TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Mồ Côi xử kiện
I. Mục tiêu bµi häc:
A – Tập đọc:
Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.Trả lời các câu hỏi (SGK).
B – Kể chuyện:
-HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện" , kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
TUÇn17 Thứ 2 ngày 21 tháng 12 năm 2009 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN Mồ Côi xử kiện I. Mục tiêu bµi häc: A – Tập đọc: Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi, Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.Trả lời các câu hỏi (SGK). B – Kể chuyện: -HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện" , kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng: - Tranh minh họa truyện trong SGK. III. Các hoạt động: A – Bài cũ: - "Về quê ngoại". B – Bài mới: Tập đọc: 1.Luyện đọc. a) GV đọc diễn cảm toàn bài. - Chú ý đọc phân biệt lời các nhân vật – Giọng kể của người dẫn chuyện khách quan. - Giọng Mồ Côi: nhẹ nhàng, thản nhiên. b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 3 nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc. - Một HS đọc cả bài. Giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải trong bài. 3.Tìm hiểu bài. - HS đọcthầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? + Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. + Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân ? + Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. +Khi b¸c n«ng d©n nhËn hÝt h¬ng th¬m cña thøc ¨n trong qu¸n, Må C«i ph¸n thÕ nµo? Th¸i ®é cña b¸c n«ng d©n thÕ nµo khi nghe lêi ph¸n xö? -HS ®äc thÇm ®o¹n 2,3 TLCH: +T¹i sao Må C«i b¶o b¸c n«ng dÉnãc 2®ång b¹c ®ñ 10 lÇn ? _Må C«i ®· nãi g× ®Ó kÕt thóc phiªn toµ ? _Em h·y ®Æt tªn kh¸c cho truyÖn ? +VÞ quan toµ th«ng minh – Phiªn xö thó vÞ . 4.Luyện đọc lại. - Một HS đọc đoạn 2. - Một HS khá giỏi đọc đoạn 3. - 2 tốp HS tự phân các vai thi đọc truyện. Lớp nhận xét. Kể chuyện: a) GV nêu nhiệm vụ. b) Hướng dẫn kể. - Dựa 4 tranh, kể toàn bộ câu chuyện "Mồ Côi xử kiện". - HS quan sát 4 tranh. - Một HS khá, giỏi kể mẫu. - HS quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4 suy nghĩ nhanh về nội dung tranh. - 3 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn. - Một Hs kể toàn truyện. - Cả lớp và GV nhận xét. 5.Củng cố - Dặn dò: - Câu chuyện Mồ Côi xử kiện giúp em hiểu được điều gì? (Ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện.) - Chuẩn bị bài: Anh đom đóm. - Nhận xét bài học. ___________________________ TOÁN TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (Tiếp theo) I. Mục tiêu bµi häc : Giúp HS biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. Lµm bµi 1,2,3. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Luyện tập. - 2 HS lên bảng làm bài. a) 375 – 10 O 3 = 375 – 30 = 345 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 377 - GV nhận xét – Ghi điểm. B- Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn bài - GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - GV viết biểu thức: 30 + 5 : 5 (chưa có dấu ngoặc) - HS nêu thứ tự các phép tính cần làm: thực hiện phép tính chia (5 : 5) trước rồi thực hiện cộng sau: - Ký hiệu dấu ngoặc () vào như sau: (30 + 5) : 5 30 + 5 trước rồi chia cho 5 sau. - HS nêu lại cách làm: thực hiện phép tính trong ngoặc trước. Thực hành. * Bài 1: GV cho HS nêu cách làm trước rồi mới tiến hành làm cụ thể từng phần.a) 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 b) 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài .a) (65 + 15) O 2 = 80 O 2 = 160 b) 48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24 c) (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30 * Bài 3: Bài giải: - Sèsách xếp trong mỗi tủ: 240 : 2 = 120 (quyển) - Sè sách xếp trong mỗi ngăn là: 120 : 4 = 30 (quyển) Đáp số: 30 quyển Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc. Nhận xét tiết học. __________________________________ Thể dục BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI “CHIM VỀ TỔ” I, MỤC TIÊU: - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. LÊy chøng cø nx : II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, Tranh về bài tập RLTTCB và kẻ sẵn các vạch chuẩn bị cho trò chơi. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. * Ôn bài thể dục phá triển chung 2-Phần cơ bản. - Tiếp tục ôn các động tác ĐHĐN và RLTTCB đã học * Tập phối hợp các động tác: tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, trái, đi đều 1-4 hàng dọc, đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “Chim về tổ”. + GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đó chơi thử 1 lần rồi mới chơi chính thức. + GV có thể dùng còi hoặc hiệu lệnh khác để phát lệnh di chuyển. + GV có thể tăng thêm các yêu cầu để trò chơi thêm phần hào hứng. 3-Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.. - Giao bài tập về nhà. ______________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 CHÍNH TẢ( Nghe – viết ) Vầng trăng quê em I. Mục tiêu bµi häc : Nghe – viết chính xác đoạn văn "Vâng trăng quê em".Trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm đúng các bài tập chính tả điền các tiếng có chứa âm, vần dễ lẫn: d / gi / r . - Giáo dục HS yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Các hoạt động: A – Bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ ngữ, cần chú ý phân biệt chính tả. - Nhận xét cho điểm từng HS. B – Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn viết chính tả. a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn. - GV đọc đoạn văn 1 lượt. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? + Trong đoạn văn, những chữ nào viết hoa? b) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết các từ đó. c) Viết chính tả. d) Soát lỗi – Chấm bài. Hướng dẫn Hs làm bài tập 2 lựa chọn. * Bài 2a – Lời giải. Cây gì gai mọc đầy mình. Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên. (Cây xương rồng) Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người .(là cây mây) 3.Củng cố - Dặn dò: Cho HS tập viết lại từ khó, từ đã viết sai. Dặn HS yêu quý và BVMT cảnh quan quanh ta bằng nhiều việc làm thiết thực. Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố. Nhận xét tiết học. __________________________ ĐẠO ĐỨC Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 2) I. Mục tiêu bµi häc : - Giúp HS hiểu rõ hơn về gương chiến đấu, hy sinh của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên. - Có thái độ tôn trọng, biết ơn các thương binh, gia đình liệt sĩ. -LÊy chøng cø NX: II. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng. 1) GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một tranh (hoặc ảnh) của Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng, yêu cầu các nhóm thảo luận và cho biết: + Người trong tranh (hoặc ảnh) là ai? + Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng, liệt sĩ đó? + Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về người anh hùng, liệt sĩ đó. 2) Các nhóm thảo luận. 3) Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 4) GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó. Hoạt động 2: - Báo cáo kết quả điều tra tìm hiểu về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sĩ ở địa phương. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Sau phần trình bày của mỗi nhóm, cả lớp nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn các em về nhà xem lại bài ____________________________ TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bµi häc : :Biêt tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu " > " , " < " , " = ". Bµi tËp cÇn lµm :1,2,3 (dßng 1),4. II. Đồ dùng: Bảng phụ. III. Hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: GV kiểm tra xem HS đã thuộc 4 qui tắc tính giá trị của biểu thức chưa? B- Bài mới: Giới thiệu bài Hướng dẫn bài * Bài 1: GV giúp HS tính giá trị của biểu thức đầu. - GV cho HS nêu biểu thức này thuộc loại có dấu ngoặc, từ đó nêu được thứ tự các phép tính cần làm. a) 238 – (55 – 35) - Thực hiện phép tính trong ngoặc trước 55 – 35 = 20 - Sau đó thực hiện phép trừ ở ngoài ngoặc. 238 – 20 = 218 - Vậy: 238 – (55 – 35) = 238 – 20 = 218 b) 84 : (4 : 2) = 84 : 2 = 42 - GV cho HS tự làm, 2 HS lên làm. * Bài 2: GV có thể yêu cầu HS tính giá trị của từng cặp biểu thức một, sau đó chữa bài. GV híng dÉn sau ®ã HS tù lµm (421 – 200) O 2 = 221 O 2 = 442 * Bài 3: GV cho HS tự làm. (12 + 11) O 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 120 < 484 : (2 + 2) 11 + (52 – 22) = 4 Bài 4: GV cho HS sử dụng bộ hình xếp thành hình cái nhà. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu lại các quy tắc. - Nhận xét tiết học. - Xem lại bài ở nhà. _________________________________ TỰ NHIÊN &Xà HỘI An toàn khi đi xe đạp I .Mục tiêu bµi häc: Sau bài học, bước đầu HS biết được một số quy định đối với người đi xe đạp. LÊy chøng cø nx : II. Đồ dùng: - Các hình trong SGK trang 64, 65. III. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm. - GV chia nhóm: - Quan sát các hình trang 64, 65. + Yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai. Đại diện nhóm trình bày. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm: Nhóm 4 người. + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? - Đại diện nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung. - Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều. * Hoạt động 3: - Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ. * Củng cố - Dặn dò: -YC HS đọc phần ghi nhớ SGK. -Đi xe đạp như thế nào là an toàn? Muốn an toàn khi đi xe đạp em phải chú ý đi về phía tay phải , đi đúng phần đường của mình , không đi ngược chiều , không mang vác cồng kềnh Về nhà xem lại bài và thực hiện khi chúng ta ... = 214 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: Hình chữ nhật . a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học b. Giới thiệu hình chữ nhật: -Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình. A B C D -GT: Đây là HCN ABCD. -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của HCN. -YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD .-Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. .-YC HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC. -Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. -YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và AD .-Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD -Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau. -Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. -Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh nhắn có độ dài bằng nhau AD = BC. -YC HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD. Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. -Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN. -YC HS nêu lại đặc điểm của HCN. HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả. - HS làm miệng. + Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - HS làm vở. Bài 3: + Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. AB = DC = 4cm ; AB = MN = 4 cm AM = BN = 1 cm ; MD = NC = 2 cm AD = BC = 1 cm + 2 cm = 3cm. 2 HS lên bảng chữa bài. Bµi 4 :GV híng dÉn HS kÎ h×nh 4/ Củng cố, dặn dò: - Thu vở chấm. - GV nhận xét, ghi điểm. -Nêu lại về đặc điểm của HCN. -YC HS tìm các đồ dùng có dạng HCN. -Nhận xét tiết học. _______________________________ TỰ NHIÊN &Xà HỘI Ôn tập và kiểm tra học kỳ I I .Mục tiêu bµi häc : Sau bài học, học sinh biết: Kể tên các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể. - Nêu chức năng của một trong các cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. - Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên. Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc. Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình. LÊy chøng cø nx : II. Đồ dùng: Tranh ảnh, hình các cơ quan, thẻ ghi tên các cơ quan. III. Hoạt động dạy và học: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? - GV chuẩn bị tranh to vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và các thẻ ghi tên. - Quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. * Hoạt động 2: Quan sát hình theo nhóm. - Chia nhóm: + Cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc ở trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67. - Quan sát hình theo nhóm. - Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm. - Từng em vẽ sơ đồ và giải thích về gia đình của mình. * Hoạt động 3: Làm việc cá nhân. - GV theo dõi và nhận xét. - Đánh giá kết quả học tập của HS. * Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết sau ________________________________ CHÍNH TẢ (nghe –viÕt ) Âm thanh thành phố I. Mục tiêu bµi häc : – viết chính xác đoạn từ "Hải đã ra Cẩm Phả ..... bớt căng thẳng" bài "Âm thanh thành phố".Trình bày đúng nội dung đoạn văn xuôi. T×m ®îc tõ cã vÇn ui –u«i . Làm đúng bài tập 3a. II. Đồ dùng: - Bài tập 2 viết sẵn vào Bảng phụ III. Các hoạt động: A. Bài cũ: “ Vầng trăng quê em”. - GV mời 3 HS lên bảng viết các từ bắt đầu bằng chữ d/gi/r. - GV và cả lớp nhận xét. B. Bài mới: Hướng dẫn HS nghe viết. GV hướng dẫn HS chuẩn bị. GV đọc 1 lần đoạn viết của bài: Am thanh thành phố. GV mời 2 HS đọc lại. GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài. + Đoạn viết gồm mấy câu? + Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ? - HS tìm từ dể viết sai. - GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai: Bét- tô- ven, pi- a- nô, căng thẳng. GV đọc và viết bài vào vở. - GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày. - GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài. - GV đọc từng câu, cụm từ, từ. GV chấm chữa bài. - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì. - GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài). - GV nhận xét bài viết của HS. Hướng dẫn HS làm bài tập. - Giúp HS làm đúng bài tập trong VBT. + Bài tập 2: - GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. - GV mời 3HS lên bảng. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng: *Ui: củi, cặm cụi, dùi cui, búi hành, bụi, dụi mắt, hút tóc, mủi lòng, núi, sủi tăm, tủi thân, xui khiến . *Uôi: chuối, chuội đi, buổi sáng, cuối cùng, đá cuội, đuối sức, muối, tuổi, suối + Bài tập 3b: - GV mời HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS nêu miệng kết quả. - GV nhận xét, chốt lại: Bắc – ngắt – đặc. C. Củng cố – dặn dò. Về xem và tập viết lại từ khó. Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. _______________________________ Thủ công Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 1) I/ Mục tiêu bµi häc : Giúp Hs hiểu: Hs biết cách kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ Kẻ, cắt, dán được chữ VUI VẼ đúng quy trình kĩ thuật. Hs thích cắt, dán chữ. _LÊy chøng cø nx: II/ Chuẩn bị:* GV: Mẫu chữ VUI VẺ Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ VUI VẺ. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo * HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ. III/ Các hoạt động 1.Bài cũ: Cắt, dán chữ V - Gv gọi 2 Hs lên thực hiện cắt, dán chữ V. - Gv nhận xét. 2.Bµi míi : * Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét. - Gv giới thiệu chữ VUI VẺ Hs quan sát rút ra nhận xét. + Nét chữ rộng 1 ô. + Hs nêu tên các chữ cái trong mẫu chữ. Nhận xét khoảng cách giữa các chữ trong mẫu chữ. - Gv gọi Hs nhắc lại cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I => GV rút ra kết luận. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn Hs làm mẫu. Bước 1: Kẻ chữ H, U. - Kích thước, cách kẻ, cắt các chữ V, U, E, I giống như đã học ở các bài trước. - Cắt dấu hỏi: Kẻ dấu hỏi trong một ô vuông như hình 2a. cắt theo đường kẻ, bỏ phần gạch chéo, lật sang màu được dấu hỏi Bước 2: Cắt chữ VUI VẺ - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ đã cắt được trên đường chuẩn sau: Giữa các chữ cái trong chữ VUI và chữ VE cách nhau 1 ô ; giữa chữ VUI và chữ VE cách nhau 2 ô. Dấu hỏi dán phía trên chữ E. Bước 3: Dán chữ VUI VẼ. - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn. - Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô vá dán chữ vào vị trí đã định. - Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng. *.Ho¹t ®éng 3 :HS thùc hµnh 3.Tổng kết – dặn dò. 1’ Về tập làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ VUI VẺ (Tiết 2). Nhận xét bài học. ____________________________ ©m nh¹c GV chuyªn so¹n ______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2009 TẬP LÀM VĂN Viết về thành thị - nông thôn I. Mục tiêu bµi häc : Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu ®Ó kÓ nh÷ng ®iÒu ®· biÕt vÒ thµnh thÞ n«ng th«n.. :Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc. Giáo dục HS ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương II. Đồ dùng: - Mẫu trình bày của một bứcthư. III. Các hoạt động: A – Bài cũ: - Kiểm tra phần đoạn văn viết về thành thị. B – Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn bài. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý HS nói được ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương em. + Em cần viết thư cho ai? - Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một bức thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn. Tuy nhiên, những nội dung này cần ngắn gọn, chân thành. - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư. - Một HS khá trình bày, cả lớp theo dõi. GV có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức và cho HS đọc. - Gọi 1 HS làm bài miệng trước lớp. - Thực hành viết thư. - 5 HS đọc thư của mình, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn. - Gọi 5 HS đọc bài. 3.Củng cố - Dặn dò: Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì 1. Nhận xét tiết học. _________________________________ Anh v¨n Gvchuyªn so¹n _________________________________ TOÁN HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu bµi häc : Nhận xét hình vuông qua đặc điểm về đỉnh, cạnh và góc của hình vuông. Vẽ hình vuông đơn giản (trên giấy kẻ ô vuông). Lµm bµi tËp 1,2,3,4. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Chuẩn bị trước một số mô hình về hình vuông. - Ê ke, thước kẻ. II. Hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà ở VBT, gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3. -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học b. Giới thiệu hình vuông. -Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật. -YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?) -YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. -YC HS ước lượng và so sánh độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. -Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. -YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. c. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV. + Hình ABCD là HCN không phải là HV. + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. -Bài 2: -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả. Làm bài và báo cáo KQ: +Hình ABCD có độ dài các cạnh là 3cm. +Hình MNPQ có độ dài các cạnh là 4cm. Bài 3: - GV nhận xét , sửa sai . Bài 4: Vẽ theo mẫu: -YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li -Chữa bài, ghi điểm cho HS. HS vẽ vào vở. A M B Q N D P C 4/ Củng cố, dặn dò: -Nêu lại về đặc điểm của hình vuông. -YC HS luyện thêm về các hình đã học. -Nhận xét tiết học. - Về làm VBT .
Tài liệu đính kèm: