g) cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615( g) Đáp số: 615 gam. T2 : Rèn đọc Mồ côi sử kiên I. Mục tiêu - Chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công trường, vịt rán..... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách sử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. II Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : về quê ngoại B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV giúp HS đọc sai sửa lỗi phát âm * Đọc từng đoạn trước lớp - GV HD HS nghỉ hơi rõ sau các dấu câu - Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải. * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD HS tìm hiểu bài - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? - Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. - Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào ? - Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phán xử ? - Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng tiền bạc đủ 10 lần - Mồ côi đã nói gì để kết thúc phiên toà ? - Em hãy thử đặt tên khác cho chuyện 4. Luyện đọc lại - 2, 3 HS đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK - QS tranh minh hoạ SGK - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài - HS nối nhau đọc từng đoạn trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - 3 nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT 3 đoạn - 1 HS đọc cả bài + HS đọc thầm đoạn 1 - Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi - Về tội bác vào quán hít mùi . + 1 HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả - Bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phân sử - Bác dãy nảy lên : Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền + HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ 20 đồng. - Bác này đã bồi thường đủ số .. chọn nhóm đọc hay IV. Củng cố, dặn dò T 3 : Rèn chữ Chính tả ( Nghe - viết ) Đôi bạn I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, tình bày đúng đoạn 3 của truyện Đôi bạn. - Làm đúng các bài tập phân biệt âm đầu, dấu thanh dễ viết lẫn : tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã. II. Đồ dùng GV : 3 băng giấy viết 3 câu văn của BT2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, .... B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết - GV đọc đoạn chính tả - Đoạn viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? - Lời của bố viết thế nào ? b. GV đọc bài cho HS viết. - GV QS động viên HS viết c. Chấm, chữa bài. - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV dán 3 băng giấy lên bảng - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết bài - Cả lớp viết bài vào bảng - Nhận xét bạn - 1, 2 HS đọc lại - Cả lớp theo dõi SGK - Có 6 câu - Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, lùi vào 1 ô, ghạch đầu dòng. - HS đọc thầm đoạn chính tả, ghi nhớ những từ mình dễ mắc khi viết bài + HS viết bài + Chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài cá nhân. - 3 em lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn - 5, 7 HS đọc bài làm của mình - Lời giải :chăn trâu, châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu, ăn trầu. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. 3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học, dặn dò HS CB bài sau Thứ 6 ngày 17 tháng 12 năm 2010 T 1 :Toán Tính giá trị của biểu thức( tiếp) A- Mục tiêu - HS biết thực hiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng , trừ ,nhân , chia. Vận dụng để giải toán có liên quan. - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Kiểm tra: - Trong biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia ta thực hiện tính ntn? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HD thực hiện tính GTBT có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. - Ghi bảng 60 + 35 : 5 - Yêu cầu HS tính GTBT - GV nhận xét và KL: Khi tính GTBT có các phép tính cộng, trù, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện phép tính cộng, trừ sau. b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1:- BT yêu cầu gì? - Nêu cách tính GTBT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: Treo bảng phụ - Đọc đề? - GV nhận xét, chữa * Bài 3:- Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm, chữa bài. * Bài 4:- Đọc đề? - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để xếp hình. 4/ Củng cố: - Nêu quy tắc tính GTBT? - Dặn dò: Ôn lại bài. - 2- 3 HS nêu - Nhận xét - HS đọc BT và tính 60 + 35 : 5 = 95 : 5 = 19 - HS đọc quy tắc - HS nêu - HS nêu và làm phiếu HT 41 x 5 - 100 = 205 - 100 = 105 93 - 48 : 8 = 93 - 6 = 87 - HS đọc- làm nháp rồi điền Đ, S - HS nêu - HS nêu Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95( quả) Mỗi hộp có số táo là: 95 ; 5 = 19( quả) Đáp số; 19 quả táo. + HS tự xếp hình - HS đọc T 2 : Ôn Toán LUYỆN TẬP A- Mục tiêu - Củng cố KN tính giá trị của biểu thức . Vận dụng để giải toán có liên quan. - Rèn KN tính giá trị biểu thức và giải toán. - GD HS chăm học toán. B- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : SGK C- Các hoạt động dạy học chủ yếu 2/ Kiểm tra: - Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập: * Bài 1: - Đọc đề? - Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính? - Chấm bài, nhận xét * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: Tương tự bài 2 - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: Treo bảng phụ - Đọc biểu thức? - Tính giá trị của biểu thức? - Nối GTBT với biểu thức? - Chữa bài. 4/ Củng cố - 2 - 3HS nêu - Nhận xét. - HS đọc - HS nêu - làm phiếu HT 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 - HS làm vở 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 11 x 8 - 60 = 88 - 60 = 28 - Làm phiếu HT T 3 :Ôn Luyện từ và câu Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy. I. Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn ( tên một số thành phố và vùng quê ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn ). - Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( có chức năng ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu ) II. Đồ dùng. GV : Bản đồ Việt nam có tên các tỉnh, huyện, thị, bảng lớp viết đoạn văn BT3 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu A. Kiểm tra bài cũ - Làm BT1, BT3 tiết LT&C tuần 15 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV giới thiệu * Bài tập 1 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV treo bản đồ Việt Nam, kết hợp chỉ tên từng thành phố trên bản đồ. - GV nhận xét * Bài tập 2 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét * Bài tập 3 / 135 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS làm miệng - Nhận xét + Kể tên 1 số thành phố ở nước ta, 1 vùng quê mà em biết. - HS tao đổi theo bàn - Đại diện các bàn lần lượt kể - 1 số HS nhắc lại tên các thành phố trên đất nước ta theo vị tí từ phía Bắc đến phía Nam : Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP HCM, ĐIện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì... - Mỗi HS kể tên 1 vùng quê + Kể tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, thường thấy ở nông thôn - HS tao đổi theo nhóm đôi - Phát biểu ý kiến * Lời giải : + ở thành phố - Sự vật : đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp, công viên, rạp xiếc, .... - Công việc : kinh doanh, chế tạo máy móc, chế tạo ô tô, ... + ở nông thôn - Sự vật : nhà ngói, nhà lá, ruộng vườn, cánh đồng,..... - Công việc : cấy lúa, cày bừa, gặt hái, cắt rạ, phơi thóc, ..... + Chép lại đoạn văn và đặt dấu phẩy vào những chỗ chấm thích hợp. - HS làm bào vào vở - 1 em lên bảng làm - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt. - GV nhẫn xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: